Quyết định 155/QĐ-UBND 2018 lĩnh vực Bộ máy hành chính

Tóm lược

Quyết định 155/QĐ-UBND năm 2018 lĩnh vực Bộ máy hành chính về phân công nhiệm vụ của Chủ tịch và các Phó Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum nhiệm kỳ 2016-2021 ngày ban hành 05/04/2018

Số hiệu: 155/QĐ-UBND Ngày ban hành: 05/04/2018
Loại văn bản: Quyết định Ngày hiệu lực: 05/04/2018
Địa phương ban hành: Kon Tum Ngày hết hiệu lực:
Số công báo: Ngày đăng công báo:
Ngành: Lĩnh vực: Bộ máy hành chính,
Trích yếu: Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Nguời ký: UBND Tỉnh Kon Tum Chủ tịch Nguyễn Văn Hòa

Nội dung văn bản

Cỡ chữ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
KON TUM

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 155/-UBND

Kon Tum, ngày 05 tháng 04 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ CỦA CHỦ TỊCH VÀ CÁC PHÓ CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM NHIỆM KỲ 2016-2021

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 16 tháng 9 năm 2015;

Căn cứ Quyết định số Đ"> 37/2016/QĐ-UBND ngày 28 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum Ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum;

Căn cứ các Quyết định của cấp có thẩm quyền về công tác cán bộ;

Thực hiện kết luận của Ban cán sự đng Ủy ban nhân dân tỉnh tại cuộc họp ngày 02 tháng 04 năm 2018,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phân công nhiệm vụ Chủ tịch và các Phó Ủy ban nhân dân tỉnh

1. Phó Bí thư Tỉnh ủy, Bí thư Ban cán sự đảng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh

Lãnh đạo, quản lý toàn diện mọi hoạt động thuộc chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân tỉnh và trực tiếp chỉ đạo, điều hành các lĩnh vực công tác:

(1) Quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh; Dự toán ngân sách nhà nước hàng năm, trung hạn và dài hạn của tỉnh. Chủ trương đầu tư các dự án vốn ngân sách do tỉnh quản lý, các dự án đầu tư PPP và các nguồn vốn khác (Chủ tịch chủ trì, cùng các Phó Chủ tịch UBND tho luận, quyết định).

(2) Nội chính; Địa giới hành chính; Ci cách hành chính; Tổ chức bộ máy và công tác cán bộ; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

(3) Nhng vấn đề chung về công tác Đối ngoại, Thi đua, khen thưng, dân tộc, tôn giáo.

(4) Phụ trách công tác dân vn của khối chính quyền.

(5) Nhiệm vụ đột xuất, nhạy cảm; giải pháp, cơ chế, chính sách quan trọng và có tính đột phá trên các lĩnh vực.

(6) Theo dõi, chỉ đạo phát triển vùng kinh tế động lực thành phố Kon Tum và vùng kinh tế động lực huyện Kon Plông gn với khu du lịch sinh thái quốc gia Măng Đen.

(7) Theo dõi, chđạo các Ban Chđạo của tỉnh (theo quyết định của cấp có thẩm quyền).

(8) Phụ trách địa bàn thành phố Kon Tum, Kon Ry, Kon Plông các S, ngành: Công an, Quân sự, Biên phòng, Thanh tra, Nội vụ, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

* Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao quyn cho các Phó chủ tịch xem xét, quyết định xử phạt vi phạm hành chính, giải quyết khiếu nại t cáo thuộc thm quyền của Chủ tịch theo lĩnh vực được phân công cho các Phó Chủ tịch ti văn bn này. Trường hợp phức tp, báo cáo Ch tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.

2. Các Phó Ch tịch Ủy ban nhân dân tỉnh

2.1. Đồng chí Lê Ngọc Tuấn, Tỉnh ủy viên, Phó Chủ tịch Thường trực Ủy ban nhan dân tỉnh

Thay mặt Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh điều hành các hoạt động chung của Ủy ban nhân dân tỉnh khi Chủ tịch đi vng hoặc được ủy quyền.

Phụ trách ngành và lĩnh vực công tác sau:

(1) Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính; Ngân hàng; Khu kinh tế cửa khẩu; Kinh tế đối ngoại; Tài nguyên và Môi trường; Các Ban quản lý dự án xây dựng chuyên ngành giao thông, nông nghiệp và phát triển nông thôn, công nghiệp và dân dụng; Ban qun lý dự án đầu tư khu vực; Quỹ đầu tư phát triển tỉnh; kinh tế hợp tác - hợp tác xã.

