ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1189/QĐ-UBND |
An Giang, ngày 28 tháng 5 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC KHIẾU NẠI, TỐ CÁO; TIẾP CÔNG DÂN, XỬ LÝ ĐƠN THƯ; PHÒNG CHỐNG THAM NHŨNG THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA THANH TRA TỈNH AN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ, về kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Thanh tra Chính phủ về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ;
Xét đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh tại Tờ trình số 38/TTr-TTT ngày 24/5/2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Khiếu nại, Tố cáo; Tiếp công dân, Xử lý đơn thư; Phòng chống tham nhũng thuộc thẩm quyền quản lý của Thanh tra tỉnh An Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2996/QĐ-UBND ngày 28/10/2016 Về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh An Giang.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Thanh tra tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC KHIẾU NẠI, TỐ CÁO; TIẾP CÔNG DÂN, XỬ LÝ ĐƠN THƯ; PHÒNG CHỐNG THAM NHŨNG THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA THANH TRA TỈNH AN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1189/QĐ-UBND ngày 28 tháng 5 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
TT |
Tên thủ tục hành chính |
Thời hạn giải quyết |
Địa điểm thực hiện |
Phí, lệ phí (nếu có) |
Căn cứ pháp lý |
I. Lĩnh vực khiếu nại, tố cáo |
|||||
1 |
Giải quyết khiếu nại lần đầu tại cấp tỉnh |
30 ngày (trường hợp phức tạp thì không quá 45 ngày). Hoặc 45 ngày, nếu ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn (trường hợp phức tạp thì không quá 60 ngày) |
1. Đối với Thanh tra tỉnh: Nộp hồ sơ tại số 384, đường Nguyễn Thanh Sơn, phường Bình Khánh, TP Long Xuyên, An Giang. 2. Đối với các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh: Nộp hồ sơ tại các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh |
không |
- Luật Khiếu nại 2011; - Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại; - Thông tư số 07/2013/TT-TTCP quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính; - Thông tư số 02/2016/TT-TTCP ngày 20/10/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2013 của Thanh tra Chính phủ. |
2 |
Giải quyết khiếu nại lần hai tại cấp tỉnh |
45 ngày (trường hợp phức tạp thì không quá 60 ngày) Hoặc 60 ngày, nếu ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn (trường hợp phức tạp thì không quá 70 ngày) |
1. Đối với Thanh tra tỉnh: Nộp hồ sơ tại số 384, đường Nguyễn Thanh Sơn, phường Bình Khánh, TP Long Xuyên, An Giang. 2. Đối với các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh: Nộp hồ sơ tại các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh |
không |
- Luật Khiếu nại 2011; - Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại; - Thông tư số 07/2013/TT-TTCP quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính; - Thông tư số 02/2016/TT-TTCP ngày 20/10/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2013/TT-TTCP của Thanh tra Chính phủ. |
3 |
Thủ tục giải quyết tố cáo tại cấp tỉnh |
60 ngày (vụ việc phức tạp là 90 ngày) Trường hợp cần thiết, người có thẩm quyền giải quyết tố cáo có thể gia hạn một lần nhưng không quá 30 ngày (vụ việc phức tạp thì không quá 60 ngày) |
1. Đối với Thanh tra tỉnh: Nộp hồ sơ tại số 384, đường Nguyễn Thanh Sơn, phường Bình Khánh, TP Long Xuyên, An Giang. 2. Đối với các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh: Nộp hồ sơ tại các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh
|
không |
- Luật Tố cáo 2011; - Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Tố cáo; - Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết tố cáo. |
II. Lĩnh vực Tiếp công dân, xử lý đơn |
|||||
4 |
Thủ tục tiếp công dân tại cấp tỉnh |
10 ngày |
1. Ban tiếp công dân tỉnh, số 384, đường Nguyễn Thanh Sơn, phường Bình Khánh, TP Long Xuyên, An Giang. 2. Đối với Thanh tra tỉnh: Nộp hồ sơ tại số 384, đường Nguyễn Thanh Sơn, phường Bình Khánh, TP Long Xuyên, An Giang. 3. Đối với các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh: Nộp hồ sơ tại các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh |
không |
