Quyết định 08/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Tài chính nhà nước

Tóm lược

Quyết định 08/2018/QĐ-UBND năm 2018 lĩnh vực Tài chính nhà nước quy định về một số nội dung thực hiện đăng ký giá, kê khai giá trên địa bàn tỉnh Hà Nam ngày ban hành 05/04/2018

Số hiệu: 08/2018/QĐ-UBND Ngày ban hành: 05/04/2018
Loại văn bản: Quyết định Ngày hiệu lực: 20/04/2018
Địa phương ban hành: Hà Nam Ngày hết hiệu lực:
Số công báo: Ngày đăng công báo:
Ngành: Lĩnh vực: Tài chính nhà nước,
Trích yếu: Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Nguời ký: UBND Tỉnh Hà Nam Chủ tịch Nguyễn Xuân Đông

Nội dung văn bản

Cỡ chữ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 08/2018/QĐ-UBND

Hà Nam, ngày 05 tháng 4 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG THỰC HIỆN ĐĂNG KÝ GIÁ, KÊ KHAI GIÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Giá số 11/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Nghị định 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Thông tư 233/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính sa đi, bổ sung một số điều của Thông tư 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định một số nội dung về thực hiện đăng ký giá, kê khai giá trên địa bàn tỉnh Hà Nam”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 20 tháng 4 năm 2018; thay thế Quyết định số 48/2014/QĐ-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam về việc ban hành quy định một số nội dung thực hiện đăng ký giá, kê khai giá trên địa bàn tỉnh Hà Nam.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- TTTU, TTHĐND, UBND tỉnh;
- Cục KTVBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Bộ Tài chính (để b/cáo);
- Website Chính phủ;
- Như Điều 3;
- Đài PTTH t
nh; Báo Hà Nam;
- Cổng thông tin điện tử của t
nh;
- Lưu: VT, KT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Nguyễn Xuân Đông

 

QUY ĐỊNH

MỘT SỐ NỘI DUNG THỰC HIỆN ĐĂNG KÝ GIÁ, KÊ KHAI GIÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 08/2018/-UBND ngày 05 tháng 4 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh:

Quy định này quy định một số nội dung về thực hiện đăng ký giá, kê khai giá trên địa bàn tỉnh.

Các nội dung khác không quy định trong Quy định này thì thực hiện theo Luật giá s11/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2012 của Quốc hội; Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá; Nghị định 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ; Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá; Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính và quy định của pháp luật có liên quan.

2. Đối tượng áp dụng:

a) Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh Hà Nam căn cứ Quy định này để thực hiện đăng ký giá, kê khai giá hàng hóa dịch vụ và các biện pháp quản lý giá theo quy định của pháp luật.

b) Cơ quan quản lý nhà nước theo thm quyền, căn cứ Quy định này để tiếp nhận, giám sát, kiểm tra việc thực hiện đăng ký giá, kê khai giá, chp hành pháp luật nhà nước về giá của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh.

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 2. Danh mục hàng hóa, dịch vụ thực hiện đăng ký giá, kê khai giá

1. Danh mục hàng hóa, dịch vụ thực hiện đăng ký giá theo quy định tại Phụ lục I kèm theo Quyết định này (Áp dụng trong thời gian Nhà nước áp dụng biện pháp đăng ký giá để bình n giá).

2. Danh mục hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá theo quy định tại phụ lục II kèm theo Quyết định này.

Điều 3. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận, rà soát Biểu mẫu đăng ký giá, kê khai giá

1. Cơ quan tiếp nhận, rà soát biểu mẫu đăng ký giá;

a) Sở Công thương tiếp nhận, rà soát biểu mẫu đăng ký giá hàng hóa, dịch vụ theo quy định đim h phụ lục I kèm theo Quyết định này của tổ chức thuộc đối tượng đăng ký giá trên địa bàn tỉnh mà không có tên trong danh sách thực hiện đăng ký giá của Bộ Tài chính, Bộ quản lý chuyên ngành theo thẩm quyền.

