Quyết định 1487/QĐ-TTg lĩnh vực đất đai - nhà ở

Tóm lược

Quyết định 1487/QĐ-TTg về việc phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư Cảng hàng không quốc tế Long Thành do Thủ tướng Chính phủ ban hành năm 2018

Số hiệu: 1487/QĐ-TTg Ngày ban hành: 06/11/2018
Loại văn bản: Quyết định Ngày hiệu lực: 06/11/2018
Địa phương ban hành: Ngày hết hiệu lực:
Số công báo: Ngày đăng công báo:
Ngành: Lĩnh vực: Đất đai - Nhà ở,
Trích yếu: Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Nguời ký: Thủ tướng Chính phủ Phó Thủ tướng Trịnh Đình Dũng

Nội dung văn bản

Cỡ chữ

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
---------------

Số: 1487/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 06 tháng 11 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN THU HỒI ĐẤT, BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ CẢNG HÀNG KHÔNG QUỐC TẾ LONG THÀNH

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ các Nghị quyết của Quốc hội: Số 94/2015/QH13 ngày 25 tháng 6 năm 2015 về chủ trương đầu tư Dự án Cảng hàng không quốc tế Long Thành; số 38/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017 về việc tách nội dung thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của Dự án Cảng hàng không quốc tế Long Thành thành Dự án thành phần; số 53/2017/QH14 ngày 24 tháng 11 năm 2017 về Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư Cảng hàng không quốc tế Long Thành;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; số 131/2015/NĐ-CPngày 25 tháng 12 năm 2015 hướng dẫn về dự án quan trọng quốc gia; số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 về quản lý dự án đầu tư xây dựng và số 42/2017/NĐ-CPngày 05 tháng 4 năm 2017 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai tại Tờ trình số 7648/TTr-UBND ngày 20 tháng 7 năm 2018, các Báo cáo số 9777/BC-UBND ngày 14 tháng 9 năm 2018 và số 10750/BC-UBND ngày 10 tháng 10 năm 2018; ý kiến của Hội đồng thẩm định nhà nước tại Báo cáo số 8194/BC-BKHĐT ngày 05 tháng 10 năm 2017 và Báo cáo số 7445/BC-BKHĐT ngày 19 tháng 10 năm 2018 về kết quả thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư Cảng hàng không quốc tế Long Thành,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư Cảng hàng không quốc tế Long Thành (sau đây gọi tắt là Dự án), bao gồm các nội dung chính sau:

1. Tên Dự án: Dự án thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư Cảng hàng không quốc tế Long Thành.

2. Nhóm dự án: Dự án thành phần của Dự án quan trọng quốc gia.

3. Cấp quyết định đầu tư Dự án: Thủ tướng Chính phủ.

4. Chủ đầu tư: Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai.

5. Tư vấn lập Báo cáo nghiên cứu khả thi: Công ty TNHH MTV Thiết kế và tư vấn xây dựng công trình hàng không ADCC.

6. Địa điểm thực hiện dự án đầu tư: Huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai.

7. Mục tiêu, nhiệm vụ, phạm vi thực hiện của Dự án:

a) Mục tiêu Dự án: Thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư để có mặt bằng "sạch" giao chủ đầu tư Dự án đầu tư xây dựng Cảng hàng không quốc tế Long Thành đúng tiến độ.

b) Nhiệm vụ của Dự án: Thực hiện công tác thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư bàn giao mặt bằng để thực hiện Dự án đầu tư xây dựng cảng hàng không quốc tế Long Thành; đào tạo nghề, giải quyết việc làm, ổn định cuộc sống người dân; điều chỉnh địa giới hành chính các xã trong vùng Dự án; giải quyết khiếu nại, tố cáo của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong quá trình thực hiện Dự án.

c) Phạm vi thực hiện: Thực hiện thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trên các phần diện tích thuộc địa bàn huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai:

- Đất xây dựng Cảng hàng không: 5.000 ha.

- Đất xây dựng 02 khu tái định cư: 364,21 ha, gồm: Khu dân cư, tái định cư Lộc An - Bình Sơn: 282,35 ha; Một phần Phân khu III Khu dân cư, tái định cư Bình Sơn: 81,86 ha.

8. Giá trị tổng mức đầu tư: 22.856 tỷ đồng, trong đó:

- Xây dựng hạ tầng các khu tái định cư: 4.189 tỷ đồng.