(2) Giải quyết thủ tục đầu xây dựng cơ bn sau chủ trương đu tư đến quyết toán dự án hoàn thành. Xem xét việc đề nghị cho ch trương đầu tư dự án PPP và các nguồn vốn khác ngoài ngân sách trước khi trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì thảo luận cùng các Phó Chtịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.

(3) Giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh chđạo tháo g khó khăn, vướng mc trong hoạt động của doanh nghiệp; chỉ đạo công tác bi thường, giải phóng mặt bng, tái định cư.

(4) Công tác Xúc tiến đầu tư.

(5) Phụ trách Dự án giảm nghèo khu vực Tây Nguyên - tỉnh Kon Tum và các chương trình mục tiêu thuộc lĩnh vực được phân công.

(6) Chủ trì công tác thm định và chđạo triển khai thực hiện các quy hoạch ngành thuộc khối sau khi được phê duyệt.

(7) Chtịch Hội đồng xsố kiến thiết tỉnh, Trưởng Ban đại diện Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh, Chủ tịch Hội đồng qun lý Quỹ phát triển đất, Chtịch Hội đồng quản lý Quỹ bảo vệ và phát triển rừng; Trưởng Ban chỉ đạo đi mới doanh nghiệp tỉnh.

(8) Theo dõi, chđạo các Ban Chđạo của tỉnh (theo quyết định của cấp có thm quyền); trực tiếp chđạo các Hội thuộc lĩnh vực phụ trách (phụ lục kèm theo).

(9) Theo dõi, chỉ đạo phát trin vùng kinh tế động lực Khu kinh tế ca khu quốc tế Bờ Y gắn với xây dựng và phát triển thị trấn Plei Kần, huyện Ngọc Hồi.

(10) Phụ trách địa bàn huyện Ngọc Hồi, Đăk Glei, Ia H'Drai và các S, ngành: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính; Thống kê; Kho bạc; Ngân hàng; Thuế; Hải quan; Liên Minh HTX tỉnh; Công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết Kon Tum; Công ty TNHH MTV cấp nước; Công ty TNHH MTV môi trường đô thị; các Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp; Quỹ phát triển đất tỉnh; Quỹ bảo vệ và phát triển rừng tỉnh.

(11) Thay mặt Ban cán sự đảng Ủy ban nhân dân tỉnh gimối quan hệ phối hợp với các cơ quan tham mưu, giúp việc của Tnh ủy (ngoài quan hệ phối hợp do ủy viên Ban cán sự đảng, Phó Chtịch khác phụ trách). Thay mặt Ủy ban nhân dân tỉnh gi mi quan hệ phối hợp với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh và các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh.

2.2. Đồng chí Lại Xuân Lâm, Tỉnh ủy viên, Phó Ch tịch Ủy ban nhân dân tỉnh

Phụ trách ngành và lĩnh vực công tác sau:

(1) Giáo dục và Đào tạo; Khoa học và Công nghệ; Công Thương; Xây dựng, Giao thông vận ti; Phát thanh và Truyền hình; Thông tin và Truyền thông (bao gồm c Báo chí; Cng thông tin điện tử tỉnh; các doanh nghiệp bưu chính, vin thông); giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo công tác thông tin đối ngoại của tỉnh.

(2) Giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi công tác tư pháp, thi hành án.

(3) Các chương trình mục tiêu thuộc lĩnh vực phụ trách.

(4) Gimối quan hệ phối hợp với Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy đối với các lĩnh vực được phân công; giữ mối quan hệ với Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh và với Tòa án nhân dân tỉnh.

(5) Chủ trì công tác thẩm định và chỉ đạo triển khai thực hiện các quy hoạch ngành thuộc khối sau khi được phê duyệt.

(6) Theo dõi, chỉ đạo các Ban Chỉ đạo của tỉnh (theo quyết định của cp có thẩm quyền); trực tiếp chỉ đạo các Hội thuộc lĩnh vực phụ trách (phụ lục kèm theo).

