Quyết định 1240/QĐ-UBND lĩnh vực Tài chính nhà nước, Bất động sản

Tóm lược

Quyết định 1240/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường đất và tài sản gắn liền trên đất áp dụng cho 02 xã: Trà Phong và Trà Lãnh - huyện Tây Trà khi Nhà nước thu hồi đất thuộc dự án Khắc phục khẩn cấp hậu quả thiên tai tại một số tỉnh miền Trung - tỉnh Quảng Ngãi ban hành ngày 03/08/2018

Số hiệu: 1240/QĐ-UBND Ngày ban hành: 03/08/2018
Loại văn bản: Quyết định Ngày hiệu lực: 03/08/2018
Địa phương ban hành: Quảng Ngãi Ngày hết hiệu lực:
Số công báo: Ngày đăng công báo:
Ngành: Lĩnh vực: Tài chính nhà nước, Bất động sản,
Trích yếu: Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Nguời ký: UBND Tỉnh Quảng Ngãi Chủ tịch Trần Ngọc Căng

Nội dung văn bản

Cỡ chữ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1240/QĐ-UBND

Quảng Ngãi, ngày 03 tháng 08 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN TRÊN ĐẤT ÁP DỤNG CHO 02 XÃ: TRÀ PHONG VÀ TRÀ LÃNH - HUYỆN TÂY TRÀ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT THUỘC DỰ ÁN KHẮC PHỤC KHẨN CẤP HẬU QUẢ THIÊN TAI TẠI MỘT SỐ TỈNH MIỀN TRUNG - TỈNH QUẢNG NGÃI

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai.

Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ;

Căn cứ Quyết định số 67/2014/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của UBND tỉnh ban hành quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi áp dụng cho thời kỳ 05 năm (2015-2019);

Căn cứ Quyết định số 48/2017/QĐ-UBND ngày 18/8/2017 của UBND tỉnh ban hành quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;

Căn cứ Quyết định số 49/2017/QĐ-UBND ngày 18/8/2017 của UBND tỉnh ban hành quy định mật độ và đơn giá cây trồng để thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;

Căn cứ Quyết định số 50a/2017/QĐ-UBND ngày 22/8/2017 của UBND tỉnh ban hành Quy định về đơn giá bồi thường nhà, vật kiến trúc khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;

Căn cứ Quyết định số 79/2017/QĐ-UBND ngày 12/12/2017 của UBND tỉnh ban hành quy định về trình tự, thủ tục khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;

Xét đề nghị của Giám đốc Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh tại Tờ trình số 127/TTr-BQL ngày 25/7/2018 và đề xuất của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 3390/TTr-STNMT ngày 26/7/2018,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này đơn giá bồi thường đất và tài sản gắn liền trên đất áp dụng cho 02 xã: Trà Phong và Trà Lãnh - huyện Tây Trà khi Nhà nước thu hồi đất thuộc dự án Khắc phục khẩn cấp hậu quả thiên tai tại một số tỉnh miền Trung - tỉnh Quảng Ngãi (Chi tiết tại phụ lục kèm theo).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh; Chủ tịch UBND huyện Tây Trà và các đơn vị, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- VPUB: PCVP, NNTN, CNXD, CBTH,
- Lưu: VT, Thbha242.

CHỦ TỊCH




Trần Ngọc Căng

 

PHỤ LỤC

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN TRÊN ĐẤT ÁP DỤNG CHO 02 XÃ: TRÀ PHONG VÀ TRÀ LÃNH - HUYỆN TÂY TRÀ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT THUỘC DỰ ÁN KHẮC PHỤC KHẨN CẤP HẬU QUẢ THIÊN TAI TẠI MỘT SỐ TỈNH MIỀN TRUNG - TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số 1240/QĐ-UBND ngày 03/8/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)

1. Đất nông nghiệp:

STT

Danh mục

ĐVT

Đơn giá

1

Đất trồng cây lâu năm

 

 

 

Vị trí 1 - miền núi

đồng/m2

19.000

 

Vị trí 2 - miền núi

đồng/m2

14.000

 

Vị trí 3 - miền núi

đồng/m2

12.000

2

Đất rừng sản xuất

 

 

 

Vị trí 1 - miền núi

đồng/m2

7.000

 

Vị trí 2 - miền núi

đồng/m2

5.000

 

Vị trí 3 - miền núi

đồng/m2

3.000

3

Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác

đồng/m2

 

 

Vị trí 1 - miền núi

đồng/m2

19.000

 

Vị trí 2 - miền núi

đồng/m2

14.000

 

Vị trí 3 - miền núi

đồng/m2

12.000

2. Đất ở:

STT

Danh mục

ĐVT

Đơn giá

I

Đất ở - Khu vực 3

 

 

1

Đất mặt tiền các trục đường không phải là giao thông chính của xã.

30.000

30.000

2

Đất ở các vị trí khác còn lại.

25.000

25.000

3. Nhà cửa, vật kiến trúc:

STT

Chủng loại

ĐVT

Đơn giá

I

Nhà ở, công trình phục vụ đời sống sản xuất, công trình khác, mồ mã...

 

 

1

Chuồng bò CT1: Khung gỗ nền đất, có xây viền gạch xung quanh, mái lợp tôn

đồng/m2

776.642

2

Trụ điện tre Φ ≥10 cm

đồng/trụ

193.872

3

Xếp khan đá xô bồ

đồng/m3

478.910

4

TR10: Tường rào tre, gỗ

đồng/m2

28.850

5

TR6: Tường rào cột BTCT lắp ghép, tường lưới B40

đồng/m2

206.566

6

NK7 - MH: Mái hiên cột gỗ, xà gỗ, lợp lá dừa, nền đất

đồng/m2

445.444

4. Cây cối hoa màu:

STT

Tên tài sản

ĐVT

Đơn giá

I

Cây công nghiệp

 

 

1

Dừa (các loại)

 

 

 

Cây mới trồng chưa có thân cây

đồng/cây

50.000

 

Cây có chiều cao thân < 2m chưa cho quả

đồng/cây

150.000

 

Cây có chiều cao thân ≥ 2m chưa cho quả

đồng/cây

300.000

 

Cây đang cho quả

đồng/cây

500.000

2

Cây chè

 

 

 

Cây mới trồng

đồng/cây

5.000

 

Cây có đường kính gốc < 5cm

đồng/cây

20.000

 

Cây có đường kính gốc ≥ 5 cm đến < 10cm

đồng/cây

60.000

 

Cây có đường kính gốc ≥ 10cm

đồng/cây

105.000

3

Hồ tiêu không cọc

 

 

 

Cây mới trồng

đồng/gốc

20.000

 

Cây chưa cho quả

đồng/gốc

60.000

 

Cây đã cho quả

đồng/gốc

200.000

II

Cây ăn quả

 

 

1

Xoài, nhãn, chôm chôm hạt

 

 

 

Cây mới trồng

đồng/cây

20.000

 

Cây chưa cho quả

đồng/cây

100.000

 

Cây có đường kính gốc < 20cm, đã cho quả

đồng/cây

250.000

 

Cây có đường kính gốc ≥ 20cm đến < 45cm, đã cho quả

đồng/cây

350.000

 

Cây có đường kính gốc ≥ 45cm, đã cho quả

đồng/cây

500.000

2

Cam, quýt, bưởi trồng hạt

 

 

 

Cây mới trồng

đồng/cây

20.000

 

Cây chưa cho quả

đồng/cây

100.000

 

Cây đã cho quả, có đường kính gốc < 15cm

đồng/cây

250.000

 

Cây đã cho quả, có đường kính gốc ≥ 15cm

đồng/cây

350.000

3

Mít

 

