Quyết định 1158/QĐ-BTP lĩnh vực Bộ máy hành chính

Tóm lược

Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Báo Pháp luật Việt Nam do Bộ Tư pháp ban hành

Số hiệu: 1158/QĐ-BTP Ngày ban hành: 23/05/2018
Loại văn bản: Quyết định Ngày hiệu lực: 23/05/2018
Địa phương ban hành: Ngày hết hiệu lực:
Số công báo: Ngày đăng công báo:
Ngành: Lĩnh vực: Bộ máy hành chính,
Trích yếu: Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Nguời ký: Bộ Tư pháp Bộ trưởng Lê Thành Long

Nội dung văn bản

Cỡ chữ

BỘ TƯ PHÁP
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1158/QĐ-BTP

Hà Nội, ngày 23 tháng 5 năm 2018

 

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA BÁO PHÁP LUẬT VIỆT NAM

-------------

BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP

Căn cứ Luật báo chí số 103/2016/QH13 ngày 5 tháng 4 năm 2016;

Căn cứ Nghị định số 96/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Tổng Biên tập Báo Pháp luật Việt Nam,

 

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Chức năng

1. Báo Pháp luật Việt Nam (sau đây gọi là Báo) là cơ quan ngôn luận của Bộ Tư pháp, thực hiện chức năng thông tin về các hoạt động của Bộ Tư pháp, ngành Tư pháp và các vấn đề chính trị, kinh tế, văn hoá xã hội trong nước và quốc tế; tuyên truyền, phổ biến chủ trương, đường lối, chính sách, pháp luật của Đảng, Nhà nước, hoạt động xây dựng, thi hành pháp luật và công tác tư pháp phục vụ yêu cầu quản lý của Bộ Tư pháp, đáp ứng nhu cầu của xã hội về thông tin, nghiên cứu, tìm hiểu pháp luật và hoạt động của Bộ, ngành Tư pháp, góp phần nâng cao hiệu quả của công tác quản lý nhà nước bằng pháp luật, phát huy dân chủ, xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Báo chịu sự quản lý, chỉ đạo trực tiếp của Bộ Tư pháp và sự quản lý nhà nước về báo chí của Bộ Thông tin và Truyền thông; định hướng hoạt động của Ban Tuyên giáo Trung ương.

2. Báo là đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ Tư pháp, có trụ sở tại Hà Nội; có con dấu và tài khoản riêng tại Kho bạc Nhà nước và ngân hàng theo quy định của pháp luật.

Điều 2. Nhiệm vụ, quyền hạn

Báo có các nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:

1. Xây dựng, trình Bộ trưởng phê duyệt kế hoạch hoạt động dài hạn, 5 năm và hàng năm của Báo; tham gia xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển dài hạn, 5 năm và hàng năm của ngành Tư pháp.

2. Chủ trì hoặc tham gia xây dựng các đề án, dự thảo văn bản về tổ chức và hoạt động của Báo và các văn bản khác do Bộ trưởng giao.

3. Tổ chức thực hiện chủ trương, chính sách, pháp luật, chiến lược, quy hoạch có liên quan đến tổ chức, hoạt động của Báo; đề án, chương trình, kế hoạch hoạt động của Báo sau khi được phê duyệt.

4. Tổ chức sản xuất các ấn phẩm báo in, báo điện tử, trang thông tin điện tử tổng hợp phù hợp với chức năng, tôn chỉ, mục đích và quy định của pháp luật về báo chí, thông tin và truyền thông.

5. Tuyên truyền, phổ biến chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, các hoạt động xây dựng, thi hành pháp luật và hoạt động tư pháp thông qua công tác xuất bản các ấn phẩm báo chí in và báo chí điện tử.

6. Phản ánh, hướng dẫn dư luận xã hội; thực hiện diễn đàn trao đổi về hoạt động xây dựng, thi hành pháp luật, hoạt động tư pháp và xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

7. Phát hiện, nêu gương, cổ vũ các phong trào thi đua, các nhân tố mới, điển hình, người tốt việc tốt trong đời sống xã hội và trong hoạt động của Bộ, ngành Tư pháp theo phương châm “Sống, làm việc theo Hiến pháp, pháp luật”, đề cao ý thức tôn trọng pháp luật, tham gia đấu tranh phòng, chống các vi phạm pháp luật, các hiện tượng tiệu cực trong hoạt động tư pháp và trong xã hội.

8. Tổ chức, tham gia các chương trình hoạt động xã hội phục vụ nhiệm vụ chính trị của Bộ.

9. Thực hiện các hoạt động kinh doanh dịch vụ thông tin, truyền thông và các dịch vụ khác phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao và phù hợp với quy định của pháp luật.

