Quyết định 1385/QĐ-UBND lĩnh vực Thương mại

Tóm lược

Quyết định 1385/QĐ-UBND điều chỉnh nội dung Quyết định 988/QĐ-UBND do tỉnh An Giang ban hành ngày 15/06/2018

Số hiệu: 1385/QĐ-UBND Ngày ban hành: 15/06/2018
Loại văn bản: Quyết định Ngày hiệu lực: 15/06/2018
Địa phương ban hành: An Giang Ngày hết hiệu lực:
Số công báo: Ngày đăng công báo:
Ngành: Lĩnh vực: Thương mại,
Trích yếu: Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Nguời ký: UBND Tỉnh An Giang Phó Chủ tịch Lâm Quang Thi

Nội dung văn bản

Cỡ chữ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1385/QĐ-UBND

An Giang, ngày 15 tháng 6 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

ĐIỀU CHỈNH MỘT SỐ NỘI DUNG TRONG QUYẾT ĐỊNH SỐ 988/QĐ-UBND NGÀY 30/3/2017 CỦA UBND TỈNH AN GIANG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Quyết định số 988/QĐ-UBND ngày 30/3/2017 của UBND tỉnh An Giang về việc phê duyệt đề tài “Nghiên cứu xây dựng chuỗi liên kết sản xuất và tiêu thụ rau an toàn tỉnh An Giang”;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Công văn số 548/SKHCN-QLKH ngày 29/5/2018 về việc điều chỉnh một số nội dung trong Quyết định số 988/QĐ-UBND ngày 30/3/2017 của UBND tỉnh An Giang,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Điều chỉnh một số nội dung trong Quyết định số 988/QĐ-UBND ngày 30/3/2017 của UBND tỉnh An Giang về việc phê duyệt đề tài “Nghiên cứu xây dựng chuỗi liên kết sản xuất và tiêu thụ rau an toàn tỉnh An Giang”, cụ thể như sau:

1. Điều chỉnh mục tiêu cụ thể ở gạch đầu dòng thứ hai, cụ thể:

“Xây dựng 5 quy trình chuyển giao công nghệ với diện tích 1.400 m2 và 4 mô hình nhân rộng (2 ha) sản xuất hiệu quả một số rau ăn quả chính (dưa leo, khổ qua) và rau ăn lá chính (xà lách, cải ngọt) tại TP. Long Xuyên và TP. Châu Đốc tỉnh An Giang, có gắn kết các giải pháp sơ chế và phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm (nội dung 2, nội dung 4, nội dung 5, nội dung 6), trong đó có 4 quy trình đạt tiêu chuẩn VietGAP là xà lách, cải ngọt, dưa leo và khổ qua. Một qui trình theo hướng VietGAP là cà chua cherry”;

Điều chỉnh thành “Xây dựng 5 quy trình chuyển giao công nghệ với diện tích 1.400 m2 và 4 mô hình nhân rộng (2 ha) sản xuất hiệu quả một số rau ăn quả chính (dưa leo, khổ qua) và rau ăn lá chính (xà lách, cải ngọt) tại TP. Long Xuyên và huyện Châu Thành tỉnh An Giang, có gắn kết các giải pháp sơ chế và phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm (nội dung 2, nội dung 4, nội dung 5, nội dung 6), trong đó có 4 quy trình đạt tiêu chuẩn VietGAP là xà lách, cải ngọt, dưa leo và khổ qua, 1 quy trình theo hướng VietGAP là cà chua cherry”.

2. Điều chỉnh bước 2 tại nội dung 2, cụ thể:

“Bước 2: Tiến hành thực hiện và xây dựng mô hình giả định tại TP. Long Xuyên và TP. Châu Đốc. Điều chỉnh mô hình trong 2 vụ”;

Điều chỉnh thành “Bước 2: Tiến hành thực hiện và xây dựng mô hình giả định tại TP. Long Xuyên và huyện Châu Thành. Điều chỉnh mô hình trong 2 vụ”.

3. Điều chỉnh bước 3 tại nội dung 2, cụ thể:

“Bước 3: Tổ chức hội thảo về chuyển giao quy trình cho từng loại rau ở hai điểm TP. Long Xuyên và TP. Châu Đốc. Lấy ý kiến góp ý của nông dân và các chuyên gia”;

Điều chỉnh thành “Bước 3: Tổ chức hội thảo về chuyển giao quy trình cho từng loại rau ở hai điểm TP. Long Xuyên và huyện Châu thành. Lấy ý kiến góp ý của nông dân và các chuyên gia”.

