Quyết định 1154/QĐ-UBND lĩnh vực Quyền dân sự, Công nghệ thông tin

Tóm lược

Quyết định 1154/QĐ-UBND về Kế hoạch triển khai Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bình Định ban hành ngày 06/04/2018

Số hiệu: 1154/QĐ-UBND Ngày ban hành: 06/04/2018
Loại văn bản: Quyết định Ngày hiệu lực: 06/04/2018
Địa phương ban hành: Bình Định Ngày hết hiệu lực:
Số công báo: Ngày đăng công báo:
Ngành: Lĩnh vực: Công nghệ thông tin, Dân sự - Kinh tế,
Trích yếu: Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Nguời ký: UBND Tỉnh Bình Định Phó Chủ tịch Nguyễn Phi Long

Nội dung văn bản

Cỡ chữ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1154/QĐ-UBND

Bình Định, ngày 06 tháng 4 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI PHẦN MỀM ĐĂNG KÝ, QUẢN LÝ HỘ TỊCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Hộ tịch ngày 20/11/2014;

Căn cứ Quyết định số 2173/QĐ-BTP ngày 11/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp phê duyệt Đề án "Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc";

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 28/TTr-STP ngày 21/3/2018,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bình Định.

Điều 2. Giao Giám đốc Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch kèm theo Quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Tư pháp, Tài chính, Nội vụ; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Phi Long

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI PHẦN MỀM ĐĂNG KÝ, QUẢN LÝ HỘ TỊCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1154/QĐ-UBND ngày 06/4/2018 của UBND tỉnh Bình Định)

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Đưa vào sử dụng Phần mềm dùng chung và Hệ thống thông tin quản lý hộ tịch trên toàn tỉnh nhằm thiết lập hệ thống thông tin đồng bộ, thông suốt giữa các cơ quan đăng ký, quản lý hộ tịch; bảo đảm việc kết nối, chia sẻ, cung cấp thông tin cho cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và cơ sở dữ liệu chuyên ngành khác có liên quan; bảo đảm tối đa lợi ích của người dân, phù hợp với yêu cầu đăng ký, quản lý hộ tịch theo Luật Hộ tịch.

- Xác định cụ thể các nội dung công việc, thời hạn, tiến độ hoàn thành và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức có liên quan trong việc phối hợp tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch, đảm bảo kịp thời, đồng bộ và hiệu quả.

2. Yêu cầu

- Việc tổ chức triển khai phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch dùng chung phải thận trọng, chính xác, hoàn thành đúng tiến độ, thời gian quy định và tiết kiệm.

- Đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ giữa các ngành, các cấp trong việc thực hiện các nhiệm vụ được phân công; giải quyết kịp thời các vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện, bảo đảm hoàn thành tất cả các nhiệm vụ đề ra trong Kế hoạch.

II. NỘI DUNG

1. Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ đăng ký hộ tịch, bảo đảm nguồn nhân lực đáp ứng đủ tiêu chuẩn, năng lực làm công tác hộ tịch của đội ngũ công chức làm công tác hộ tịch trên địa bàn tỉnh

- Đơn vị chủ trì: Sở Nội vụ.

- Đơn vị phối hợp: Sở Tư pháp; UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn.

- Thời gian thực hiện: Quý II/2018.

2. Tổ chức các lớp tập huấn, hướng dẫn sử dụng phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch cho cán bộ, công chức làm công tác hộ tịch trên địa bàn tỉnh

- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.

- Đơn vị phối hợp: Cục Công nghệ thông tin (Bộ Tư pháp); Sở Tài chính; UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn.

- Thời gian thực hiện: Quý III/2018.

3. Trang bị máy tính có kết nối mạng Internet cho các công chức làm công tác hộ tịch trên địa bàn tỉnh

- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.

- Đơn vị phối hợp: Sở Tài chính; UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn.

- Thời gian thực hiện: Quý III/2018.

4. Tạo lập dữ liệu hộ tịch điện tử tại địa phương

- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.

- Đơn vị phối hợp: Cục Công nghệ thông tin (Bộ Tư pháp); Sở Tài chính; UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn.

- Thời gian thực hiện: Quý IV/2018.

5. Bố trí kinh phí đăng ký mua phôi trắng Giấy khai sinh và Giấy chứng nhận kết hôn đề sử dụng với phần mềm dùng chung đã được triển khai trên cơ sở tổng hợp, dự báo nhu cầu sử dụng tại địa phương

- Đơn vị chủ trì: Sở Tài chính.

