Quyết định 08/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính, Lao động - Tiền lương

Tóm lược

Quyết định 08/2018/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các phòng, đơn vị trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Trưởng, Phó Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre ban hành ngày 28/03/2018

Số hiệu: 08/2018/QĐ-UBND Ngày ban hành: 28/03/2018
Loại văn bản: Quyết định Ngày hiệu lực: 10/04/2018
Địa phương ban hành: Bến Tre Ngày hết hiệu lực:
Số công báo: Ngày đăng công báo:
Ngành: Lĩnh vực: Lao động - Tiền lương, Bộ máy hành chính,
Trích yếu: Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Nguời ký: UBND Tỉnh Bến Tre Chủ tịch Cao Văn Trọng

Nội dung văn bản

Cỡ chữ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 08/2018/QĐ-UBND

Bến Tre, ngày 28 tháng 3 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH TRƯỞNG, PHÓ CÁC PHÒNG, ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI; TRƯỞNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Luật viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;

Căn cứ Quyết định số 27/2003/QĐ-TTg ngày 19 tháng 02 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 37/2015/TTLT-BLĐTBXH-BNV ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 588/TTr-SLĐTBXH ngày 22 tháng 3 năm 2018.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Quyết định này quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh cụ thể đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng, Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh, Trưởng ban, Phó Trưởng ban, Hiệu Trưởng, Phó Hiệu trưởng, Giám đốc, Phó Giám đốc các đơn vị trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (sau đây gọi chung là Trưởng, Phó Trưởng các phòng, đơn vị trực thuộc Sở); Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (sau đây gọi chung là Trưởng, Phó Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện) trên địa bàn tỉnh.

2. Điều kiện, tiêu chuẩn chức danh quy định tại Quyết định này làm cơ sở để thực hiện việc đánh giá, quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển, đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý thuộc Khoản 1 điều này.

Điều 2. Tiêu chuẩn chung

1. Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống

a) Có bản lĩnh chính trị vững vàng, kiên định với Chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, có ý thức đấu tranh bảo vệ quan điểm, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; trung thành với Tổ quốc và Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; bảo vệ lợi ích của Tổ quốc, của nhân dân;

b) Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của công chức, viên chức theo quy định của pháp luật; nghiêm túc chấp hành sự phân công, điều động của cấp trên; tuân thủ pháp luật, giữ vững kỷ luật, kỷ cương, trật tự hành chính; gương mẫu thực hiện nội quy, quy chế của cơ quan, đơn vị;

c) Giữ gìn, phẩm chất, danh dự, uy tín của người công chức, viên chức; trung thực, tâm huyết với nghề nghiệp, có trách nhiệm trong quản lý; không lợi dụng chức vụ vì mục đích vụ lợi; đảm bảo dân chủ trong hoạt động của cơ quan, đơn vị;

d) Luôn trau dồi phẩm chất đạo đức cách mạng, có lối sống lành mạnh, phù hợp với bản sắc văn hóa dân tộc trong xu thế hội nhập; có tác phong làm việc khoa học; có phong cách ứng xử đúng mực trong giao tiếp và phục vụ nhân dân;

đ) Thường xuyên có ý thức và tích cực học tập, rèn luyện để nâng cao phẩm chất chính trị, trình độ, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ; bản thân và gia đình thực hiện tốt đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương nơi cư trú.

2. Năng lực công tác

a) Có năng lực và kinh nghiệm tham mưu, tổ chức thực hiện đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật Nhà nước về lĩnh vực được giao; am hiểu tình hình chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội của địa phương, đất nước; có khả năng tập hợp, đoàn kết, phát huy trí tuệ, sức mạnh của tập thể;

b) Có tư duy đổi mới về ngành lao động, thương binh và xã hội, có khả năng tham mưu, đề xuất giải pháp, phương pháp quản lý về lao động, thương binh và xã hội phục vụ cho công tác quản lý nhà nước của ngành, địa phương;

c) Có khả năng tham mưu, đề xuất giúp lãnh đạo, soạn thảo, ban hành văn bản thuộc thẩm quyền. Nắm rõ quy trình, thủ tục hoặc tham mưu cấp có thẩm quyền xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hành chính đối với ngành, lĩnh vực được phân công;

d) Có kiến thức nghiệp vụ, nắm vững quy định về chế độ công vụ, công chức và các văn bản quy định về lĩnh vực chuyên môn của chuyên ngành lao động - Thương binh và Xã hội.

Điều 3. Tiêu chuẩn cụ thể của chức danh Trưởng, Phó Trưởng các phòng, đơn vị trực thuộc Sở; Trưởng, Phó Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện

1. Chuyên môn: Tốt nghiệp đại học trở lên, chuyên ngành đào tạo phù hợp với chức danh lãnh đạo, quản lý theo vị trí việc làm;

2. Lý luận chính trị:

a) Cao cấp hoặc tương đương trở lên đối với chức danh Trưởng các phòng, đơn vị trực thuộc Sở và Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện;

b) Trung cấp hoặc tương đương trở lên đối với chức danh Phó Trưởng các phòng, đơn vị trực thuộc Sở và Phó Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện.

3. Quản lý nhà nước: Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên hoặc tương tương trở lên.

4. Ngạch công chức, viên chức: Được bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở lên hoặc có chức danh nghề nghiệp từ hạng III trở lên;

5. Ngoại ngữ: Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam.

6. Tin học: Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.

7. Kinh nghiệm công tác: Có kinh nghiệm công tác trong ngành lao động - thương binh và xã hội và phù hợp với trình độ theo vị trí việc làm đảm nhận.

