BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1155/QĐ-LĐTBXH |
Hà Nội, ngày 05 tháng 9 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CỦA BỘ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 18-NQ/TW, NGHỊ QUYẾT SỐ 19-NQ/TW, KẾ HOẠCH SỐ 07-KH/TW, NGHỊ QUYẾT SỐ 56/2017/QH14, NGHỊ QUYẾT SỐ 08/NQ-CP , NGHỊ QUYẾT SỐ 10/NQ-CP VÀ CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG SỐ 400-CTR/BCSĐ CỦA BAN CÁN SỰ ĐẢNG
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25 tháng 10 năm 2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương khóa XII một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả;
Căn cứ Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25 tháng 10 năm 2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương khóa XII về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 14/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Chương trình hành động số 400-CTr/BCSĐ ngày 29 tháng 3 năm 2018 của Ban Cán sự Đảng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW và Nghị quyết số 19-NQ/TW của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương khóa XII;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội triển khai thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW và Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25 tháng 10 năm 2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương khóa XII; Kế hoạch số 07-KH/TW ngày 27 tháng 11 năm 2017 của Bộ Chính trị; Nghị quyết số 56/2017/QH14 ngày 24 tháng 11 năm 2017 của Quốc hội; Nghị quyết số 08/NQ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ; Nghị quyết số 10/NQ-CP ngày 03 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ và Chương trình hành động số 400-CTr/BCSĐ của Ban Cán sự Đảng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW, Nghị quyết số 19-NQ/TW của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương khóa XII.
Điều 2. Căn cứ Kế hoạch này, các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ xây dựng Kế hoạch cụ thể tổ chức thực hiện phù hợp với đặc điểm tình hình của cơ quan, đơn vị bảo đảm khả thi, thiết thực, hiệu quả; đồng thời, cụ thể hóa các nội dung của Kế hoạch trong kế hoạch công tác hằng năm của cơ quan, đơn vị; tổ chức thực hiện và định kỳ báo cáo kết quả với Bộ trước ngày 15 tháng 11 hằng năm.
Điều 3. Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ trong Kế hoạch được bố trí từ kinh phí chi thường xuyên ngân sách nhà nước trong dự toán ngân sách hàng năm của các đơn vị theo quy định của Luật ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thực hiện.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
BỘ TRƯỞNG |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 18-NQ/TW, NGHỊ QUYẾT SỐ 19-NQ/TW, KẾ HOẠCH SỐ 07-KH/TW, NGHỊ QUYẾT SỐ 56/2017/QH14, NGHỊ QUYẾT SỐ 08/NQ-CP , NGHỊ QUYẾT SỐ 10/NQ-CP VÀ CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG SỐ 400-CTR/BCSĐ CỦA BAN CÁN SỰ ĐẢNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1155/QĐ-LĐTBXH ngày 05 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
TT |
Tên nhiệm vụ, nội dung công việc |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Cấp trình |
Sản phẩm hoàn thành |
Thời gian thực hiện |
|
I |
Tổ chức quán triệt sâu sắc và thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả Nghị quyết số 18-NQ/TW, Nghị quyết số 19-NQ/TW, Kế hoạch số 07-KH/TW, Nghị quyết số 56/2017/QH14, Nghị quyết số 08/NQ-CP , Nghị quyết số 10/NQ-CP và Chương trình hành động số 400-CTr/BCSĐ của Ban Cán sự Đảng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
||||||
1 |