b) Sở Tài chính tiếp nhận, rà soát biểu mẫu đăng ký giá hàng hóa, dịch vụ theo quy định điểm a, b, c, d, đ, e, g, i, k phụ lục I kèm theo Quyết định này của tổ chức thuộc đối tượng đăng ký giá trên địa bàn tỉnh mà không có tên trong danh sách thực hiện đăng ký giá của Bộ Tài chính, Bộ quản lý chuyên ngành theo thẩm quyền.

c) Sở Y tế tiếp nhận, rà soát biểu mẫu đăng ký giá hàng hóa, dịch vụ theo quy định tại điểm 1 phụ lục I kèm theo Quyết định này của tổ chức thuộc đối tượng đăng ký giá trên địa bàn tỉnh mà không có tên trong danh sách thực hiện đăng ký giá của Bộ Tài chính, Bộ quản lý chuyên ngành theo thẩm quyền.

d) Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tiếp nhận, rà soát biểu mẫu đăng ký giá hàng hóa, dịch vụ quy định tại Phụ lục I kèm theo quy định này của cá nhân (bao gồm cả các đại lý có quyền quyết định giá, điều chỉnh giá) có trụ sở chính trên địa bàn huyện, thành phố mà không có tên trong danh sách thực hiện đăng ký giá của Bộ Tài chính, Bộ quản lý chuyên ngành theo thẩm quyền.

2. Cơ quan tiếp nhận văn bản kê khai giá:

a) Sở Công thương tiếp nhận văn bản kê khai giá hàng hóa, dịch vụ theo quy định tại điểm h Phụ lục I kèm theo quyết định này trong thời gian Nhà nước không áp dụng biện pháp đăng ký giá để bình ổn giá và hàng hóa dịch vụ theo quy định tại điểm n Phụ lục II kèm theo quyết định này của tổ chức, cá nhân (bao gồm cả các đại lý có quyền quyết định giá, điều chỉnh giá) trên địa bàn tỉnh mà không có tên trong danh sách thực hiện kê khai giá của Bộ Tài chính, Bộ quản lý chuyên ngành theo thẩm quyền.

b) Sở Giao thông vận tải tiếp nhận văn bản kê khai giá đối với hàng hóa, dịch vụ quy định tại điểm g, k, m phụ lục II kèm theo Quyết định này của cá nhân, tổ chức thuộc đối tượng kê khai giá trên địa bàn tỉnh mà không có tên trong danh sách thực hiện kê khai giá của Bộ Tài chính, Bộ quản lý chuyên ngành theo thẩm quyền.

c) Sở y tế tiếp nhận văn bản kê khai giá đối với hàng hóa, dịch vụ quy định tại điểm 1 phụ lục I kèm theo Quyết định trong thời gian Nhà nước không áp dụng biện pháp đăng ký giá để bình ổn giá và hàng hóa, dịch vụ quy định tại điểm 1 phụ lục II kèm theo Quyết định này của cá nhân, tổ chức thuộc đối tượng kê khai giá trên địa bàn tỉnh mà không có tên trong danh sách thực hiện kê khai giá của Bộ Tài chính, Bộ quản lý chuyên ngành theo thẩm quyền.

d) Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tiếp nhận văn bản kê khai giá hàng hóa, dịch vụ quy định tại a, b, c, d, đ, e, g, i, k Phụ lục 1 kèm theo quy định này trong thời gian Nhà nước không áp dụng biện pháp đăng ký giá để bình ổn giá và các hàng hóa dịch vụ quy định tại điểm b, c, d, đ, e, h, i, o tại phụ lục II kèm theo quy định này của tổ chức, cá nhân (bao gồm cả các đại lý có quyền quyết định giá, điều chỉnh giá) có trụ sở chính trên địa bàn huyện, thành phố mà không có tên trong danh sách thực hiện kê khai giá của Bộ Tài chính, Bộ quản lý chuyên ngành theo thẩm quyền.

Điều 4: Cách thức thực hiện, quy trình tiếp nhận, rà soát biểu mẫu đăng ký giá, văn bản kê khai giá

1. Cách thức thực hiện, quy trình tiếp nhận, rà soát biểu mẫu đăng ký giá: Thực hiện theo quy định tại Thông tư 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá.

