Quyết định 10/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Tài chính nhà nước, Thương mại

Tóm lược

Quyết định 10/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Tài chính nhà nước, Thương mại về quy định giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Hưng Yên ban hành ngày 28/02/2018

Số hiệu: 10/2018/QĐ-UBND Ngày ban hành: 28/02/2018
Loại văn bản: Quyết định Ngày hiệu lực: 15/03/2018
Địa phương ban hành: Hưng Yên Ngày hết hiệu lực:
Số công báo: Ngày đăng công báo:
Ngành: Lĩnh vực: Thương mại, Tài chính nhà nước,
Trích yếu: Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Nguời ký: UBND Tỉnh Hưng Yên Chủ tịch Nguyễn Văn Phóng

Nội dung văn bản

Cỡ chữ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 10/2018/QĐ-UBND

Hưng Yên, ngày 28 tháng 02 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH GIÁ DỊCH VỤ TRÔNG GIỮ XE TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tài chính quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa dịch vụ;

Theo đề nghị của Sở Giao thông vận tải và Sở Tài chính tại Tờ trình số 297/TTLN: SGTVT-TC ngày 07 tháng 02 năm 2018.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định về giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Các tổ chức, cá nhân được cung ứng dịch vụ trông giữ xe và các tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.

Điều 3. Mức giá dịch vụ trông giữ xe (đã bao gồm thuế GTGT)

1. Tại các điểm đỗ, bãi trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước, mức giá cụ thể dịch vụ trông giữ xe như sau:

STT

Danh mục

Đơn vị tính

Mức thu

A

Giá dịch vụ trông giữ xe trả theo lượt ban ngày (từ 06 giờ 00 phút đến 18 giờ 00 phút)

I

Tại các khu vực bệnh viện, trường học, cơ sở giáo dục, đào tạo và dạy

 

nghề, chợ, siêu thị

1

Xe đạp

Đồng/xe/lượt

1.000

2

Xe máy, xe máy điện, xe đạp điện, xe thô sơ

Đồng/xe/lượt

2.000

3

Xe ô tô trọng tải dưới 10 tấn, xe ô tô chở khách dưới 9 chỗ ngồi

Đồng/xe/lượt

5.000

4

Xe ô tô trọng tải từ 10 đến dưới 30 tấn, xe ô tô chở khách từ 9 đến 30 chỗ ngồi

Đồng/xe/lượt

7.000

5

Xe ô tô trọng tải từ 30 tấn trở lên, xe Container 20Fit đến 40Fit, xe ô tô chở khách trên 30 chỗ ngồi và xe giường nằm

Đồng/xe/lượt

10.000

II

Tại các khu vui chơi giải trí, lễ hội, danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa, biểu diễn văn hóa nghệ thuật, thể dục, thể thao, khu vực chợ trung tâm thương mại, tòa nhà cao tầng được đầu tư phương tiện trông giữ xe hiện đại

1

Xe đạp

Đồng/xe/lượt

1.000

2

Xe máy, xe máy điện, xe đạp điện, xe thô sơ

Đồng/xe/lượt

2.000

3

Xe ô tô trọng tải dưới 10 tấn, xe ô tô chở khách dưới 9 chỗ ngồi

Đồng/xe/lượt

6.000

4

Xe ô tô trọng tải từ 10 đến dưới 30 tấn, xe ô tô chở khách từ 9 đến 30 chỗ ngồi

Đồng/xe/lượt

8.000

5

Xe ô tô trọng tải từ 30 tấn trở lên, xe Container 20Fit đến 40Fit, xe ô tô chở khách trên 30 chỗ ngồi và xe giường nằm

Đồng/xe/lượt

10.000

B

Giá dịch vụ trông giữ xe trả theo lượt ban đêm (từ 18 giờ 00 phút đến 06 giờ 00 phút sáng ngày hôm sau)

I

Tại các khu vực bệnh viện, trường học, cơ sở giáo dục, đào tạo và dạy nghề, chợ, siêu thị

1

Xe đạp

Đồng/xe/lượt

2.000

2

Xe máy, xe máy điện, xe đạp điện, xe thô sơ

Đồng/xe/lượt

4.000

3

Xe ô tô trọng tải dưới 10 tấn, xe ô tô chở khách dưới 9 chỗ ngồi

Đồng/xe/lượt

8.000

4

Xe ô tô trọng tải từ 10 đến dưới 30 tấn, xe ô tô chở khách từ 9 đến 30 chỗ ngồi

Đồng/xe/lượt

10.000

5

Xe ô tô trọng tải từ 30 tấn trở lên, xe Container 20Fit đến 40Fit, xe ô tô chở khách trên 30 chỗ ngồi và xe giường nằm

Đồng/xe/lượt

15.000

II

Tại các khu vui chơi giải trí, lễ hội, danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa, biểu diễn văn hóa nghệ thuật, thể dục, thể thao, khu vực chợ trung tâm thương mại, tòa nhà cao tầng được đầu tư phương tiện trông giữ xe hiện đại