- Tái lập hạ tầng ngoài ranh giới cảng hàng không: 479 tỷ đồng.

- Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư: 17.855 tỷ đồng.

- Đào tạo nghề, giải quyết việc làm, ổn định cuộc sống người dân: 306 tỷ đồng.

- Lập Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án 27 tỷ đồng.

9. Nguồn vốn đầu tư: Ngân sách nhà nước.

10. Thời gian chuẩn bị và thực hiện Dự án: Từ năm 2017 đến năm 2021.

11. Các dự án thành phần có cấu phần xây dựng, gồm:

(1) Hệ thống hạ tầng kỹ thuật Khu dân cư, tái định cư tại xã Lộc An - Bình Sơn;

(2) Các công trình xã hội Khu dân cư, tái định cư tại xã Lộc An - Bình Sơn;

(3) Hệ thống hạ tầng kỹ thuật Khu dân cư, tái định cư tại xã Bình Sơn;

(4) Các công trình xã hội Khu dân cư, tái định cư tại xã Bình Sơn;

(5) Tái lập Hạ tầng k thuật - Hạ tầng xã hội ngoài ranh giới Cảng HKQT Long Thành.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai

a) Tiếp thu ý kiến của các Thành viên Hội đồng thẩm định nhà nước và Báo cáo kết quả thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án của Hội đồng thẩm định nhà nước trong quá trình triển khai thực hiện;

b) Chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật trong việc tổ chức triển khai thực hiện Dự án theo đúng các Nghị quyết của Quốc hội: Số 94/2015/QH13 ngày 25 tháng 6 năm 2015, số 38/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017 và số 53/2017/QH14 ngày 24 tháng 11 năm 2017 và các chỉ đạo có liên quan của Thủ tướng Chính phủ;

c) Tuân thủ đầy đủ các quy trình, thủ tục đầu tư; quy định về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, định mức chi phí đầu tư. Chỉ đạo các đơn vị liên quan trong Tỉnh thực hiện Dự án đúng tiến độ bàn giao mặt bằng đầu tư xây dựng Cảng hàng không quốc tế Long Thành; phối hợp với chủ đầu tư Dự án Đầu tư xây dựng cảng Hàng không quốc tế Long Thành (Tổng Công ty Cảng Hàng không Việt Nam-ACV) trong công tác giải phóng mặt bằng, bàn giao đất sạch để tổ chức triển khai Dự án, đồng thời phối hợp trong việc quản lý, sử dụng quỹ đất của Dự án khi chưa được sử dụng đảm bảo hiệu quả;

d) Quản lý cht chẽ chi phí đầu tư Dự án, bảo đảm việc sử dụng nguồn vốn đầu tư tiết kiệm, hiệu quả, đúng quy định;

đ) Chịu trách nhiệm trong việc tổ chức thanh tra, kiểm tra theo quy định, đảm bảo Dự án được thực hiện đúng quy định của pháp luật, tránh tiêu cực, thất thoát, tham nhũng, lãng phí;

e) Đối với dự án thành phần thu hồi đất, đền bù, tái định cư:

- Rà soát các số liệu điều tra, khảo sát, chính sách áp dụng, chi phí thực hiện công tác thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư Dự án bảo đảm chính xác, khách quan, công khai, minh bạch và công bằng giữa tổ chức với hộ gia đình, cá nhân theo đúng các quy định hiện hành.

- Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch thu hồi đất, bồi thường; hỗ trợ, tái định cư bảo đảm công khai, minh bạch, ổn định cuộc sống của người dân, hoạt động của các cơ quan, tổ chức, đơn vị có đất bị thu hồi.

- Quản lý, khai thác, sử dụng có hiệu quả, tránh việc tái lấn chiếm quỹ đất đã được thu hồi nhưng chưa xây dựng cơ sở hạ tầng của Cảng hàng không quốc tế Long Thành, có trách nhiệm giao lại đất theo tiến độ triển khai Dự án Cảng hàng không quốc tế Long Thành; ưu tiên cho thuê đất đối với các hộ gia đình, cá nhân có đất nông nghiệp bị thu hồi;

g) Đối với các dự án thành phần xây dựng hạ tầng khu tái định cư, tái lập hạ tầng ngoài ranh giới cảng hàng không:

- Quy hoạch, thiết kế các lô đất nền của khu tái định cư, suất tái định cư tối thiểu phù hợp với nhu cầu và khả năng chi trả của người dân có đất bị thu hồi theo đúng chỉ đạo tại các Nghị quyết của Quốc hội, Khung chính sách về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư Dự án (ban hành kèm theo văn bản số 1572/TTg-CN ngày 14 tháng 10 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ) và các quy định của pháp luật liên quan.