Tổ chức nghiên cứu, học tập, quán triệt và triển khai các nội dung Nghị quyết số 18-NQ/TW, Nghị quyết số 19-NQ/TW, Kế hoạch số 07-KH/TW, Nghị quyết số 56/2017/QH14. Nghị quyết số 08/NQ-CP , Nghị quyết số 10/NQ-CP và Chương trình hành động số 400-CTr/BCSĐ của Ban Cán sự Đảng trong toàn thể đội ngũ công chức, viên chức, người lao động thuộc Bộ quản lý |
Đảng ủy Bộ; Vụ Tổ chức của bộ; Vụ Kế hoạch - Tài chính |
Các đơn vị liên quan |
|
|
Tháng 12/2017 |
|
2 |
Các đơn vị, cấp ủy thuộc Bộ xây dựng kế hoạch tổ chức thực hiện có hiệu quả việc nghiên cứu, học tập, quán triệt nâng cao nhận thức cho đảng viên, công chức, viên chức và người lao động về Nghị quyết số 18-NQ/TW, Nghị quyết số 19-NQ/TW, Kế hoạch số 07-KH/TW, Nghị quyết số 56/2017/QH14, Nghị quyết số 08/NQ-CP, Nghị quyết số 10/NQ-CP và Chương trình hành động số 400-CTr/BCSĐ của Ban Cán sự Đảng |
Các đơn vị, cấp ủy thuộc Bộ |
Các đơn vị liên quan |
|
|
Quý I/2018 |
|
3 |
Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền về mục tiêu, ý nghĩa, yêu cầu, nội dung đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập |
Văn phòng Bộ |
Trung tâm Thông tin, các Báo, Tạp chí của Bộ và các cơ quan thông tin khác |
|
|
Thực hiện thường xuyên |
|
II |
Triển khai thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW, Kế hoạch số 07-KH/TW, Nghị quyết số 56/2017/QH14, Nghị quyết số 10/NQ-CP và Chương trình hành động số 400-CTr/BCSĐ |
||||||
4 |
Rà soát các luật, pháp lệnh, nghị quyết của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội liên quan đến ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ để xây dựng báo cáo đề xuất kế hoạch sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới |
Các đơn vị quản lý nhà nước thuộc Bộ |
Vụ Pháp chế |
Chính phủ |
Báo cáo |
Quý I/2019 |
|
5 |
Rà soát các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý cần sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới trình cấp có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền |
Các đơn vị quản lý nhà nước thuộc Bộ |
Vụ Pháp chế |
Chính phủ/Thủ tướng Chính phủ/Bộ trưởng |
Văn bản quy phạm pháp luật |
Thực hiện thường xuyên |
|
6 |
Nghiên cứu tổng thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ theo Nghị định số 14/2017/NĐ-CP và Nghị định thay thế Nghị định số 123/2016/NĐ-CP |
Vụ Tổ chức cán bộ |
Các đơn vị quản lý nhà nước thuộc Bộ |
Chính phủ |
Nghị định |
Năm 2019 |
|
7 |
Rà soát chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bên trong của các đơn vị quản lý nhà nước thuộc Bộ, cụ thể: |
|
|
|
|
|
|
7.1 |
Giải thể 13 phòng trong các Vụ: Tổ chức cán bộ (3 phòng), Kế hoạch - Tài chính (3 phòng), Hợp tác quốc tế (4 phòng), Pháp chế (3 phòng) |
Vụ Tổ chức cán bộ |
Các Vụ thuộc Bộ và các đơn vị liên quan |
Bộ trưởng |
Quyết định |
Từ 01/01/2019 |
|
7.2 |
a) Sáp nhập Phòng Tuyên truyền - Thi đua vào Phòng Tổ chức cán bộ hoặc Văn phòng Cục Người có công: b) Sắp xếp 3 phòng (Kế hoạch - Tổng hợp, Kế toán - Tài vụ, Văn phòng) thành 2 phòng (Kế hoạch - Tài chính, Văn phòng) để thu gọn đầu mối đơn vị thuộc Cục Trẻ em. |
Vụ Tổ chức cán bộ |
Các Cục thuộc Bộ và các đơn vị liên quan |
Bộ trưởng |
Quyết định |
Từ 01/01/2019 |
|
7.3 |
Tổ chức lại Phòng Quản trị với Phòng Quản trị nhà làm việc liên cơ D25 thuộc Văn phòng Bộ để nghiên cứu thực hiện thí điểm thành lập tổ chức phục vụ chung đối với các đơn vị theo trụ sở làm việc tại 3 Khu vực |
Vụ Tổ chức cán bộ |
Văn phòng Bộ và các đơn vị liên quan |
Bộ trưởng |
Quyết định |
Năm 2019-2021 |
|
7.4 |
Rà soát, kiện toàn lại Tổ chức trực thuộc Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp: Chuyển đổi mô hình Cục Kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp thành Vụ Kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp (đồng thời giải thể 4 phòng và tương đương thuộc Cục Kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp) |
Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp |
Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ Kế hoạch - Tài chính và các đơn vị liên quan |
Thủ tướng Chính phủ/ Bộ trưởng |
Quyết định |
Từ tháng 01/2019 |
|
7.5 |
Tiếp tục rà soát tổng thể cơ cấu tổ chức bộ máy bên trong của các Cục. Tổng cục thuộc Bộ theo hướng tinh gọn, giảm mạnh đầu mối, bỏ cấp trung gian |
Các Cục, Tổng cục |
Vụ Tổ chức cán bộ |
Bộ trưởng |
Quyết định |
Từ tháng 01/2019 |
|
8 |
Rà soát, sắp xếp, sáp nhập, hợp nhất các ban chỉ đạo, ban quản lý dự án, các tổ chức phối hợp liên ngành |
Vụ Tổ chức cán bộ |
Các đơn vị liên quan |
Thủ tướng Chính phủ/ Bộ trưởng |
Báo cáo/ Quyết định |
Năm 2018 - 2021 |
|
9 |
Kiện toàn Ủy ban Quốc gia về người cao tuổi Việt Nam theo hướng không quy định Ủy ban có Văn phòng giúp việc (Sau khi Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định kiện toàn Ủy ban, Bộ giao nhiệm vụ giúp việc Ủy ban cho Cục Bảo trợ xã hội) |
Cục Bảo trợ xã hội |
Vụ Tổ chức cán bộ và các đơn vị liên quan |
Thủ tướng Chính phủ |
Quyết định |
Từ tháng 01/2019 |
|
10 |
Thực hiện việc quản lý, sử dụng, tuyển dụng biên chế công chức, biên chế sự nghiệp thuộc Bộ đã được cấp có thẩm quyền giao theo đúng quy định; thực hiện nghiêm việc tinh giản biên chế theo lộ trình, giảm số lượng cấp phó của các đơn vị thuộc Bộ, bảo đảm phù hợp với tình hình thực tế của đơn vị và quy định của Trung ương, của Chính phủ |
Vụ Tổ chức cán bộ |
Các đơn vị liên quan |
Bộ trưởng |
Quyết định/ Văn bản hướng dẫn |
Thực hiện thường xuyên |
|
11 |
Rà soát, sửa đổi, bổ sung khung chương trình đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức mới theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp |
Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp |
Vụ Tổ chức cán bộ, Trường Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức lao động - xã hội và các đơn vị liên quan |
Bộ trưởng |
Quyết định |
Từ năm 2019 |
|
12 |
Xây dựng Đề án thí điểm thi tuyển chức danh lãnh đạo cấp Vụ và tương đương tại một số đơn vị quản lý nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ |
Vụ Tổ chức cán bộ |
Các đơn vị liên quan |
Bộ trưởng |
Đề án |
Từ năm 2019 |
|
13 |
Rà soát, sửa đổi, bổ sung, ban hành theo thẩm quyền hoặc đề xuất cấp có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật mới để phân cấp, phân quyền mạnh mẽ, hợp lý, hiệu quả giữa Bộ với chính quyền địa phương |
Các đơn vị quản lý nhà nước thuộc Bộ |
Vụ Tổ chức cán bộ |
Chính phủ/ Thủ tướng Chính phủ/ Bộ trưởng |
Văn bản quy phạm pháp luật |
Thực hiện thường xuyên |
|
14 |
Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về ngành, lĩnh vực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện |
Vụ Tổ chức cán bộ |
Các đơn vị liên quan |
Bộ trưởng |
Thông tư |
Năm 2018-2019 |
|
15 |
Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, vị trí việc làm, định mức biên chế sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập theo ngành, lĩnh vực thuộc sở, thuộc chi cục thuộc sở |
Các đơn vị quản lý nhà nước thuộc Bộ |
Vụ Tổ chức cán bộ và các đơn vị liên quan |
Bộ trưởng |
Thông tư |
Năm 2018-2019 |
|
16 |
Đẩy mạnh việc thực hiện cải cách thủ tục hành chính, tin học hóa quản lý hành chính nhà nước, thực hiện Chính phủ điện tử, chính quyền điện tử, đổi mới phương thức làm việc, giảm hội họp, giảm giấy tờ hành chính, đáp ứng các điều kiện cần thiết khác cho công tác cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước |
Văn phòng Bộ/ Trung tâm Thông tin |
Các đơn vị thuộc Bộ |
Bộ trưởng |
Quyết định/ Văn bản hướng dẫn |
Thực hiện thường xuyên |
|
17 |
