Quyết định 14/QĐ-UBNDT của Ủy ban Dân tộc banh hành ngày 26/01/2018

Tóm lược

Quyết định 14/QĐ-UBNDT năm 2018 về Nội quy tiếp công dân của Ủy ban Dân tộc

Số hiệu: 14/QĐ-UBNDT Ngày ban hành: 26/01/2018
Loại văn bản: Quyết định Ngày hiệu lực: 26/01/2018
Địa phương ban hành: Ngày hết hiệu lực:
Số công báo: Ngày đăng công báo:
Ngành: Lĩnh vực: Bộ máy hành chính,
Trích yếu: Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Nguời ký: Ủy ban Dân tộc Bộ trưởng Đỗ Văn Chiến

Nội dung văn bản

Cỡ chữ

ỦY BAN DÂN TỘC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
---------------

Số: 14/QĐ-UBNDT

Hà Nội, ngày 26 tháng 01 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH NỘI QUY TIẾP CÔNG DÂN CỦA ỦY BAN DÂN TỘC

BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN DÂN TỘC

Căn cứ Luật Tiếp công dân ngày 25 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiếp công dân;

Căn cứ Nghị định số 13/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc;

Căn cứ Thông tư số 01/2015/TT-UBDT ngày 23 tháng 7 năm 2015 quy định về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban Dân tộc;

Xét đề nghị của Chánh Thanh tra Ủy ban Dân tộc,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Nội quy tiếp công dân của Ủy ban Dân tộc.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 153/QĐ-UBDT ngày 29 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc ban hành Nội quy, Quy chế tiếp công dân của Ủy ban Dân tộc.

Điều 3. Chánh Thanh tra, Chánh Văn phòng và Thủ trưởng các Vụ, đơn vị trực thuộc Ủy ban Dân tộc, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;

- Bộ trưởng, Chủ nhiệm;
- Các Thứ trưởng, PCN;
- Thanh tra Chính phủ;
- Các Vụ, đơn vị UBDT;
- Các phòng nghiệp vụ TTr;
- Cổng TT điện tử của UBDT;
- Lưu: VT, TTr, P2.

BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM




Đỗ Văn Chiến

 

NỘI QUY

TIẾP CÔNG DÂN CỦA ỦY BAN DÂN TỘC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/QĐ-UBDT ngày 26/01/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)

I. QUY ĐỊNH CHUNG

1. Lịch tiếp công dân:

Thời gian tiếp công dân trong giờ hành chính của các ngày làm việc trong tuần.

Sáng từ 8 giờ đến 11 giờ 30 phút; chiều 13 giờ 30 đến 16 giờ 30 phút.

2. Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban tiếp công dân định kỳ vào ngày 15 hàng tháng tại trụ sở của Ủy ban Dân tộc. Nếu lịch tiếp công dân trùng vào ngày nghỉ hoặc ngày lễ tết thì sẽ tiếp vào ngày làm việc tiếp theo.

3. Việc tiếp công dân phải được tiến hành tại địa điểm tiếp công dân của Ủy ban Dân tộc.

4. Người tiếp công dân chỉ tiếp nhận đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh có nội dung thuộc phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn giải quyết của Ủy ban Dân tộc.

5. Không tiếp những trường hợp: Người trong tình trạng say do dùng chất kích thích, người mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác làm mất khả năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi của mình; vụ việc đã được xem xét, giải quyết đúng chính sách, pháp luật, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, rà soát và trả lời bằng văn bản nhưng vẫn cố tình khiếu nại, tố cáo kéo dài.

6. Cấm các hành vi tại nơi tiếp công dân: Mang, sử dụng trái phép vũ khí, hung khí, chất gây cháy nổ, độc hại; gây rối trật tự tại nơi tiếp công dân, có hành động cản trở người tiếp công dân làm nhiệm vụ; tự ý quay phim, chụp ảnh, ghi âm tại nơi tiếp công dân; lợi dụng quyền khiếu nại, tố cáo để xuyên tạc, vu khống hoặc lôi kéo, kích động người khác tập trung đông người nhằm gây mất trật tự. Đe dọa, xúc phạm cơ quan, tổ chức, người tiếp công dân, người thi hành công vụ hoặc có hành vi vi phạm nội quy tại nơi tiếp công dân.

7. Trong trường hợp nhiều người đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh về một nội dung thì phải cử đại diện để trình bày nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh (tiếp tối đa không quá 05 người).

II. QUY ĐỊNH ĐỐI VỚI CÔNG DÂN

1. Nêu rõ họ tên, địa chỉ hoặc xuất trình giấy tờ tùy thân, giấy ủy quyền (nếu có) với người tiếp công dân.

2. Trình bày trung thực sự việc về nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh; cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh; ký và ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ xác nhận những nội dung đã trình bày được người tiếp công dân ghi chép lại trong sổ tiếp công dân.

3. Chấp hành sự hướng dẫn của bảo vệ cơ quan và người tiếp công dân; có thái độ đúng mực, tôn trọng đối với người tiếp công dân.

4. Trong trường hợp tố cáo, được quyền yêu cầu giữ bí mật họ, tên, địa chỉ, bút tích và các thông tin cá nhân khác của mình.