- Rà soát, hoàn thin các quy hoạch có liên quan đến các dự án bảo đảm sự thống nhất, phù hợp với quy định; tổ chức thực hiện các bước tiếp theo các dự án theo đúng trình tự pháp luật quy định; bảo đảm tính kết nối và đồng bộ về hệ thống hạ tng kỹ thuật và hạ tầng xã hội của các dự án, ổn định cuộc sống, hoạt động sản xuất, kinh doanh của cộng đồng nhân dân trong khu vực.

- Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai rà soát, hoàn thiện Báo cáo nghiên cứu khả thi, tổ chức thẩm định, phê duyệt và thực hiện các dự án thành phần có cấu phần xây dựng (tại khoản 11 Điều 1 nêu trên) theo đúng quy định của pháp luật hiện hành, bảo đảm hiệu quả đầu tư các dự án thành phần;

h) Về đào tạo nghề, giải quyết việc làm, ổn định đời sống người dân: Chịu trách nhiệm xây dựng và thực hiện Đ án giải quyết việc làm và tổ chức lại cuộc sống của người dân thuộc diện di dời, giải tỏa; bảo đảm chế độ chính sách hỗ trợ đào tạo nghề, chuyển đổi nghề nghiệp, giải quyết việc làm, ổn định cuộc sống nhân dân trong khu vực;

i) Xây dựng, trình phê duyệt Đề án điều chỉnh địa giới hành chính các xã trong khu vực Dự án và tổ chức triển khai thực hiện theo đúng quy định pháp luật hiện hành;

k) Chịu trách nhiệm xây dựng cơ chế, chính sách, lộ trình thu hồi toàn bộ khoản thu từ đấu giá quyền sử dụng đất, giao đất tái định cư, cho thuê đất thuộc Dự án hoàn trả vào Ngân sách Trung ương;

l) Làm tốt công tác thông tin tuyên truyền, tạo sự đồng thuận cao trong nhân dân khi triển khai thực hiện Dự án; kịp thời xử lý khiếu nại, tố cáo, kiến nghị và những vấn đề phát sinh, bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội trên địa bàn; xử lý nghiêm các hành vi vi phạm trong triển khai thực hiện Dự án;

m) Thực hiện công tác giám sát, đánh giá đầu tư theo quy định, định kỳ tổng hợp báo cáo Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và các bộ, ngành liên quan về tình hình thực hiện Dự án; kiến nghị kịp thời các khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện.

2. Trách nhiệm của các bộ, ngành Trung ương

a) Các Bộ: Giao thông vận tải, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp và hướng dẫn Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai trong quá trình thực hiện việc thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư Dự án.

Bộ Giao thông vận tải phối hợp chặt chẽ với Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai đôn đốc triển khai thực hiện Dự án, bảo đảm tiến độ xây dựng Cảng hàng không quốc tế Long Thành đúng kế hoạch.

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp chặt chẽ với Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai thực hiện thu hồi đất và giao cho các doanh nghiệp cao su thuê lại đất của Dự án trong thời gian chưa sử dụng theo đúng quy định.

b) Bộ Xây dựng phối hợp và hướng dẫn Ủy ban nhân dân tnh Đồng Nai trong quá trình thực hiện các quy hoạch, đầu tư xây dựng các khu tái định cư, tái lập hạ tầng ngoài ranh giới cảng hàng không.

c) Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội phối hợp và hướng dẫn Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai trong quá trình xây dựng và thực hiện Đề án giải quyết việc làm và tổ chức lại cuộc sống của người dân thuộc diện di dời, giải tỏa.

d) Bộ Nội vụ phối hợp và hướng dẫn Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai trong quá trình xây dựng và thực hiện Đề án điều chỉnh địa giới hành chính các xã trong khu vực Dự án và việc sắp xếp bộ máy chính quyền các xã chịu ảnh hưởng của Dự án theo đúng quy định pháp luật.