(7) Phụ trách địa bàn huyện Đăk Tô, Tu Mơ Rông và các Sở, ngành: Giáo dục và Đào tạo, Khoa học và Công nghệ, Công Thương, Xây dựng, Giao thông vận tải, Phát thanh và Truyền hình, Thông tin và Truyền thông, Tư pháp.

2.3. Đồng chí Trần Thị Nga, Tỉnh ủy viên, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh

Phụ trách ngành và lĩnh vực công tác sau:

(1) Y tế; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Lao động - Thương binh và Xã hội; Bảo hiểm xã hội; Công tác dân tộc (bao gồm cả Chương trình 135).

(2) Giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý vn đề thường xuyên v công tác Thi đua - Khen thưng; công tác đối ngoại và biên giới; công tác dân tộc; xlý các vấn đề thường xuyên về tôn giáo.

(3) Gimối quan hệ phối hợp với Ban Dân vận Tỉnh ủy, với Mặt trận và các đoàn thể, quản lý nhà nước về Hội.

(4) Giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo; Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới; phụ trách các chương trình mục tiêu thuộc Lĩnh vực được phân công: phụ trách công tác an toàn lao động và phòng chống cháy n.

(5) Chủ trì công tác thẩm định và chđạo triển khai thực hiện các quy hoạch ngành thuộc khối sau khi được phê duyệt.

(6) Theo dõi, chỉ đạo các Ban Chỉ đạo của tỉnh (theo quyết định của cấp có thẩm quyền); trực tiếp chỉ đạo các Hội thuộc lĩnh vực phụ trách (phụ lục kèm theo).

(7) Phụ trách địa bàn huyện Sa Thầy, Đăk Hà và các Sở, ngành: Ngoại vụ; Y tế; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Lao động - Thương binh và Xã hội: Ban Dân tộc tnh, Bo him xã hội tỉnh.

Điều 2. Chủ tịch và các Phó Ch tịch Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, xử lý công việc theo các mi quan hệ sau:

- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ quy hoạch, kế hoạch, dự toán ngân sách hằng năm, chịu trách nhiệm chỉ đạo, điều hành, tổ chức thực hiện toàn bộ công việc theo nhiệm vụ được phân công. Trưng hợp điều chnh quy hoạch, phát sinh ngoài kế hoạch, vn đề phức tạp nhạy cảm thì báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.

- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký văn bản theo đúng thm quyền quy định tại Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh. Các Phó Chtịch không ký văn bản thuộc thẩm quyền của Chủ tịch, trừ khi được ủy quyền.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 123/QĐ-UBND ngày 03/3/2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về phân công nhiệm vụ của Chủ tịch và các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum nhiệm kỳ 2016-2021.

Thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3,
- Thưng trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- Đoàn ĐBQH tnh;
- UB MTTQ VN tnh;
- CT, các PCT UBND tnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy và các Ban XD Đng, Đng y thuộc Tỉnh ủy;
- Văn phòng HĐND tỉnh và các Ban của HĐND tỉnh;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các cơ quan, đoàn thể cp tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh;
- VPUB: Chánh, các Phó Văn phòng, các đơn vị trực thuộc Văn Phòng;
- Lưu: Văn thư, TH4.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Hòa

 

PHỤ LỤC

PHÂN CÔNG LÃNH ĐẠO UBND TỈNH PHỤ TRÁCH CHỈ ĐẠO CÁC HỘI
(Kèm theo Quyết định số 155/QĐ-UBND ngày 05/4/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh)

TT

Tên Hội

Ghi chú

I

Phó Chủ tịch Lại Xuân Lâm

 

01

Hội Nhà Háo

Hội đặc thù

02

Hội Cựu giáo chức

 

03

Hội Tem

 

04

Hội Khuyến học

Hội đặc thù

05

Liên hiệp các Hội khoa học và kỹ thuật

Hội đặc thù

06

Hội Luật gia

Hội đặc thù

07

Đoàn Luật sư tỉnh

 

08

Hội Kiến trúc sư

 

09

Hội Khoa học kỹ thuật cầu đường

 

II

Phó Chủ tịch Trn Thị Nga

 

01

Ban đại din Hội người cao tuổi

Hội đặc thù

02

Hội văn học nghệ thuật

Hội đặc thù

03

Hội Liên hiệp thanh niên Việt Nam

 