- Đơn vị phối hợp: Sở Tư pháp; UBND các huyện, thị xã, thành phố.

- Thời gian thực hiện: Hàng năm.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Tư pháp

- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện các nội dung của Kế hoạch này theo nhiệm vụ được phân công, bảo đảm đúng tiến độ, chất lượng và hiệu quả.

- Chủ trì phối hợp với Sở Tài chính dự trù kinh phí trình UBND tỉnh phê duyệt, để đảm bảo triển khai Kế hoạch này.

- Theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn triển khai và đưa vào sử dụng Hệ thống thông tin đăng ký và quản lý hộ tịch của Bộ Tư pháp trên địa bàn tỉnh. Tổng hợp tình hình, kết quả triển khai thực hiện báo cáo Bộ Tư pháp và UBND tỉnh.

2. Sở Nội vụ

- Chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp rà soát, kiện toàn đội ngũ công chức làm công tác hộ tịch đảm bảo đủ tiêu chuẩn được quy định trong Luật Hộ tịch.

- Tham mưu đề xuất mở các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ hộ tịch cho đội ngũ công chức làm công tác hộ tịch tại địa phương.

3. Sở Tài chính: Phối hợp với Sở Tư pháp tham mưu, đề xuất UBND tỉnh, đảm bảo kinh phí để triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch này.

4. UBND các huyện, thị xã, thành phố

- Căn cứ Kế hoạch của UBND tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm xây dựng Kế hoạch để chỉ đạo tổ chức triển khai tại địa phương.

- Bố trí nguồn nhân lực đúng tiêu chuẩn, đủ năng lực làm công tác hộ tịch tại địa phương.

Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh về UBND tỉnh (qua Sở Tư pháp) để kịp thời chỉ đạo, hướng dẫn giải quyết./.

BẢN GỐC

BẢN GỐC

In Chia sẻ

Lịch sử hiệu lực

Ngày
Trạng thái
Văn bản nguồn
Phần hết hiệu lực
06/04/2018
Văn bản được ban hành
1154/QĐ-UBND
06/04/2018
Văn bản có hiệu lực
1154/QĐ-UBND

Lược đồ

Mở tất cả
Đóng tất cả
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung (0)
Văn bản liên quan ngôn ngữ (0)
Văn bản sửa đổi, bổ sung (0)
Văn bản bị đính chính (0)
Văn bản được hướng dẫn (0)
Văn bản đính chính (0)
Văn bản được dẫn chiếu (0)
Văn bản hướng dẫn (0)
Văn bản được hợp nhất (0)

Văn bản liên quan theo cơ quan ban hành

Q

Quyết định 45/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Văn hóa - Xã hội

Quyết định 45/2018/QĐ-UBND về điều chỉnh, bổ sung quy định Giải thưởng Báo chí Bình Định ban hành ngày 28/09/2018

Ban hành: 28/09/2018
Hiệu lực: 08/10/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
Q

Quyết định 3062/QĐ-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính, Tài chính nhà nước

Quyết định 3062/QĐ-UBND công bố danh mục thủ tục hành chính mới và bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài chính/Ủy ban nhân dân cấp huyện/Ủy ban nhân dân cấp xã thuộc tỉnh Bình Định ban hành ngày 10/09/2018

Ban hành: 10/09/2018
Hiệu lực: 10/09/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
Q

Quyết định 3055/QĐ-UBND lĩnh vực Thể thao - Y tế

Quyết định 3055/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch triển khai Đề án tăng cường kiểm soát kê đơn thuốc và bán thuốc kê đơn giai đoạn 2018-2020 tại tỉnh Bình Định ban hành ngày 10/09/2018

Ban hành: 10/09/2018
Hiệu lực: 10/09/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
Q

Quyết định 3027/QĐ-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính, Tài chính nhà nước

Quyết định 3027/QĐ-UBND công bố bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài chính tỉnh Bình Định ban hành ngày 07/09/2018

Ban hành: 07/09/2018
Hiệu lực: 07/09/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực

Văn bản liên quan theo người ký

N

Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Nghị định 125/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 05/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ

Nghị định 123/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 01/07/2022
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 119/2020/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Nghị định 119/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 01/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
C

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 của Văn phòng Chính phủ về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 07/10/2020
Trạng thái: Còn hiệu lực

Tóm lược

Nội dung

Tải về

Lịch sử

Lược đồ