Quyết định 1563/QĐ-UBND lĩnh vực Tài chính nhà nước, Xây dựng - Đô thị

Tóm lược

Quyết định 1563/QĐ-UBND quy định về các bước triển khai đầu tư xây dựng dự án phát triển nhà ở sử dụng vốn ngoài ngân sách có đấu thầu lựa chọn chủ đầu tư trên địa bàn tỉnh Phú Yên ban hành ngày 09/08/2018

Số hiệu: 1563/QĐ-UBND Ngày ban hành: 09/08/2018
Loại văn bản: Quyết định Ngày hiệu lực: 09/08/2018
Địa phương ban hành: Phú Yên Ngày hết hiệu lực:
Số công báo: Ngày đăng công báo:
Ngành: Lĩnh vực: Xây dựng, Tài chính nhà nước,
Trích yếu: Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Nguời ký: UBND Tỉnh Phú Yên Phó Chủ tịch Nguyễn Chí Hiến

Nội dung văn bản

Cỡ chữ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1563/QĐ-UBND

Phú Yên, ngày 09 tháng 8 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH CÁC BƯỚC TRIỂN KHAI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NHÀ Ở SỬ DỤNG VỐN NGOÀI NGÂN SÁCH CÓ ĐẤU THẦU LỰA CHỌN CHỦ ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;

Căn cứ Luật Nhà ở năm 2014;

Căn cứ Luật Kinh doanh Bất động sản năm 2014;

Căn cứ Luật Đấu thầu năm 2013;

Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;

Căn cứ Luật Bảo vệ và phát triển rừng năm 2016;

Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;

Căn cứ Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;

Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;

Căn cứ Thông tư số 16/2016/TT-BKHĐT ngày 16/12/2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn lập hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất;

Xét đề nghị của Sở Xây dựng (tại Tờ trình số 93/TTr-SXD ngày 30/7/2018),

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định các bước triển khai đầu tư xây dựng dự án phát triển nhà ở sử dụng vốn ngoài ngân sách có đấu thầu lựa chọn chủ đầu tư trên địa bàn tỉnh Phú Yên.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tư pháp, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT - UBND tỉnh;
- Lưu: VT, Phg, Khi2.175.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Chí Hiến

 

QUY ĐỊNH

CÁC BƯỚC TRIỂN KHAI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NHÀ Ở SỬ DỤNG VỐN NGOÀI NGÂN SÁCH CÓ ĐẤU THẦU LỰA CHỌN CHỦ ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1563/QĐ-UBND ngày 09/8/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên)

Điều 1. Công tác chuẩn bị

1. Xác định quỹ đất để lập danh mục đầu tư dự án

Trong quá trình lập, thẩm định và phê duyệt các đồ án quy hoạch đô thị, quy hoạch kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn UBND các huyện, thành phố Tuy Hòa và thị xã Sông Cầu (sau đây gọi chung là UBND cấp huyện) có trách nhiệm bố trí đủ quỹ đất dành cho phát triển nhà ở (PTNƠ); đồng thời chỉ đạo cơ quan chức năng xác định cụ thể vị trí, địa điểm, quy mô diện tích đất của từng dự án PTNƠ đồng bộ về hệ thống hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội.

Đối với quỹ đất để phát triển dự án nhà ở xã hội tại các đô thị loại 4 và loại 5 thuộc UBND cấp huyện thì khuyến khích bố trí trong các đồ án quy hoạch xây dựng.

2. Lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch xây dựng

Trên cơ sở quỹ đất dành cho PTNƠ, UBND cấp huyện tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2.000 để làm cơ sở lập, phê duyệt danh mục đầu tư quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500, làm cơ sở trình Sở Xây dựng thẩm định, trình UBND tỉnh ban hành Quyết định hoặc Văn bản chấp thuận Chủ trương đầu tư xây dựng dự án.

3. Lập phương án sơ bộ bồi thường, giải phóng mặt bằng

UBND cấp huyện tổ chức lập phương án sơ bộ về bồi thường, giải phóng mặt bằng để làm cơ sở đưa vào tổng mức đầu tư trong nội dung danh mục đầu tư dự án PTNƠ; việc xác định tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng căn cứ vào giá đất cụ thể được xác định trên cơ sở bảng giá đất và hệ số điều chỉnh giá đất công bố theo quy định của pháp luật về đất đai tại thời điểm gần nhất.

Phương án sơ bộ bồi thường, giải phóng mặt bằng được lập theo mẫu Phụ lục đính kèm theo Thông tư số 16/2016/TT-BKHĐT ngày 16/12/2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

4. Xác lập thông tin về tài chính để làm cơ sở tổ chức lựa chọn chủ đầu tư

a) Sở Tài nguyên và môi trường chủ trì phối hợp với Sở Tài chính, các sở, ngành và địa phương liên quan xác định tiền thuê đất, tiền sử dụng đất đối với dự án theo quy định của pháp luật về đất đai và những quy định khác có liên quan.

b) Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Tài nguyên và môi trường, các sở, ngành và địa phương liên quan xác định giá trị nộp vào ngân sách nhà nước.