Xây dựng kế hoạch và định mức tiết kiệm chi thường xuyên, chống lãng phí, tiêu cực, góp phần tạo nguồn kinh phí để sắp xếp, cơ cấu lại tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế. Xây dựng và thực hiện cơ chế, chính sách phù hợp đối với công chức, viên chức, người lao động thuộc diện phải sắp xếp, cơ cấu lại và tinh giản biên chế |
Vụ Kế hoạch - Tài chính |
Các đơn vị liên quan |
Bộ trưởng |
Quyết định/ Văn bản hướng dẫn |
Thực hiện thường xuyên |
|
18 |
Thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát, xử lý vi phạm pháp luật trong việc thực hiện chính sách, pháp luật về cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước, trong thực thi quyền và trách nhiệm, nhất là đối với người đứng đầu đơn vị |
Thanh tra Bộ/ Vụ Tổ chức cán bộ |
Các đơn vị liên quan |
Bộ trưởng |
Quyết định Kết luận/ Văn bản hướng dẫn |
Thực hiện thường xuyên |
|
III |
Triển khai thực hiện việc sắp xếp, tổ chức lại các đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp thuộc Bộ theo Nghị quyết số 19-NQ/TW, Nghị quyết số 08/NQ-CP và Chương trình hành động số 400-CTr/BCSĐ |
||||||
19 |
Đề án sắp xếp, tổ chức lại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ |
Vụ Tổ chức cán bộ |
Các đơn vị liên quan |
Bộ trưởng |
Đề án |
Năm 2019 |
|
20 |
Xây dựng, hoàn thiện tiêu chí cụ thể phân loại, điều kiện thành lập, sáp nhập, hợp nhất, giải thể các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực quản lý |
Các đơn vị quản lý nhà nước thuộc Bộ |
Vụ Tổ chức cán bộ |
Bộ trưởng |
Thông tư |
Quý II/2019 |
|
21 |
Quy định về việc hợp nhất các trung tâm bảo trợ xã hội có chức năng, nhiệm vụ tương đồng thành trung trung tâm bảo trợ đa chức năng |
Cục Bảo trợ xã hội |
Các đơn vị liên quan |
Bộ trưởng |
Quyết định |
Quý II/2019 |
|
22 |
Thực hiện sắp xếp lại các cơ quan báo chí thuộc Bộ theo chỉ đạo của Chính phủ (dự kiến sáp nhập Tạp chí Gia đình và Trẻ em vào Tạp chí Lao động và Xã hội hoặc sáp nhập vào Báo Lao động và Xã hội để thành chuyên san) |
Vụ Tổ chức cán bộ |
Các đơn vị liên quan |
Chính phủ/ Bộ trưởng |
Báo cáo/ Quyết định |
Đến năm 2020 |
|
23 |
Chuyển đổi Quỹ Hỗ trợ khắc phục hậu quả bom mìn Việt Nam hoạt động theo cơ chế của Quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách và giao Cục Bảo trợ xã hội quản lý |
Vụ Kế hoạch - Tài chính |
Vụ Tổ chức cán bộ và các đơn vị liên quan |
Cấp có thẩm quyền |
Quyết định |
Năm 2019 |
|
24 |
Tổ chức lại Trung tâm Chỉnh hình và Phục hồi chức năng Cần Thơ hoạt động theo mô hình bệnh viện |
Vụ Tổ chức cán bộ |
Các đơn vị liên quan |
Bộ trưởng |
Quyết định |
Năm 2018-2019 |
|
25 |
Chuyển Trung tâm Điều dưỡng Người có công Miền Trung từ Cục Người có công về trực thuộc Văn phòng Bộ và tiến hành kiện toàn, tổ chức lại hoạt động theo mô hình mới |
Vụ Tổ chức cán bộ |
Cục Người có công, Vụ Kế hoạch - Tài chính, Văn phòng Bộ |
Bộ trưởng |
Quyết định |
Năm 2019 |
|
26 |
Chuyển đổi mô hình Trung tâm Chỉnh hình và Phục hồi chức năng thành phố Hồ Chí Minh thành Trung tâm Điều dưỡng và Phục hồi chức năng |
Vụ Tổ chức cán bộ |
Các đơn vị liên quan |
Bộ trưởng |
Quyết định |
Năm 2020 |
|
27 |
Tiếp nhận Trung tâm Điều dưỡng người có công tỉnh Lâm Đồng về trực thuộc Cục Người có công |
Vụ Kế hoạch - Tài chính |
Cục Người có công, Vụ Tổ chức cán bộ |
Cấp có thẩm quyền |
Quyết định |
Năm 2018-2019 |
|
28 |
Tổ chức lại mô hình hoạt động của Trung tâm Phục hồi chức năng và trợ giúp trẻ tàn tật với Trung tâm Bảo trợ xã hội trẻ em thiệt thòi theo hướng còn một đầu mối, trong đó Trung tâm Bảo trợ xã hội trẻ em thiệt thòi hoạt động tương đối độc lập, tự chủ về tổ chức bộ máy, nhân sự, tài chính và theo thỏa thuận giữa Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và đối tác (Hiệp hội Christina Noble Children’s Foundation) |
Vụ Tổ chức cán bộ |
Các đơn vị liên quan |
Bộ trưởng |
Quyết định |
Năm 2018 -2019 |