 

 

Cây mới trồng

đồng/cây

50.000

 

Cây có chiều cao thân cây < 1m, chưa cho quả

đồng/cây

100.000

 

Cây có chiều cao thân cây ≥ 1 m, chưa cho quả

đồng/cây

200.000

 

Cây đã cho quả, có đường kính gốc < 20cm

đồng/cây

350.000

 

Cây đã cho quả, có đường kính gốc ≥ 20cm đến < 30 cm

đồng/cây

500.000

 

Cây đã cho quả, có đường kính gốc ≥ 30cm

đồng/cây

800.000

4

Me, cốc, bơ, dâu da, bình bát, sơ ri

 

 

 

Cây mới trồng

đồng/cây

15.000

 

Cây có chiều cao thân cây < 1m, chưa cho quả

đồng/cây

30.000

 

Cây có chiều cao thân cây ≥ 1 m, chưa cho quả

đồng/cây

60.000

 

Cây đã cho quả, có đường kính gốc < 15cm

đồng/cây

150.000

 

Cây đã cho quả, có đường kính gốc ≥ 15 cm

đồng/cây

200.000

5

Cau

 

 

 

Cây mới trồng có chiều cao thân < 0,5 m, chưa cho quả

đồng/cây

30.000

 

Cây trồng có chiều cao thân ≥ 0,5 m đến < 2m, chưa cho quả

đồng/cây

50.000

 

Cây có chiều cao thân ≥ 2m, chưa cho quả

đồng/cây

120.000

 

Cây đã cho quả

đồng/cây

250.000

6

Vú sữa

 

 

 

Cây mới trồng

đồng/cây

20.000

 

Cây có chiều cao thân cây < 1m, chưa cho quả

đồng/cây

70.000

 

Cây có chiều cao thân cây ≥ 1 m, chưa cho quả

đồng/cây

140.000

 

Cây đã cho quả, có đường kính gốc < 20cm

đồng/cây

350.000

 

Cây đã cho quả, có đường kính gốc ≥ 20cm

đồng/cây

400.000

7

Mãng cầu xiêm, lựu, mận, đào tiên

 

 

 

Cây mới trồng

đồng/cây

10.000

 

Cây có chiều cao thân cây < 1m, chưa cho quả

đồng/cây

30.000

 

Cây có chiều cao thân cây ≥ 1 m, chưa cho quả

đồng/cây

70.000

 

Cây đã cho quả, có đường kính gốc < 10cm

đồng/cây

100.000

 

Cây đã cho quả, có đường kính gốc ≥ 10cm

đồng/cây

150.000

8

Chanh trồng hạt

 

 

 

Cây mới trồng

đồng/cây

10.000

 

Cây chưa cho quả, tán rộng < 1 m

đồng/cây

20.000

 

Cây chưa cho quả, tán rộng ≥ 1cm

đồng/cây

50.000

 

Cây đã cho quả, có tán rộng < 2m

đồng/cây

100.000

 

Cây đã cho quả, có tán rộng ≥ 2cm

đồng/cây

170.000

9

Ổi trồng hạt

 

 

 

Cây mới trồng

đồng/cây

20.000

 

Cây chưa cho quả

đồng/cây

60.000

 

Cây đã cho quả

đồng/cây

150.000

10

Bồ quân, chùm ruột, nhàu, thị, sung

 

 

 

Cây mới trồng

đồng/cây

10.000

 

Cây chưa cho quả

đồng/cây

20.000

 

Cây đã cho quả

đồng/cây

100.000

11

Khế, ô ma, vả, chay

 

 

 

Cây mới trồng

đồng/cây

10.000

 

Cây chưa cho quả

đồng/cây

30.000

 

Cây đã cho quả

đồng/cây

80.000

III

Cây lấy gỗ, củi, nhựa, lấy dầu

 

 