1

Xe đạp

Đồng/xe/lượt

2.000

2

Xe máy, xe máy điện, xe đạp điện, xe thô sơ

Đồng/xe/lượt

4.000

3

Xe ô tô trọng tải dưới 10 tấn, xe ô tô chở khách dưới 9 chỗ ngồi

Đồng/xe/lượt

12.000

4

Xe ô tô trọng tải từ 10 đến dưới 30 tấn, xe ô tô chở khách từ 9 đến 30 chỗ ngồi

Đồng/xe/lượt

14.000

5

Xe ô tô trọng tải từ 30 tấn trở lên, xe Container 20Fit đến 40Fit, xe ô tô chở khách trên 30 chỗ ngồi và xe giường nằm

Đồng/xe/lượt

15.000

 

 

 

 

 

2. Tại các điểm đỗ, bãi trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước:

Chủ đầu tư căn cứ hướng dẫn tại Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17/02/2014 của Bộ Tài chính quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ, xây dựng và quyết định mức giá dịch vụ trông giữ xe cụ thể nhưng mức giá tối đa không quá 2 lần mức giá được quy định tại Khoản 1 Điều này.

Điều 4. Trách nhiệm của đơn vị thu

1. Đơn vị thu tại điểm đỗ, bãi trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước có trách nhiệm niêm yết hoặc thông báo công khai mức thu của từng loại xe theo quy định tại Khoản 1, Điều 3 Quyết định này. Khi thu phải cấp chứng từ thu cho đối tượng nộp.

2. Đơn vị thu tại các điểm đỗ, bãi trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước có trách nhiệm niêm yết hoặc thông báo công khai mức thu của từng loại xe theo quy định tại Khoản 2, Điều 3 Quyết định này. Khi thu phải cấp chứng từ thu cho đối tượng nộp.

Điều 5. Quản lý, sử dụng số tiền thu được

Số tiền thu được là doanh thu của tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ trông giữ xe. Tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ trông giữ xe có trách nhiệm kê khai, nộp thuế theo quy định.

Điều 6. Chứng từ thu

Đơn vị thu sử dụng chứng từ thu theo quy định hiện hành.

Điều 7. Xử lý vi phạm

Các trường hợp vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định hiện hành.

Điều 8. Trách nhiệm thi hành

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Hưng Yên; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Điều 9. Hiệu lực thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 15/3/2018.

2. Quyết định số 10/2010/QĐ-UBND ngày 12/4/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên về việc quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe ô tô, xe máy, xe đạp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Phóng

BẢN GỐC

BẢN GỐC

In Chia sẻ

Lịch sử hiệu lực

Ngày
Trạng thái
Văn bản nguồn
Phần hết hiệu lực
28/02/2018
Văn bản được ban hành
10/2018/QĐ-UBND
15/03/2018
Văn bản có hiệu lực
10/2018/QĐ-UBND

Lược đồ

Mở tất cả
Đóng tất cả
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung (0)
Văn bản liên quan ngôn ngữ (0)
Văn bản sửa đổi, bổ sung (0)
Văn bản bị đính chính (0)
Văn bản được hướng dẫn (0)
Văn bản đính chính (0)
Văn bản được dẫn chiếu (0)
Văn bản hướng dẫn (0)
Văn bản được hợp nhất (0)

Văn bản liên quan theo cơ quan ban hành

Q

Quyết định 2366/QĐ-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính, Công nghệ thông tin

Quyết định 2366/QĐ-UBND về mã định danh của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Hưng Yên ban hành ngày 20/09/2018

Ban hành: 20/09/2018
Hiệu lực: 20/09/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
Q

Quyết định 2358/QĐ-UBND lĩnh vực Doanh nghiệp

Quyết định 2358/QĐ-UBND về phê duyệt Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Liên minh Hợp tác xã tỉnh Hưng Yên, nhiệm kỳ 2018-2023 ban hành ngày 19/09/2018

Ban hành: 19/09/2018
Hiệu lực: 19/09/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
Q

Quyết định 2302/QĐ-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính

Quyết định 2302/QĐ-UBND về Kế hoạch triển khai thi hành Luật Quốc phòng năm 2018 trên địa bàn tỉnh Hưng Yên ban hành ngày 10/09/2018

Ban hành: 10/09/2018
Hiệu lực: 10/09/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
Q

Quyết định 2279/QĐ-UBND lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

Quyết định 2279/QĐ-UBND về danh mục vùng hạn chế và vùng đăng ký khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên ban hành ngày 07/09/2018

Ban hành: 07/09/2018
Hiệu lực: 07/09/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực

Văn bản liên quan theo người ký

N

Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Nghị định 125/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 05/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ

Nghị định 123/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 01/07/2022
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 119/2020/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Nghị định 119/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 01/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
C

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 của Văn phòng Chính phủ về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 07/10/2020
Trạng thái: Còn hiệu lực

Tóm lược

Nội dung

Tải về

Lịch sử

Lược đồ