04

Hội Bảo trợ Người khuyết tật và trmồ côi

Hội đặc thù

05

Hội Chthập đỏ

Hội đặc thù

06

Hội Nạn nhân chất độc da cam/diôxin

Hội đặc thù

07

Hội Y dược học

Hội đặc thù

08

Hội Điều dưng

 

09

Hội Cựu thanh niên xung phong

Hội đặc thù

10

Hội Đông y

Hội đặc thù

11

Liên đoàn cầu lông

 

12

Hội Hu nghị Việt Nam - Lào

 

13

Hội Liên lạc người Việt Nam ở nước ngoài

 

14

Ban liên lạc tù chính trị

 

15

Hội Hu nghị Việt Nam - Campuchia

 

16

Liên đoàn Bóng chuyền

 

17

Liên đoàn Bóng đá

 

18

Hội Bóng bàn

 

19

Liên đoàn quần vợt

 

20

Hội Truyền thống Trường Sơn - đường Hồ Chí Minh

 

21

Hội Giáo dục chăm sóc sức khỏe cộng đồng

 

22

Hip hội Du lịch

 

III

Phó Chủ tịch Lê Ngọc Tuấn

 

01

Liên minh hợp tác xã tỉnh

Hội đặc thù

02

Hội Thủy lợi

 

03

Hội Sinh vật cảnh

 

04

Hội Khoa học kỹ thuật lâm nghiệp

 

05

Hiệp Hội doanh nghiệp

 

* Tng cộng 36 Hội, trong đó13 Hội đặc thù được Chủ tịch UBND tỉnh công nhận tại Quyết định số 500/QĐ-CT ngày 19/11/2012.

BẢN GỐC

BẢN GỐC

In Chia sẻ

Lịch sử hiệu lực

Ngày
Trạng thái
Văn bản nguồn
Phần hết hiệu lực
05/04/2018
Văn bản được ban hành
155/QĐ-UBND
05/04/2018
Văn bản có hiệu lực
155/QĐ-UBND

Lược đồ

Mở tất cả
Đóng tất cả
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung (0)
Văn bản liên quan ngôn ngữ (0)
Văn bản sửa đổi, bổ sung (0)
Văn bản bị đính chính (0)
Văn bản được hướng dẫn (0)
Văn bản đính chính (0)
Văn bản bị thay thế (0)
Văn bản thay thế (0)
Văn bản được dẫn chiếu (0)
Văn bản hướng dẫn (0)
Văn bản được hợp nhất (0)

Văn bản liên quan theo cơ quan ban hành

Q

Quyết định 24/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí, Tài nguyên - Môi trường

Quyết định 24/2018/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Điều 2 và Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định 58/2017/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với sản phẩm rừng tự nhiên và Bảng giá các loại lâm sản rừng trồng, vườn trồng trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2018 ban hành ngày 28/08/2018

Ban hành: 28/08/2018
Hiệu lực: 07/09/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
Q

Quyết định 825/QĐ-UBND năm 2018 lĩnh vực Văn hóa - Xã hội

Quyết định 825/QĐ-UBND năm 2018 lĩnh vực Văn hóa - Xã hội về Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Kon Tum ban hành ngày 08/08/2018

Ban hành: 08/08/2018
Hiệu lực: 08/08/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
K

Kế hoạch 2170/KH-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính

Kế hoạch 2170/KH-UBND về theo dõi tình hình thi hành pháp luật trong lĩnh vực trọng tâm, liên ngành và lĩnh vực trọng tâm ngành tư pháp năm 2018 do tỉnh Kon Tum ban hành ngày 03/08/2018

Ban hành: 03/08/2018
Hiệu lực: 03/08/2018
Trạng thái: Chưa xác định
Q

Quyết định 23/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính, Tài chính nhà nước

Quyết định 23/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước tỉnh Kon Tum ban hành ngày 31/07/2018

Ban hành: 31/07/2018
Hiệu lực: 10/08/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực

Văn bản liên quan theo người ký

N

Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Nghị định 125/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 05/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ

Nghị định 123/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 01/07/2022
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 119/2020/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Nghị định 119/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 01/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
C

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 của Văn phòng Chính phủ về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 07/10/2020
Trạng thái: Còn hiệu lực

Tóm lược

Nội dung

Tải về

Lịch sử

Lược đồ