1

Nhóm cây mọc nhanh (phi lao, bạch đàn, các loại keo)

 

 

 

Bạch đàn - Keo

 

 

 

Cây có đường kính gốc < 1cm

đồng/cây

20.000

 

Cây có đường kính gốc ≥ 1cm đến < 3 cm

đồng/cây

30.000

 

Cây có đường kính gốc ≥ 3 cm đến < 7cm

đồng/cây

40.000

 

Cây có đường kính gốc ≥ 7cm đến < 10cm

đồng/cây

50.000

 

Cây có đường kính gốc ≥ 10cm đến < 14cm

đồng/cây

75.000

2

Nhóm cây lấy gỗ (Lim xanh, lim xẹt, dầu rái, quăn, sầu đông, sao đen, xà cừ, lát hoa...) - vận dụng cho cây ké

 

 

 

Lim xanh, sầu đông, cây ké

 

 

 

Cây có đường kính gốc từ < 2 cm

đồng/cây

30.000

 

Cây có đường kính gốc từ ≥ 2 cm đến < 4 cm

đồng/cây

40.000

 

Cây có đường kính gốc từ ≥ 4 cm đến < 8 cm

đồng/cây

60.000

 

Cây có đường kính gốc từ ≥ 8 cm đến < 12 cm

đồng/cây

70.000

 

Cây có đường kính gốc từ ≥ 12 cm đến < 16 cm

đồng/cây

100.000

 

Cây có đường kính gốc từ ≥ 16 cm đến < 20 cm

đồng/cây

150.000

3

Nhóm cây họ tre, trúc

 

 

3.1

Tre

 

 

 

* Tre chuyên lấy măng

 

 

 

Cây mới trồng

đồng/bụi

20.000

 

Chưa cho măng

đồng/mụt

60.000

 

Đã cho măng

đồng/mụt

100.000

 

Măng tre

đồng/măng

15.000

 

* Tre thường

 

 

 

Cây mới trồng

đồng/cây

10.000

 

Cây xanh chưa già

đồng/cây

40.000

 

Cây già sử dụng được

đồng/cây

70.000

3.2

Trúc, nứa, lồ ô, luồng và các loại cây tương ứng

 

 

 

Cây mới trồng

đồng/cây

5.000

 

Cây xanh chưa già

đồng/cây

20.000

 

Cây già sử dụng được

đồng/cây

30.000

4

Nhóm cây lấy dầu, lấy nhựa

 

 

4.1

Bời lời

 

 

 

Cây có đường kính gốc < 1 cm

đồng/cây

10.000

 

Cây có đường kính gốc ≥ 1cm đến < 4 cm

đồng/cây

20.000

 

Cây có đường kính gốc ≥ 4cm đến < 8 cm

đồng/cây

50.000

 

Cây có đường kính gốc ≥ 8cm đến < 12 cm

đồng/cây

80.000

 

Cây có đường kính gốc ≥ 12cm đến < 16 cm

đồng/cây

100.000

 

Cây có đường kính gốc ≥ 16cm đến < 20 cm

đồng/cây

150.000

 

Cây có đường kính gốc ≥ 20cm

đồng/cây

200.000

4.2

Cây quế

 

 

 

Cây mới trồng

đồng/cây

8.000

 

Cây có đường kính gốc < 3cm

đồng/cây

15.000

 

Cây có đường kính gốc ≥ 3 cm đến < 4cm

đồng/cây

80.000

 

Cây có đường kính gốc ≥ 4cm đến < 6cm

đồng/cây

200.000

 

Cây có đường kính gốc ≥ 6cm đến < 9cm

đồng/cây

300.000

 

Cây có đường kính gốc ≥ 9cm đến < 11cm

đồng/cây

450.000

 

Cây có đường kính gốc ≥ 11cm đến < 15cm

đồng/cây

600.000

 