|
29 |
Nghiên cứu sắp xếp, tổ chức lại hoạt động của Trung tâm Hỗ trợ phát triển quan hệ lao động, Trung tâm Quốc gia về Dịch vụ việc làm phù hợp tình hình mới |
Vụ Tổ chức cán bộ |
Các đơn vị liên quan |
Bộ trưởng |
Quyết định |
Từ năm 2019 |
|
30 |
Chuyển đổi Trung tâm Kiểm định kỹ thuật an toàn Khu vực I, Trung tâm Kiểm định kỹ thuật an toàn Khu vực II, Trung tâm Kiểm định kỹ thuật an toàn Khu vực III thành công ty cổ phần |
Vụ Kế hoạch - Tài chính |
Các Trung tâm Kiểm định, Vụ Tổ chức cán bộ, các đơn vị liên quan |
Bộ trưởng |
Quyết định |
Năm 2018 -2019 |
|
31 |
Nghiên cứu, sắp xếp, kiện toàn chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức, quản lý, điều hành Công ty TNHH một thành viên Nhà xuất bản Lao động Xã hội theo hướng thu hẹp phạm vi hoạt động ngành, lĩnh vực kinh doanh (tập trung vào nhiệm vụ chính là hoạt động trong lĩnh vực xuất bản và in) |
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Nhà xuất bản Lao động Xã hội |
Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ Kế hoạch - Tài chính và các đơn vị liên quan |
Bộ trưởng |
Quyết định |
Năm 2018-2021 |
|
32 |
Tiến hành sắp xếp, thoái vốn nhà nước tại Công ty cổ phần Cung ứng nhân lực quốc tế và thương mại (SONA) và Công ty cổ phần Nhân lực quốc tế Sovilaco và chuyển giao về Tổng công ty Đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước quản lý theo quy định |
Vụ Kế hoạch - Tài chính |
Vụ Tổ chức cán bộ và các đơn vị liên quan |
Bộ trưởng |
Quyết định |
Năm 2018-2019 |
|
33 |
Rà soát, tổ chức lại cơ cấu tổ chức bộ máy bên trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ, nhất là các trường thuộc Bộ và các bệnh viện thuộc Bộ theo hướng tinh gọn, đến năm 2019 giảm ít nhất 10% đầu mối cấp phòng và tương đương trực thuộc so với năm 2015 (tương đương cấp phòng, khoa), đến năm 2020 giảm ít nhất 10% đầu mối cấp phòng và tương đương trực thuộc so với năm 2019 (tương đương cấp phòng, khoa) và đến năm 2025 giảm ít nhất 20% đầu mối cấp phòng và tương đương trực thuộc so với năm 2020 (tương đương cấp phòng, khoa) |
Các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ |
Vụ Tổ chức cán bộ |
Bộ trưởng |
Quyết định |
Từ năm 2019-2025 |
|
34 |
Thực hiện đánh giá và xếp hạng đối với tất cả các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ |
Vụ Tổ chức cán bộ |
Các đơn vị liên quan |
|
|
Từ năm 2019 |
|
IV |
Đẩy mạnh cung ứng dịch vụ sự nghiệp công theo cơ chế thị trường, thúc đẩy xã hội hóa dịch vụ sự nghiệp công; hoàn thiện cơ chế tài chính; nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước đối với các đơn vị sự nghiệp thuộc ngành |
||||||
35 |
Xây dựng, hoàn thiện cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công thuộc lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp |
Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp |
Vụ Kế hoạch - Tài chính, Vụ Tổ chức cán bộ và các đơn vị liên quan |
Chính phủ/ Bộ trưởng |
Nghị định/ Thông tư |
Năm 2018 |
|
36 |
Rà soát Quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực quản lý |
Các đơn vị quản lý nhà nước thuộc Bộ |
Vụ Kế hoạch - Tài chính, Vụ Tổ chức cán bộ |
Thủ tướng Chính phủ |
Rà soát theo Luật Quy hoạch |
Từ năm 2019 |
|
37 |
Rà soát quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác đảm bảo theo quy định của Luật quy hoạch |
Các đơn vị quản lý nhà nước lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác |
Vụ Kế hoạch - Tài chính, Vụ Pháp chế |
|
Báo cáo rà soát/kiến nghị |
Quý III/2018 |
|
38 |
Quy hoạch, rà soát quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp, mạng lưới cơ sở trợ giúp xã hội, hệ thống cơ sở xã hội nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công với cách mạng |
Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp/Cục Bảo trợ xã hội/ Cục Người có công |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố liên quan; Vụ Kế hoạch - Tài chính, Vụ Tổ chức cán bộ và các đơn vị liên quan |
Thủ tướng Chính phủ |
Quyết định |
Năm 2019-2020 |
|
39 |
Đề án sắp xếp, tổ chức lại hệ thống cơ sở giáo dục nghề nghiệp |
Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp |
Các đơn vị liên quan |
Thủ tướng Chính phủ |
Đề án |
Quý III/2019 |
|
40 |
Quy định khung giá cung ứng dịch vụ sự nghiệp công |
Các đơn vị quản lý nhà nước thuộc Bộ |
Vụ Kế hoạch -Tài chính, Bộ Tài chính |
Bộ trưởng |
Quyết định/ Thông tư |
Quý I/2019 |
|
41 |
Quy định tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ sự nghiệp công, cơ chế giám sát, đánh giá kiểm định chất lượng dịch vụ sự nghiệp công thuộc các lĩnh vực do Bộ quản lý |
Các đơn vị quản lý nhà nước thuộc Bộ |
Vụ Kế hoạch - Tài chính, Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ Pháp chế và các đơn vị liên quan |
Bộ trưởng |
Thông tư/Quyết định |
Năm 2018 |
|
42 |
Ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng trong các lĩnh vực dịch vụ sự nghiệp công do Bộ quản lý |
Các đơn vị quản lý nhà nước thuộc Bộ |
Vụ Kế hoạch - Tài chính, Vụ Tổ chức cán bộ |
Bộ trưởng |
Quyết định/ Thông tư |
Năm 2019 |
|
43 |
Nghiên cứu đề xuất thí điểm cơ chế thuê Giám đốc điều hành tại một số đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ |
Vụ Tổ chức cán bộ |
Vụ Kế hoạch - Tài chính và các đơn vị liên quan |
Bộ trưởng |
Quyết định |
Từ năm 2019 |
|
44 |
Thực hiện thí điểm thành lập Hội đồng trường trong một trường đại học trực thuộc Bộ (Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long) |
Vụ Tổ chức cán bộ |
Vụ Kế hoạch - Tài chính và các đơn vị liên quan |
Bộ trưởng |
Quyết định |
Từ 01/01/2019 |
|
45 |
Thực hiện việc luân chuyển chức danh Kế toán trưởng đã có thời gian công tác 5 năm lại các đơn vị theo quy định của pháp luật |
Vụ Kế hoạch - Tài chính |
Vụ Tổ chức cán bộ và các đơn vị liên quan |
Bộ trưởng |
Quyết định |
Từ 01/01/2019 |
|
46 |
Xây dựng cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp tham gia vào hoạt động giáo dục nghề nghiệp |
Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp |
Vụ Kế hoạch - Tài chính, Vụ Tổ chức cán bộ |
Bộ trưởng |
Quyết định |
Năm 2019 |
|
47 |
Hoàn thành công tác xây dựng, trình Bộ phê duyệt ban hành định mức kinh tế-kỹ thuật đối với các dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước được giao |
Các đơn vị quản lý nhà nước lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác |
Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các Bộ, ngành liên quan; Vụ Kế hoạch - Tài chính, Vụ Tổ chức cán bộ và các đơn vị liên quan |
Bộ trưởng |
Thông tư/ Quyết định |
Quý III/2018 |
|
48 |
Hướng dẫn chuyển đổi mô hình hoạt động của đơn vị sự nghiệp công trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác vận dụng theo cơ chế tài chính như doanh nghiệp hoặc chuyển đổi thành công ty cổ phần |
Vụ Kế hoạch - Tài chính |
Vụ Tổ chức cán bộ và các đơn vị sự nghiệp công trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác |
Bộ trưởng |
Công văn/ Quyết định |
Quý III/2018 |
|
49 |
Quy định tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng, cơ chế giám sát, đánh giá, kiểm định chất lượng dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác; hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác |
Các đơn vị quản lý nhà nước lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác |
Vụ Kế hoạch - Tài chính, Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ Pháp chế và các đơn vị liên quan |
Bộ trưởng |
Thông tư/Quyết định |
Năm 2018 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|