Điều 4. Điều kiện bổ nhiệm

Công chức, viên chức khi được xem xét bổ nhiệm chức danh Trưởng, Phó Trưởng các phòng, đơn vị trực thuộc Sở; Trưởng, Phó Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện phải có đủ các tiêu chuẩn quy định tại Điều 2 và Điều 3 của Quyết định này, đồng thời, phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

1. Về độ tuổi bổ nhiệm: Theo quy định của pháp luật hiện hành.

2. Về điều kiện khác:

a) Có lý lịch rõ ràng, được cơ quan có thẩm quyền kết luận bằng văn bản;

b) Có đầy đủ hồ sơ cá nhân, văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh bổ nhiệm và thực hiện kê khai tài sản, thu nhập theo quy định;

c) Có đủ sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ được giao;

d) Thuộc đối tượng quy hoạch chức danh bổ nhiệm hoặc tương đương trở lên đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (trừ trường hợp nhân sự từ nơi khác được cấp có thẩm quyền giới thiệu);

đ) Trường hợp điều động và bổ nhiệm người ở các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập khác giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý đối với các chức danh thuộc đối tượng áp dụng tại Khoản 1 Điều 1 của Quyết định này thì do cơ quan có thẩm quyền quyết định;

e) Không bổ nhiệm trong thời gian bị kỷ luật từ khiển trách trở lên hoặc đang bị bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích;

g) Trường hợp bổ nhiệm chức danh Chánh Thanh tra Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phải có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Chánh Thanh tra tỉnh.

Điều 5. Quy định chuyển tiếp

1. Đối với các trường hợp công chức, viên chức đã được bổ nhiệm giữ các chức danh lãnh đạo, quản lý thuộc đối tượng áp dụng của Quyết định này, đến thời điểm Quyết định này có hiệu lực mà chưa đáp ứng đủ điều kiện, tiêu chuẩn thì Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có trách nhiệm xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng để sớm đảm bảo đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định.

2. Đối với các chức danh lãnh đạo, quản lý quy định tại Khoản 1 Điều 1 của Quyết định này, khi bổ nhiệm mới hoặc bổ nhiệm lại mà chưa đủ điều kiện, tiêu chuẩn về lý luận chính trị, ngạch công chức, viên chức, chứng chỉ tin học và ngoại ngữ theo quy định tại Quyết định này thì Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố xem xét từng trường hợp cụ thể để bổ nhiệm. Quy định tại Điều này chỉ áp dụng đến ngày 31 tháng 12 năm 2020.

3. Sau ngày 31 tháng 12 năm 2020, không thực hiện bổ nhiệm, bổ nhiệm lại đối với các trường hợp không đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định.

Điều 6. Tổ chức thực hiện

1. Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thực hiện các thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển, quy hoạch, đào tạo bồi dưỡng công chức, viên chức đảm bảo các điều kiện, tiêu chuẩn của từng chức danh theo quy định tại Quyết định này và các quy định pháp luật khác có liên quan; Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các phòng chuyên môn, nghiệp vụ của các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở.

2. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có văn bản phản ánh, kiến nghị về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.

3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Nội vụ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 4 năm 2018./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Cao Văn Trọng

 

 

BẢN GỐC

BẢN GỐC

In Chia sẻ

Lịch sử hiệu lực

Ngày
Trạng thái
Văn bản nguồn
Phần hết hiệu lực
28/03/2018
Văn bản được ban hành
08/2018/QĐ-UBND
10/04/2018
Văn bản có hiệu lực
08/2018/QĐ-UBND

Lược đồ

Mở tất cả
Đóng tất cả
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung (0)
Văn bản liên quan ngôn ngữ (0)
Văn bản sửa đổi, bổ sung (0)
Văn bản bị đính chính (0)
Văn bản được hướng dẫn (0)
Văn bản đính chính (0)

Văn bản liên quan theo cơ quan ban hành

Q

Quyết định 37/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính, Công nghệ thông tin

Quyết định 37/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng phần mềm quản lý văn bản và điều hành tỉnh Bến Tre ban hành ngày 04/09/2018

Ban hành: 04/09/2018
Hiệu lực: 15/09/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
Q

Quyết định 38/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Bất động sản

Quyết định 38/2018/QĐ-UBND quy định về diện tích đất tối thiểu được tách thửa đối với các loại đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre ban hành ngày 04/09/2018

Ban hành: 04/09/2018
Hiệu lực: 14/09/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
Q

Quyết định 36/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

Quyết định 36/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường ban hành quy định về phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi và đê điều trên địa bàn tỉnh Bến Tre ban hành ngày 17/08/2018

Ban hành: 17/08/2018
Hiệu lực: 01/09/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
Q

Quyết định 35/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính

Quyết định 35/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và hoạt động của Đội Dân phòng trên địa bàn tỉnh Bến Tre ban hành ngày 03/08/2018

Ban hành: 03/08/2018
Hiệu lực: 15/08/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực

Văn bản liên quan theo người ký

N

Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Nghị định 125/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 05/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ

Nghị định 123/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 01/07/2022
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 119/2020/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Nghị định 119/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 01/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
C

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 của Văn phòng Chính phủ về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 07/10/2020
Trạng thái: Còn hiệu lực

Tóm lược

Nội dung

Tải về

Lịch sử

Lược đồ