10. Thực hiện hợp tác quốc tế trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Báo và theo quy định của pháp luật, phân công, phân cấp của Bộ.

11. Thực hiện chế độ tài chính, kế toán, quản lý tài sản theo quy định của pháp luật và theo sự phân công, phân cấp của Bộ.

12. Tham gia nghiên cứu khoa học, đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức; thực hiện ứng dụng khoa học công nghệ thông tin trong hoạt động của Báo. 13. Thực hiện công tác quản lý công chức, viên chức, người lao động, cộng tác viên và thực hiện công tác thi đua, khen thưởng theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ.

14. Giải quyết khiếu nại, tố cáo; thực hiện phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong hoạt động của Báo theo quy định của pháp luật và của Bộ.

15. Sơ kết, tổng kết và thực hiện chế độ báo cáo, thống kê về tình hình tổ chức và hoạt động của Báo theo quy định.

16. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật hoặc do Bộ trưởng Bộ Tư pháp giao.

Điều 3. Cơ cấu tổ chức, biên chế

1. Cơ cấu tổ chức của Báo, gồm:

a) Lãnh đạo Báo:

Lãnh đạo Báo gồm Tổng Biên tập và không quá 03 (ba) Phó Tổng biên tập.

Tổng Biên tập chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng và trước pháp luật về việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Báo.

Các Phó Tổng biên tập giúp Tổng Biên tập quản lý, điều hành hoạt động của Báo; được Tổng Biên tập phân công trực tiếp quản lý, điều hành một số lĩnh vực hoạt động của Báo; chịu trách nhiệm trước Tổng Biên tập và trước pháp luật về việc quản lý, điều hành những lĩnh vực công tác được phân công.

b) Các đơn vị trực thuộc Báo

- Ban Thư ký toà soạn;

- Ban Thời sự chính trị;

- Ban Kinh tế;

- Ban Nội chính;

- Ban Văn hóa - Xã hội;

- Ban Bạn đọc;

- Ban Doanh nhân và Pháp luật;

- Ban Báo Pháp luật điện tử;

- Ban Chuyên đề báo in;

- Ban Chuyên đề báo điện tử;

- Ban Trị sự;

- Phòng Kế hoạch - Tài chính.

Việc thành lập, tổ chức lại, giải thể các đơn vị trực thuộc Báo tại điểm này do Bộ trưởng quyết định trên cơ sở đề nghị của Tổng Biên tập Báo và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ.

c) Căn cứ vào yêu cầu nhiệm vụ và phát triển, Tổng biên tập quyết định thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp trực thuộc để hoạt động dịch vụ theo quy định của pháp luật; quyết định thành lập, tổ chức lại, giải thể văn phòng đại diện tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương sau khi được Bộ trưởng phê duyệt chủ trương theo quy định của Luật báo chí.

d) Tổng Biên tập quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của các đơn vị thuộc Báo.

2. Số lượng người làm việc (biên chế sự nghiệp) của Báo thuộc biên chế sự nghiệp của Bộ Tư pháp, do Tổng Biên tập quyết định theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ.

Điều 4. Trách nhiệm phối hợp và quan hệ công tác.

Trách nhiệm và mối quan hệ công tác giữa Báo với Lãnh đạo Bộ, các đơn vị thuộc Bộ, Sở Tư pháp, Tổng cục Thi hành án dân sự, các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan được thực hiện theo quy chế làm việc của Bộ Tư pháp và các quy định cụ thể sau đây:

1. Báo chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Bộ trưởng, Thứ trưởng được phân công phụ trách, có trách nhiệm tổ chức thực hiện, báo cáo và chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng và trước pháp luật về việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ được giao.

2. Báo là chủ thể chịu trách nhiệm độc lập về các quyền, nghĩa vụ phát sinh trong mối quan hệ với các cơ quan, tổ chức và cá nhân khi thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Báo theo quy định của pháp luật và của Bộ.

3. Trong quá trình xây dựng và triển khai thực hiện các nhiệm vụ theo Điều 2 Quyết định này, Báo có trách nhiệm chủ trì hoặc phối hợp với các đơn vị có liên quan để giải quyết.

Khi có yêu cầu của các đơn vị khác thuộc Bộ trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị đó mà liên quan đến phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của Báo thì Báo có trách nhiệm phối hợp thực hiện.