2. Cách thức thực hiện, quy trình tiếp nhận, rà soát biểu mẫu kê khai giá: Thực hiện theo quy định tại Thông tư 233/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính.

3. Cách thức thực hiện, quy trình tiếp nhận, rà soát biểu mẫu đăng ký giá, kê khai giá mặt hàng sữa dành trẻ em dưới 6 tuổi và thực phẩm chức năng cho em dưới 6 tuổi thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Công thương.

4. Cơ quan, đơn vị tiếp nhận biểu mẫu đăng ký giá, văn bản kê khai giá có trách nhiệm công bố kết quả đăng ký giá, kê khai giá trên cổng thông tin điện tử của đơn vị và UBND các huyện, thành phố đồng thời tổng hợp báo cáo gửi Sở Tài chính theo dõi, kiểm soát.

Điều 5. Quyền hạn và trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân thực hiện đăng ký giá, kê khai giá

1. Đối với tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực hiện đăng ký giá, kê khai giá: Thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Thông tư 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính và khoản 7 Điều I Thông tư 233/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghđịnh số Đ"> 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá.

2. Tổ chức, cá nhân là chi nhánh, đại lý không có quyền quyết định giá, điều chỉnh giá (ký hợp đồng phân phi trực tiếp vi nhà cung cấp và mua, bán hàng hóa dịch vụ theo giá do nhà cung cấp quyết định) không phải đăng ký giá nhưng nghĩa vụ thông báo bằng văn bản gửi Sở Tài chính, Sở Giao thông vận tải S Công thương, SY tế, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố nơi chi nhánh, đại lý đặt trụ sở chính về việc chi nhánh, đại lý không có quyền quyết định giá, điều chỉnh giá; cung cấp thông tin về mức giá của nhà cung cấp cho Sở Tài chính, Sở Giao thông vận tải, Sở công thương, Sở Y tế, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố sau khi nhận được quyết định hoặc thông báo điều chỉnh giá của nhà cung cấp và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của việc cung cấp thông tin.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 6. Tổ chức thực hiện

1. Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm lập và gửi danh sách các tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng kê khai giá trên địa bàn tỉnh về Sở Tài chính để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành thông báo đối với hàng hóa, dịch vụ quy định tại điểm g, k, m phụ lục II kèm theo Quyết định này.

2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm lập và gửi danh sách các tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng đăng ký giá, kê khai giá trên địa bàn tỉnh về Sở Tài chính để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành thông báo như sau:

- Danh sách các tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng đăng ký giá trong thời gian nhà nước áp dụng biện pháp đăng ký giá để bình ổn giá đối với các mặt hàng, dịch vụ quy định tại điểm d, đ, e, phụ lục I kèm theo Quyết định này.

- Danh sách các tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng kê khai giá đối với các mặt hàng quy định tại điểm a và d phụ lục II kèm theo Quyết định này.

3. Sở Y tế có trách nhiệm lập và gửi danh sách các tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng đăng ký giá, kê khai giá trên địa bàn tỉnh về Sở Tài chính để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành thông báo như sau:

- Danh sách các tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng đăng ký giá trong thời gian nhà nước áp dụng biện pháp đăng ký giá để bình ổn giá đối với các mặt hàng quy định tại điểm 1 phụ lục I kèm theo Quyết định này.

- Danh sách các tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng kê khai giá đối với các mặt hàng quy định tại điểm a, 1 phụ lục II kèm theo Quyết định này.

4. Sở Công thương:

- Có trách nhiệm lập và gửi danh sách các các tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng đăng ký giá, kê khai giá trên địa bàn tỉnh đối với mặt hàng sữa dành cho trẻ em và thực phẩm chức năng cho trẻ em dưới 6 tuổi trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.

- Có trách nhiệm lập và gửi danh sách các các tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng đăng ký giá, kê khai giá trên địa bàn tỉnh đối với các mặt hàng quy định tại điểm a, b, c phụ lục I kèm theo Quyết định này và mặt hàng quy định tại điểm a phụ lục II kèm theo Quyết định này về Sở Tài chính để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành thông báo.