đ) Bộ Quốc phòng, Bộ Công an phối hợp và hướng dẫn Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai trong việc bảo đảm quốc phòng, an ninh trật tự trong quá trình thực hiện Dự án.

e) Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì cân đối và bố trí nguồn vốn đầu tư cho Dự án theo Nghị quyết số 53/2017/QH14 của Quốc hội.

g) Bộ Tài chính phối hợp và hướng dẫn Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai xây dựng cơ chế, chính sách, lộ trình thực hiện; chịu trách nhiệm đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thu hồi toàn bộ khoản thu từ đấu giá quyền sử dụng đất, giao đất tái định cư, cho thuê đất thuộc Dự án hoàn trả vào Ngân sách Trung ương.

h) Các bộ, ngành theo chức năng, nhiệm vụ phối hợp chặt chẽ với Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai trong quá trình thực hiện Dự án; đôn đốc, kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện Dự án theo thẩm quyền; hướng dẫn, giải quyết các khó khăn vướng mắc theo thẩm quyền. Báo cáo Thủ tướng Chính phủ xử lý các vấn đề vượt thẩm quyền.

i) Bộ Giao thông vận tải định kỳ tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ, Quốc hội về quá trình thực hiện Dự án.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.

Điều 4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các t
nh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- UB Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt 
trận T quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT
, CN (2b).Hiền

KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG





Trịnh Đình Dũng

 

BẢN GỐC

BẢN GỐC

In Chia sẻ

Lịch sử hiệu lực

Ngày
Trạng thái
Văn bản nguồn
Phần hết hiệu lực
06/11/2018
Văn bản được ban hành
1487/QĐ-TTg
06/11/2018
Văn bản có hiệu lực
1487/QĐ-TTg

Lược đồ

Mở tất cả
Đóng tất cả
Văn bản được HD, QĐ chi tiết (0)
Văn bản hiện thời (0)
Văn bản HD, QĐ chi tiết (0)
Văn bản bị hết hiệu lực 1 phần (0)
Văn bản dẫn chiếu (0)
Văn bản quy định hết hiệu lực 1 phần (0)
Văn bản bị đình chỉ (0)
Văn bản liên quan khác (0)
Văn bản đình chỉ (0)
Văn bản bị đình chỉ 1 phần (0)
Văn bản được hợp nhất (0)
Văn bản đình chỉ 1 phần (0)
Văn bản được bổ sung (0)
Văn bản hợp nhất (0)
Văn bản bổ sung (0)
Văn bản được sửa đổi (0)
Văn bản sửa đổi (0)

Văn bản liên quan theo cơ quan ban hành

C

Công văn 1346/TTg-CN của Thủ tướng Chính phủ về báo cáo Dự án cảng hàng không Long Thành

Công văn 1346/TTg-CN của Thủ tướng Chính phủ về việc báo cáo của Chính phủ gửi Quốc hội về tình hình thực hiện Dự án cảng hàng không quốc tế Long Thành

Ban hành: 05/10/2020
Hiệu lực: 05/10/2020
Trạng thái: Còn hiệu lực
C

Công điện 1300/CĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phòng, chống dịch bệnh COVID-19

Công điện 1300/CĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phòng, chống dịch bệnh COVID-19

Ban hành: 24/09/2020
Hiệu lực: 24/09/2020
Trạng thái: Còn hiệu lực
Q

Quyết định 1232/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về mức lãi suất cho vay ưu đãi của Ngân hàng Chính sách xã hội theo quy định tại Nghị định 100/2015/NĐ-CP

Quyết định 1232/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về mức lãi suất cho vay ưu đãi của Ngân hàng Chính sách xã hội theo quy định tại Nghị định 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội

Ban hành: 13/08/2020
Hiệu lực: 13/08/2020
Trạng thái: Còn hiệu lực
Q

Quyết định 1223/QĐ-TTg tạm đình chỉ công tác đối với ông Nguyễn Đức Chung, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội

Quyết định 1223/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc tạm đình chỉ công tác đối với ông Nguyễn Đức Chung, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội

Ban hành: 11/08/2020
Hiệu lực: 11/08/2020
Trạng thái: Còn hiệu lực

Văn bản liên quan theo người ký

N

Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Nghị định 125/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 05/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ

Nghị định 123/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 01/07/2022
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 119/2020/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Nghị định 119/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 01/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
C

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 của Văn phòng Chính phủ về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 07/10/2020
Trạng thái: Còn hiệu lực

Tóm lược

Nội dung

Tải về

Lịch sử

Lược đồ