- Luật tiếp công dân 2013; - Luật khiếu nại 2011; - Luật tố cáo 2011; - Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại; - Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 quy định chi tiết một số điều của Luật tố cáo; - Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 03/10/2012 quy định chi tiết và thi hành một số điều của Luật tiếp công dân; - Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 quy định quy trình tiếp công dân. |
5 |
Thủ tục xử lý đơn tại cấp tỉnh |
10 ngày |
1. Ban tiếp công dân tỉnh, số 384, đường Nguyễn Thanh Sơn, phường Bình Khánh, TP Long Xuyên, An Giang. 2. Đối với Thanh tra tỉnh: Nộp hồ sơ tại số 384, đường Nguyễn Thanh Sơn, phường Bình Khánh, TP Long Xuyên, An Giang. 3. Đối với các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh: Nộp hồ sơ tại các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh |
không |
- Luật khiếu nại 2011; - Luật tố cáo năm 2011; - Luật tiếp công dân năm 2013; - Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại; - Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật tố cáo; - Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và thi hành một số điều của Luật tiếp công dân; - Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh. |
III |
Lĩnh vực Phòng, chống tham nhũng |
||||
6 |
Thủ tục thực hiện việc kê khai tài sản, thu nhập |
Thời gian kê khai chậm nhất là ngày 30/11 hàng năm; việc kê khai tài sản, thu nhập phải hoàn thành chậm nhất là ngày 31/12 hàng năm. Việc giao nhận Bản kê khai phải hoàn thành chậm nhất vào ngày 31/3 của năm sau |
Cơ quan hành chính nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã, các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính nhà nước, các doanh nghiệp nhà nước phải thực hiện tổ chức triển khai việc kê khai tài sản, thu nhập. |
không |
- Luật phòng, chống tham nhũng số 55/2005/QH 11, - Nghị định số 78/2013/NĐ-CP ngày 17/7/2013 của Chính phủ về minh bạch tài sản, thu nhập; - Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ, hướng dẫn thi hành các quy định về minh bạch tài sản, thu nhập. |
7 |
Thủ tục công khai bản kê khai tài sản, thu nhập |
Thời điểm công khai được thực hiện trong khoảng thời gian từ sau khi hoàn thành việc kiểm tra Bản kê khai đến ngày 31/3 hàng năm |
Cơ quan hành chính nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã, các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính nhà nước, các doanh nghiệp nhà nước phải thực hiện tổ chức triển khai việc công khai bản kê khai tài sản, thu nhập. |
không |
- Luật phòng chống tham nhũng số 55/2005/QH 11; - Nghị định số 78/2013/NĐ-CP ngày 17/7/2013 của Chính phủ về minh bạch tài sản, thu nhập; - Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ, hướng dẫn thi hành các quy định về minh bạch tài sản, thu nhập. |
8 |
Thủ tục xác minh tài sản, thu nhập |
15 ngày (trường hợp phức tạp thì không quá 30 ngày) |
Cơ quan thanh tra nhà nước cấp tỉnh và cấp huyện, bộ phận phụ trách công tác thanh tra nội bộ, tổ chức cán bộ trong các doanh nghiệp nhà nước. |
Không |
- Nghị định số 78/2013/NĐ-CP ngày 17/7/2013 của Chính phủ về minh bạch tài sản, thu nhập; - Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ, hướng dẫn thi hành các quy định về minh bạch tài sản, thu nhập. |
9 |
Thủ tục tiếp nhận yêu cầu giải trình |
05 ngày
|
Cơ quan hành chính nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã, các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính nhà nước và người có trách nhiệm thực hiện việc giải trình |
không |
- Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày 08/8/2013 của Chính phủ quy định trách nhiệm giải trình của cơ quan nhà nước trong việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao; - Thông tư số 02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014 của Thanh tra Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày 08/8/2013. |
10 |
Thủ tục thực hiện việc giải trình |
15 ngày (trường hợp phức tạp thì có thể gia hạn không quá 15 ngày) |
Cơ quan hành chính nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã, các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính nhà nước có trách nhiệm thực hiện việc giải trình |
không |
- Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày 08/8/2013 của Chính phủ quy định trách nhiệm giải trình của cơ quan nhà nước trong việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao; - Thông tư số 02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014 của Thanh tra Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày 08/8/2013. |