Cây có đường kính gốc ≥ 15cm

đồng/cây

800.000

4.3

Cây dó bầu, cây sưa (huỳnh đàn đỏ)

 

 

 

Cây mới trồng

đồng/cây

35.000

 

Cây có đường kính gốc < 3 cm

đồng/cây

100.000

 

Cây có đường kính gốc ≥ 3 cm đến < 4cm

đồng/cây

200.000

 

Cây có đường kính gốc ≥ 4cm đến < 6cm

đồng/cây

300.000

 

Cây có đường kính gốc ≥ 6cm đến < 9cm

đồng/cây

400.000

 

Cây có đường kính gốc ≥ 9cm đến < 11cm

đồng/cây

600.000

 

Cây có đường kính gốc ≥ 11cm đến < 15 cm

đồng/cây

800.000

 

Cây có đường kính gốc ≥ 15 cm

đồng/cây

1.000.000

5

Nhóm các loại cây tạp thân gỗ lấy củi (gòn, chim chim, trứng cá...)

 

 

 

Cây có đường kính gốc < 1cm

đồng/cây

5.000

 

Cây có đường kính gốc ≥ 1cm đến < 3 cm

đồng/cây

8.000

 

Cây có đường kính gốc ≥ 3 cm đến < 7cm

đồng/cây

10.000

 

Cây có đường kính gốc ≥ 7cm đến < 10cm

đồng/cây

20.000

 

Cây có đường kính gốc ≥ 10cm đến < 30cm

đồng/cây

50.000

 

Cây có đường kính gốc ≥ 30cm đến < 50cm

đồng/cây

100.000

 

Cây có đường kính gốc ≥ 50cm

đồng/cây

150.000

6

Cây Mây

 

 

 

Cây mới trồng (năm đầu tiên)

đồng/bụi

25.300

 

Cây trong giai đoạn xây dựng cơ bản (03 năm chăm sóc)

đồng/bụi

47.000

 

Cây cho khai thác thương phẩm

đồng/bụi

80.300

IV

Cây trồng lẻ, phân tán

 

 

1

Cây ăn quả

 

 

1.1

Chuối

 

 

 

Cây con còn chung trong bụi

đồng/cây

8.000

 

Cây mới trồng chưa mọc cây con (chưa thành bụi)

đồng/cây

25.000

 

Cây chưa cho buồng

đồng/cây

40.000

 

Cây có buồng

đồng/cây

100.000

1.2

Đu đủ

 

 

 

Cây mới trồng cao < 0,5 m

đồng/cây

10.000

 

Cây trồng cao ≥ 0,5 m, chưa cho quả

đồng/cây

40.000

 

Cây cho quả

đồng/cây

100.000

1.3

Dứa

 

 

 

Cây mới trồng, chưa có bụi

đồng/cây

5.000

 

Cây chưa cho quả

đồng/bụi

15.000

 

Cây cho quả

đồng/bụi

25.000

2

Các loại cây rau

 

 

2.1

Các loại cây rau làm gia vị thực phẩm (ngò, sả, tía tô, thì là, húng quế, húng dũi, rau thơm, diếp cá...)

đồng/m2

20.000

2.2

Các loại cây rau ăn quả thuộc họ bầu bí (dưa chuột, bí đao, bầu, bí ngô, mướp, khổ qua,...)

 

 

 

Cây mới trồng

đồng/gốc

10.000

 

Cây chưa cho quả, leo cọc và bò lên giàn

đồng/gốc

20.000

 

Cây đang cho quả

đồng/gốc

40.000

V

Đơn giá hỗ trợ công di chuyển cây kiểng

 

 

1

Mai xuân, mai tứ quý, mai chiếu thủy, mai quế hương, lộc vừng, sanh, si, sộp, da giấy, bồ đề, sung, cần thăng...