Trường hợp phát sinh các vấn đề vượt thẩm quyền hoặc có ý kiến khác nhau giữa Báo và các đơn vị có liên quan, Tổng Biên tập có trách nhiệm phối hợp với Chánh Văn phòng Bộ đề xuất, báo cáo Thứ trưởng phụ trách hoặc Bộ trưởng và thực hiện theo ý kiến chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ.

4. Quan hệ công tác với một số đơn vị thuộc Bộ có liên quan

a) Phối hợp với Văn phòng Bộ, Tổng cục Thi hành án dân sự trong việc thực hiện quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí và truyền thông về hoạt động của Bộ Tư pháp và Hệ thống Thi hành án dân sự theo quy định của pháp luật và của Bộ;

b) Phối hợp với Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật và các đơn vị thuộc Bộ trong công thông tin, tuyên truyền về hoạt động của các đơn vị thuộc Bộ và công tác tuyên truyền về hoạt động của Bộ, ngành Tư pháp;

c) Phối hợp với Cục Kế hoạch – Tài chính trong việc thực hiện các chế độ, chính sách về tài chính theo quy định của pháp luật và của Bộ;

d) Phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ trong việc kiện toàn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, xác định vị trí việc làm, quản lý, sử dụng, công chức, viên chức, người lao động của Báo theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ.

Điều 5. Hiệu lực thi hành

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1242/QĐ-BTP ngày 06 tháng 9 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Báo Pháp luật Việt Nam.

Điều 6. Trách nhiệm thi hành

Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Tổng Biên tập Báo pháp luật Việt Nam, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ, Giám đốc Sở Tư pháp, Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Ban Tuyên giáo Trung ương;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Các Thứ trưởng;
- Các tổ chức chính trị - xã hội cơ quan Bộ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Tư pháp;
- Lưu: VT, Vụ TCCB, Báo PLVN.

BỘ TRƯỞNG




Lê Thành Long

  *Xem phụ lục danh mục và toàn bộ nội dung đầy đủ hơn quý độc giả tải tài liệu về máy hoặc xem bản gốc bên dưới.

 

 

BẢN GỐC

BẢN GỐC

In Chia sẻ

Tải về

Lịch sử hiệu lực

Ngày
Trạng thái
Văn bản nguồn
Phần hết hiệu lực
23/05/2018
Văn bản được ban hành
1158/QĐ-BTP
23/05/2018
Văn bản có hiệu lực
1158/QĐ-BTP

Lược đồ

Mở tất cả
Đóng tất cả
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung (0)
Văn bản liên quan ngôn ngữ (0)
Văn bản sửa đổi, bổ sung (0)
Văn bản bị đính chính (0)
Văn bản được hướng dẫn (0)
Văn bản đính chính (0)
Văn bản được dẫn chiếu (0)
Văn bản hướng dẫn (0)
Văn bản được hợp nhất (0)

Văn bản liên quan theo cơ quan ban hành

T

Thông tư 04/2020/TT-BTP quy định chi tiết Luật hộ tịch và Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định chi tiết Luật hộ tịch

Thông tư 04/2020/TT-BTP của Bộ Tư pháp về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch

Ban hành: 28/05/2020
Hiệu lực: 16/07/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
T

Thông tư 01/2020/TT-BTP hướng dẫn Nghị định 23/2015/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc

Thông tư 01/2020/TT-BTP của Bộ Tư pháp về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch 03/03/2020.

Ban hành: 03/03/2020
Hiệu lực: 20/04/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
T

Thông tư liên tịch 15/2018/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC thực hiện trách nhiệm hoàn trả của người thi hành công vụ

Thông tư liên tịch 15/2018/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC bãi bỏ Thông tư liên tịch 04/2014/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC hướng dẫn thực hiện trách nhiệm hoàn trả của người thi hành công vụ do Bộ trưởng Bộ Tư pháp - Chánh án Tòa án nhân dân tối cao - Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành năm 2018

Ban hành: 27/11/2018
Hiệu lực: 12/01/2019
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
T

Thông tư 13/2018/TT-BTP lĩnh vực Dịch vụ pháp lý

Thông tư 13/2018/TT-BTP bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, liên tịch ban hành trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý ban hành ngày 26/09/2018

Ban hành: 26/09/2018
Hiệu lực: 15/11/2018
Trạng thái: Chưa có hiệu lực

Văn bản liên quan theo người ký

N

Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Nghị định 125/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 05/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ

Nghị định 123/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 01/07/2022
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 119/2020/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Nghị định 119/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 01/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
C

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 của Văn phòng Chính phủ về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 07/10/2020
Trạng thái: Còn hiệu lực

Tóm lược

Nội dung

Tải về

Lịch sử

Lược đồ