5. Lập hồ sơ bổ sung (nếu có)

a) Trường hợp dự án có trong quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 nhưng chưa có trong Kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện thì UBND cấp huyện lập hồ sơ, gửi Sở Tài nguyên và Môi trường để tham mưu, trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt.

b) Trường hợp dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, thì:

Đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng dưới 10 ha đất trồng lúa; dưới 20 ha đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng: UBND cấp huyện lập hồ sơ gửi Sở Tài nguyên và Môi trường để tham mưu, báo cáo UBND tỉnh, trình HĐND tỉnh thông qua theo quy định.

Đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng từ 10 ha đất trồng lúa trở lên; từ 20 ha đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trở lên: UBND cấp huyện lập hồ sơ gửi Sở Tài nguyên và Môi trường để chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT và các cơ quan liên quan tham mưu UBND tỉnh báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Nông nghiệp và PTNT, trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận.

c) Quy trình thực hiện chuyển đổi đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng: Thực hiện theo quy định của pháp luật về Đất đai, Bảo vệ và Phát triển rừng và những quy định pháp luật khác có liên quan.

d) Trường hợp dự án chưa có trong Kế hoạch phát triển nhà ở 05 năm (2016-2020) và hàng năm trên địa bàn tỉnh thì UBND cấp huyện căn cứ quy hoạch chi tiết 1/500 và Kế hoạch sử dụng đất để lập văn bản đề nghị bổ sung vào Kế hoạch phát triển nhà ở, gửi về Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo trình UBND tỉnh xem xét phê duyệt bổ sung.

Điều 2. Lập, phê duyệt danh mục đầu tư dự án

1. Cơ quan lập danh mục đầu tư dự án

Căn cứ Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, Kế hoạch sử dụng đất hàng năm, danh mục dự án cần thu hồi đất đã được phê duyệt của địa phương cấp huyện và Quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2.000 hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 (nếu có), UBND cấp huyện lập danh mục đầu tư dự án trên địa bàn mình quản lý, gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, phê duyệt danh mục dự án đầu tư và tổ chức công bố theo quy định.

2. Nội dung công bố

Nội dung công bố phải bao gồm các thông tin về: Địa điểm thực hiện dự án, diện tích khu đất, chức năng sử dụng đất, các chỉ tiêu quy hoạch được phê duyệt, hiện trạng khu đất, các thông tin cần thiết khác

Điều 3. Lập, phê duyệt chấp thuận chủ trương đầu tư dự án

1. Đối với dự án thuộc Khoản 5 Điều 9 của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ, Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật nhà ở (Nghị định số 99/2015/NĐ-CP) thì trên cơ sở đề nghị của UBND cấp huyện, Sở Xây dựng chủ trì tổ chức lập, lấy ý kiến các sở, ngành và địa phương liên quan để hoàn chỉnh hồ sơ và có Tờ trình trình Ủy ban nhân dân tỉnh để báo cáo xin ý kiến của HĐND tỉnh trước khi ban hành quyết định hoặc Văn bản chấp thuận Chủ trương đầu tư.

2. Đối với dự án thuộc khoản 6 Điều 9 của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ thì Sở Xây dựng chủ trì tổ chức thẩm định và có Tờ trình đề nghị UBND tỉnh ban hành Văn bản chấp thuận Chủ trương đầu tư.

Điều 4. Tổ chức thực hiện lựa chọn chủ đầu tư xây dựng dự án

1. Cơ quan chủ trì thực hiện

Sở Xây dựng là cơ quan chủ trì giúp UBND tỉnh tổ chức thực hiện lựa chọn Chủ đầu tư xây dựng dự án; thời gian và quy trình thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu và các quy định khác có liên quan.

2. Công bố thông tin về dự án

Sau khi UBND tỉnh ban hành quyết định hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư, Sở Xây dựng có trách nhiệm công bố công khai thông tin về dự án trên Cổng thông tin điện tử (Website) của Sở Xây dựng và của UBND tỉnh. Khuyến khích đăng tải trên các phương tiện thông tin đại chúng khác để tạo điều kiện thuận lợi trong việc tiếp cận thông tin của các nhà đầu tư quan tâm.

Hết thời hạn công bố thông tin về dự án theo quyết định hoặc Văn bản chấp thuận Chủ trương đầu tư của UBND tỉnh. Sở Xây dựng tổ chức thực hiện quy trình lựa chọn chủ đầu tư theo quy định của pháp luật về đấu thầu và các quy định khác có liên quan.