4. Điều chỉnh gạch đầu hàng thứ hai của nội dung 3, cụ thể:

“Tập huấn kỹ thuật sản xuất rau đạt chuẩn VietGAP: Tập huấn cho 100 lượt nông dân sản xuất rau trong và ngoài tổ sản xuất rau an toàn thuộc TP. Long Xuyên và TP. Châu Đốc quy trình thực hành nông nghiệp tốt (GAP); Tập huấn về liên kết giữa nhà sản xuất và thị trường tiêu thụ sản phẩm”;

Điều chỉnh thành “Tập huấn kỹ thuật sản xuất rau đạt chuẩn VietGAP: Tập huấn cho 100 lượt nông dân sản xuất rau trong và ngoài tổ sản xuất rau an toàn thuộc TP. Long Xuyên và huyện Châu Thành quy trình thực hành nông nghiệp tốt (GAP); Tập huấn về liên kết giữa nhà sản xuất và thị trường tiêu thụ sản phẩm”.

Điều 2. Việc điều chỉnh các nội dung ở Điều 1, không làm phát sinh kinh phí so với mức kinh phí đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 988/QĐ- UBND ngày 30/3/2017.

Điều 3. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan, Trường Đại học Nông Lâm thành phố Hồ Chí Minh (đơn vị chủ trì đề tài) và TS. Phạm Thị Minh Tâm chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- TT. UBND tỉnh;
- Sở KH&CN (05 bản); Sở Tài chính;
- Trường Đại học Nông Lâm TP.HCM;
- TS. Phạm Thị Minh Tâm;
- Chi cục Trồng trọt và BVTV An Giang;
- Công ty TNHH MTV TM-DV Phan Nam;
- Trung tâm ƯDKH&CN An Giang;
- Trung tâm Công nghệ sinh học An Giang;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- UBND TP.Châu Đốc; UBND TP.Long Xuyên;
- UBND huyện Châu Thành;
- P. KTN, P.HCTC.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lâm Quang Thi

 

BẢN GỐC

BẢN GỐC

In Chia sẻ

Lịch sử hiệu lực

Ngày
Trạng thái
Văn bản nguồn
Phần hết hiệu lực
15/06/2018
Văn bản được ban hành
1385/QĐ-UBND
15/06/2018
Văn bản có hiệu lực
1385/QĐ-UBND

Lược đồ

Mở tất cả
Đóng tất cả
Văn bản liên quan ngôn ngữ (0)
Văn bản sửa đổi, bổ sung (0)
Văn bản bị đính chính (0)
Văn bản được hướng dẫn (0)
Văn bản đính chính (0)
Văn bản bị thay thế (0)
Văn bản thay thế (0)
Văn bản được dẫn chiếu (0)
Văn bản hướng dẫn (0)
Văn bản được hợp nhất (0)
Văn bản hợp nhất (0)

Văn bản liên quan theo cơ quan ban hành

Q

Quyết định 43/2018/QĐ-UBND tỉnh An Giang lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

Quyết định 43/2018/QĐ-UBND quy định về hoạt động cung ứng dịch vụ quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh An Giang ban hành năm 2018

Ban hành: 14/11/2018
Hiệu lực: 30/11/2018
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
Q

Quyết định 32/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính, Bất động sản

Quyết định 32/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước về đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh An Giang ban hành ngày 28/09/2018

Ban hành: 28/09/2018
Hiệu lực: 15/10/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
Q

Quyết định 2367/QĐ-UBND lĩnh vực khác

Quyết định 2367/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch xây dựng hệ thống giết mổ gia súc, gia cầm tập trung tỉnh An Giang giai đoạn 2018-2025 ban hành ngày 27/09/2018

Ban hành: 27/09/2018
Hiệu lực: 27/09/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
Q

Quyết định 2331/QĐ-UBND lĩnh vực Doanh nghiệp

Quyết định 2331/QĐ-UBND về Quy chế đánh giá, phân loại Kiểm soát viên của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên 100% vốn nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang làm đại diện chủ sở hữu ban hành ngày 21/09/2018

Ban hành: 21/09/2018
Hiệu lực: 21/09/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực

Văn bản liên quan theo người ký

N

Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Nghị định 125/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 05/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ

Nghị định 123/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 01/07/2022
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 119/2020/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Nghị định 119/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 01/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
C

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 của Văn phòng Chính phủ về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 07/10/2020
Trạng thái: Còn hiệu lực

Tóm lược

Nội dung

Tải về

Lịch sử

Lược đồ