5. Sở Xây dựng: Có trách nhiệm lập và gửi danh sách các các tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng kê khai giá trên địa bàn tỉnh về Sở Tài chính để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành thông báo đối với mặt hàng quy định tại điểm b phụ lục II kèm theo Quyết định này.

6. Các sở: Giao thông vận tải, Công thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Y tế có trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thuộc đối tượng đăng ký giá, kê khai giá thực hiện đúng quy định tại Quyết định này và theo quy định của Bộ quản lý chuyên ngành.

7. Sở Tài chính:

- Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh thông báo danh sách các tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng đăng ký giá và kê khai giá trên địa bàn tỉnh,

- Chủ trì phối hợp với các Sở, ngành, cơ quan chức năng hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra và giám sát việc thực hiện đăng ký giá, kê khai giá trên địa bàn tỉnh.

- Trên cơ sở báo cáo của Sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh tình hình thực hiện đăng ký giá, kê khai giá trên địa bàn.

- Định kỳ vào ngày 01 tháng 07 hàng năm hoặc theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục thuế và các cơ quan chuyên môn của tỉnh tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh rà soát, điều chỉnh danh sách tổ chức, cá nhân đăng ký giá, kê khai giá tại địa phương.

8. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thực hiện tiếp nhận, rà soát Biểu mẫu đăng ký giá của các cá nhân, Văn bản kê khai giá của các tổ chức, cá nhân có trụ sở chính trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý.

9. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục đăng ký giá, kê khai giá có trách nhiệm thực hiện việc đăng ký giá, kê khai giá. Công bố công khai thông tin về giá và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính đúng đắn đối với các mức giá đã đăng ký, kê khai.

10. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc; các ngành, các cấp, các doanh nghiệp, cá nhân phản ánh về Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.

* Xem phụ lục danh mục và toàn bộ nội dung đầy đủ hơn quý độc giả tải tài liệu về máy hoặc xem bản gốc bên dưới.
BẢN GỐC

BẢN GỐC

In Chia sẻ

Lịch sử hiệu lực

Ngày
Trạng thái
Văn bản nguồn
Phần hết hiệu lực
05/04/2018
Văn bản được ban hành
08/2018/QĐ-UBND
20/04/2018
Văn bản có hiệu lực
08/2018/QĐ-UBND

Lược đồ

Mở tất cả
Đóng tất cả

Văn bản liên quan theo cơ quan ban hành

Q

Quyết định 33/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Giao thông - Vận tải

Quyết định 33/2018/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số quy định về quản lý, sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự để vận chuyển hành khách, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Hà Nam kèm Quyết định 44/2013/QĐ-UBND ban hành ngày 05/09/2018

Ban hành: 05/09/2018
Hiệu lực: 25/09/2018
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
Q

Quyết định 34/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Giao thông - Vận tải

Quyết định 34/2018/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ địa phương, kèm theo Quyết định 32/2016/QĐ-UBND do tỉnh Hà Nam ban hành ngày 05/09/2018

Ban hành: 05/09/2018
Hiệu lực: 25/09/2018
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
Q

Quyết định 35/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Vi phạm hành chính

Quyết định 35/2018/QĐ-UBND quy định về thẩm quyền và cách thức xác định hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính có nội dung phức tạp trên địa bàn tỉnh Hà Nam ban hành ngày 05/09/2018

Ban hành: 05/09/2018
Hiệu lực: 20/09/2018
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
Q

Quyết định 32/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính

Quyết định 32/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động xuất bản, in và phát hành xuất bản phẩm trên địa bàn tỉnh Hà Nam ban hành ngày 04/09/2018

Ban hành: 04/09/2018
Hiệu lực: 15/09/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực

Văn bản liên quan theo người ký

N

Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Nghị định 125/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 05/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ

Nghị định 123/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 01/07/2022
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 119/2020/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Nghị định 119/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 01/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
C

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 của Văn phòng Chính phủ về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 07/10/2020
Trạng thái: Còn hiệu lực

Tóm lược

Nội dung

Tải về

Lịch sử

Lược đồ