5. Công dân đến phòng tiếp công dân phải chấp hành nghiêm chỉnh Nội quy, Quy chế tiếp công dân và các quy định của pháp luật. Nếu vi phạm, tùy theo tính chất mức độ bị xử lý hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định.

6. Trường hợp người dân đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh không sử dụng thông thạo tiếng Việt thì có quyền tự tìm người phiên dịch và trả thù lao, chi phí khác cho người phiên dịch.

7. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung khiếu nại, tố cáo của mình.

III. QUY ĐỊNH ĐỐI VỚI NGƯỜI TIẾP CÔNG DÂN

1. Không gây phiền hà, sách nhiễu hoặc cản trở người đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh; có trách nhiệm giữ bí mật họ tên, địa chỉ, bút tích của người tố cáo khi có yêu cầu.

2. Có thái độ đúng mực, tôn trọng công dân; giải thích, hướng dẫn công dân thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo theo đúng quy định của pháp luật.

3. Tiếp nhận nội dung khiếu nại, tố cáo, phản ánh, kiến nghị thuộc nhiệm vụ, quyền hạn giải quyết của Ủy ban Dân tộc, Trường hợp khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh không thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của mình thì hướng dẫn công dân đến cơ quan có thẩm quyền để được xem xét, giải quyết.

4. Có trách nhiệm ghi chép đầy đủ, chính xác nội dung mà công dân đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trình bày. Trực tiếp xử lý hoặc phân loại, chuyển đơn, trình người có thẩm quyền để xử lý; thông báo kết quả xử lý khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh cho công dân nếu thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban Dân tộc.

5. Yêu cầu người vi phạm nội quy nơi tiếp công dân chấm dứt hành vi vi phạm; Báo cáo kịp thời với lãnh đạo đơn vị lập biên bản hoặc phối hợp với cơ quan chức năng để có biện pháp ngăn chặn và xử lý kịp thời đối với tổ chức, cá nhân có hành vi gây rối trật tự tại nơi tiếp công dân./.

BẢN GỐC

BẢN GỐC

In Chia sẻ

Lịch sử hiệu lực

Ngày
Trạng thái
Văn bản nguồn
Phần hết hiệu lực
26/01/2018
Văn bản được ban hành
14/QĐ-UBNDT
26/01/2018
Văn bản có hiệu lực
14/QĐ-UBNDT

Lược đồ

Mở tất cả
Đóng tất cả
Văn bản được HD, QĐ chi tiết (0)
Văn bản hiện thời (0)
Văn bản HD, QĐ chi tiết (0)
Văn bản hết hiệu lực (0)
Văn bản quy định hết hiệu lực (0)
Văn bản bị hết hiệu lực 1 phần (0)
Văn bản dẫn chiếu (0)
Văn bản quy định hết hiệu lực 1 phần (0)
Văn bản bị đình chỉ (0)
Văn bản liên quan khác (0)
Văn bản đình chỉ (0)
Văn bản bị đình chỉ 1 phần (0)
Văn bản được hợp nhất (0)
Văn bản đình chỉ 1 phần (0)
Văn bản được bổ sung (0)
Văn bản hợp nhất (0)
Văn bản bổ sung (0)
Văn bản được sửa đổi (0)
Văn bản sửa đổi (0)

Văn bản liên quan theo cơ quan ban hành

Q

Quyết định 685/QĐ-UBDT lĩnh vực Công nghệ thông tin

Quyết định 685/QĐ-UBDT về việc phê duyệt "Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Ủy ban Dân tộc năm 2019" do Uỷ ban Dân tộc ban hành năm 2018

Ban hành: 20/11/2018
Hiệu lực: 20/11/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
K

Kế hoạch 1172/KH-UBDT lĩnh vực Bộ máy hành chính

Kế hoạch 1172/KH-UBDT thực hiện Quyết định 12/2018/QĐ-TTg về biên soạn Sổ tay dành cho người có uy tín và tổ chức các hội nghị tập huấn do Ủy ban Dân tộc ban hành ngày 03/10/2018

Ban hành: 03/10/2018
Hiệu lực: 03/10/2018
Trạng thái: Chưa xác định
Q

Quyết định 553/QĐ-UBDT lĩnh vực Bộ máy hành chính

Quyết định 553/QĐ-UBDT về phân công nhiệm vụ lãnh đạo Ủy ban Dân tộc ban hành ngày 13/09/2018

Ban hành: 13/09/2018
Hiệu lực: 13/09/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
Q

Quyết định 546/QĐ-UBDT lĩnh vực Bộ máy hành chính

Quyết định 546/QÐ-UBDT về Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của cơ quan Ủy ban Dân tộc ban hành ngày 07/09/2018

Ban hành: 07/09/2018
Hiệu lực: 07/09/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực

Văn bản liên quan theo người ký

N

Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Nghị định 125/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 05/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ

Nghị định 123/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 01/07/2022
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 119/2020/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Nghị định 119/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 01/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
C

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 của Văn phòng Chính phủ về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 07/10/2020
Trạng thái: Còn hiệu lực

Tóm lược

Nội dung

Tải về

Lịch sử

Lược đồ