3. Các hình thức lựa chọn chủ đầu tư

a) Đấu thầu: Áp dụng đối với trường hợp có từ 02 nhà đầu tư trở lên có đủ điều kiện theo quy định tại Điều 21 của Luật Nhà ở đăng ký tham gia làm chủ đầu tư.

b) Chỉ định chủ đầu tư: Áp dụng đối với trường hợp chỉ có một nhà đầu tư đủ điều kiện theo quy định tại Điều 21 của Luật Nhà đăng ký tham gia.

4. Tổ chuyên gia đấu thầu lựa chọn chủ đầu tư

a) UBND tỉnh ủy quyền Giám đốc Sở Xây dựng quyết định thành lập Tổ chuyên gia đấu thầu lựa chọn Chủ đầu tư.

Tổ chuyên gia đấu thầu do Sở Xây dựng làm Tổ trưởng; Thành viên của Tổ bao gồm đại diện của các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; đại diện UBND cấp huyện nơi có dự án và đại diện các cơ quan khác có liên quan (nếu thấy cần thiết do Sở Xây dựng đề xuất).

Tổ chuyên gia đấu thầu có nhiệm vụ: Lập hồ sơ; xây dựng tiêu chí đánh giá, các thang điểm cụ thể trên cơ sở nội dung của hồ sơ mời thầu; kiểm tra, xem xét, chấm điểm đối với từng hồ sơ dự thầu; lập báo cáo đánh giá hồ sơ dự thầu để Sở Xây dựng tổng hợp báo cáo trình thẩm định, phê duyệt theo quy định pháp luật về đấu thầu.

b) Chi phí tổ chức thực hiện lựa chọn Chủ đầu tư (lập, thẩm định hồ sơ mời thầu; đánh giá hồ sơ dự thầu; thẩm định kết quả,....): Thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu và mức chi tối đa bằng 90% chi phí theo quy định.

c) Nguồn kinh phí thực hiện lựa chọn Chủ đầu tư: Do chủ đầu tư được lựa chọn chi trả. Trước mắt để có kinh phí triển khai, Sở Xây dựng trình tạm ứng ngân sách; việc tạm ứng ngân sách phải được cấp có thẩm quyền quyết định tuân thủ theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước năm 2015 và các văn bản hướng dẫn.

Điều 5. Tổ chức triển khai dự án

Sau khi có kết quả lựa chọn chủ đầu tư của UBND tỉnh, Chủ đầu tư chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện dự án đầu tư xây dựng theo các quy định của pháp luật về đầu tư, đất đai, môi trường, xây dựng, nhà ở, kinh doanh bất động sản và hướng dẫn của Sở Xây dựng tại Văn bản số 1039/HD-SXD ngày 26/7/2017 về trình tự thực hiện trong đầu tư xây dựng đối với dự án sử dụng vốn khác được đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Phú Yên./.

 

BẢN GỐC

BẢN GỐC

In Chia sẻ

Lịch sử hiệu lực

Ngày
Trạng thái
Văn bản nguồn
Phần hết hiệu lực
09/08/2018
Văn bản được ban hành
1563/QĐ-UBND
09/08/2018
Văn bản có hiệu lực
1563/QĐ-UBND

Lược đồ

Mở tất cả
Đóng tất cả
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung (0)
Văn bản liên quan ngôn ngữ (0)
Văn bản sửa đổi, bổ sung (0)
Văn bản bị đính chính (0)
Văn bản được hướng dẫn (0)
Văn bản đính chính (0)
Văn bản được dẫn chiếu (0)
Văn bản hướng dẫn (0)
Văn bản được hợp nhất (0)

Văn bản liên quan theo cơ quan ban hành

Q

Quyết định 52/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Công nghệ thông tin

Quyết định 52/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng kèm theo Quyết định 33/2014/QĐ-UBND do tỉnh Phú Yên ban hành năm 2018

Ban hành: 06/11/2018
Hiệu lực: 16/11/2018
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
Q

Quyết định 42/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Tài chính nhà nước, Bất động sản

Quyết định 42/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018 trên địa bàn tỉnh Phú Yên ban hành ngày 21/09/2018

Ban hành: 21/09/2018
Hiệu lực: 02/10/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
Q

Quyết định 1852/QĐ-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính, Xuất nhập khẩu

Quyết định 1852/QĐ-UBND công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực xuất nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Phú Yên ban hành ngày 21/09/2018

Ban hành: 21/09/2018
Hiệu lực: 21/09/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
Q

Quyết định 41/2018/QĐ-UBND lĩnh vực khác

Quyết định 41/2018/QĐ-UBND quy định về hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Phú Yên ban hành ngày 20/09/2018

Ban hành: 20/09/2018
Hiệu lực: 05/10/2018
Trạng thái: Chưa có hiệu lực

Văn bản liên quan theo người ký

N

Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Nghị định 125/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 05/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ

Nghị định 123/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 01/07/2022
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 119/2020/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Nghị định 119/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 01/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
C

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 của Văn phòng Chính phủ về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 07/10/2020
Trạng thái: Còn hiệu lực

Tóm lược

Nội dung

Tải về

Lịch sử

Lược đồ