 

 

 

Lộc vừng, sanh

 

 

 

Cây mới trồng

đồng/cây

1.000

 

Cây trồng có đường kính gốc < 0,5 cm

đồng/cây

4.000

 

Cây trồng có đường kính gốc ≥ 0,5 cm đến < 1 cm

đồng/cây

10.000

 

Cây trồng có đường kính gốc ≥ 1 cm đến < 2 cm

đồng/cây

20.000

 

Cây trồng có đường kính gốc ≥ 2 cm đến < 3 cm

đồng/cây

50.000

 

Cây trồng có đường kính gốc ≥ 3 cm đến < 5cm

đồng/cây

60.000

 

Cây trồng có đường kính gốc ≥ 5 cm đến < 8 cm

đồng/cây

70.000

 

Cây trồng có đường kính gốc ≥ 8 cm đến < 12cm

đồng/cây

100.000

 

Cây trồng có đường kính gốc ≥ 12 cm đến < 20 cm

đồng/cây

150.000

 

Cây có đường kính gốc ≥ 20 cm

đồng/cây

300.000

* Ghi chú: Nguyên tắc xác định đường kính gốc, chiều cao thân và đường kính tán cây:

- Vị trí để xác định đường kính gốc của cây trồng: Cách mặt đất đến vị trí đo là ≥ 1,3m (Riêng cây chè và các loại cây kiểng đường kính gốc được xác định cách mặt đất đến vị trí đo là 0,5m).

- Cách xác định chiều cao của cây trồng: Vị trí đo từ mặt đất tự nhiên đến ngọn cây (tới điểm sinh trưởng).

- Cách xác định đường kính tán cây: bằng cách đo hình chiếu của mép lá xuống mặt đất. Đường kính tán cây bằng trung bình cộng đường kính tán cây theo hướng Đông - Tây và hướng Nam - Bắc./.

 

BẢN GỐC

BẢN GỐC

In Chia sẻ

Lịch sử hiệu lực

Ngày
Trạng thái
Văn bản nguồn
Phần hết hiệu lực
03/08/2018
Văn bản được ban hành
1240/QĐ-UBND
03/08/2018
Văn bản có hiệu lực
1240/QĐ-UBND

Lược đồ

Mở tất cả
Đóng tất cả
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung (0)
Văn bản liên quan ngôn ngữ (0)
Văn bản sửa đổi, bổ sung (0)
Văn bản bị đính chính (0)
Văn bản được hướng dẫn (0)
Văn bản đính chính (0)
Văn bản được dẫn chiếu (0)
Văn bản hướng dẫn (0)
Văn bản được hợp nhất (0)

Văn bản liên quan theo cơ quan ban hành

Q

Quyết định 27/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Tài chính nhà nước

Quyết định 27/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 09/2017/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi ban hành ngày 21/09/2018

Ban hành: 21/09/2018
Hiệu lực: 05/10/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
Q

Quyết định 26/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính

Quyết định 26/2018/QĐ-UBND về Quy chế Thi đua, khen thưởng do tỉnh Quảng Ngãi ban hành ngày 20/09/2018

Ban hành: 20/09/2018
Hiệu lực: 01/10/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
Q

Quyết định 25/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính

Quyết định 25/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh và cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi ban hành ngày 12/09/2018

Ban hành: 12/09/2018
Hiệu lực: 25/09/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
Q

Quyết định 748/QĐ-UBND lĩnh vực Tài chính nhà nước, Xây dựng - Đô thị

Quyết định 748/QĐ-UBND về xác định và quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi ban hành ngày 28/08/2018

Ban hành: 28/08/2018
Hiệu lực: 28/08/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực

Văn bản liên quan theo người ký

N

Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Nghị định 125/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 05/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ

Nghị định 123/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 01/07/2022
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 119/2020/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Nghị định 119/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 01/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
C

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 của Văn phòng Chính phủ về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 07/10/2020
Trạng thái: Còn hiệu lực

Tóm lược

Nội dung

Tải về

Lịch sử

Lược đồ