ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2018/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 08 tháng 02 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ PHẠM VI, TUYẾN ĐƯỜNG, THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA XE CHỞ NGƯỜI BỐN BÁNH CÓ GẮN ĐỘNG CƠ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN LÝ SƠN, TỈNH QUẢNG NGÃI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Thông tư số 86/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về điều kiện đối với xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và người điều khiển tham gia giao thông trong phạm vi hạn chế;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 92/TTr-SGTVT ngày 12 tháng 10 năm 2017, ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Báo cáo số 329/BC-STP ngày 22 tháng 9 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về phạm vi, tuyến đường, thời gian hoạt động của xe chở người bốn bánh có gắn động cơ trên địa bàn huyện Lý Sơn, tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 20 tháng 02 năm 2018.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Giao thông vận tải, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Tư pháp; Giám đốc Công an tỉnh; Chủ tịch UBND huyện Lý Sơn; Thủ trưởng các sở, ban, ngành và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
VỀ PHẠM VI, TUYẾN ĐƯỜNG, THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA XE CHỞ NGƯỜI BỐN BÁNH CÓ GẮN ĐỘNG CƠ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN LÝ SƠN, TỈNH QUẢNG NGÃI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 06/2018/QĐ-UBND ngày 08/02/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về phạm vi, tuyến đường, thời gian hoạt động của xe chở người bốn bánh có gắn động cơ trên địa bàn huyện Lý Sơn, tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Đơn vị kinh doanh vận tải sử dụng xe chở người bốn bánh có gắn động cơ để hoạt động chở khách tham quan, du lịch trên địa bàn huyện Lý Sơn, tỉnh Quảng Ngãi.
2. Các cơ quan quản lý nhà nước, chính quyền địa phương và tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động của xe chở người bốn bánh có gắn động cơ trên địa bàn huyện Lý Sơn, tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
1. Xe chở người bốn bánh có gắn động cơ là phương tiện giao thông cơ giới đường bộ chạy bằng năng lượng điện, hoặc động cơ xăng, hoặc động cơ điêzen, có kết cấu để chở người, hai trục, ít nhất bốn bánh xe, vận tốc lớn nhất không lớn hơn 30 km/h, số chỗ ngồi tối đa không quá 15 chỗ, kể cả chỗ ngồi của người lái (sau đây viết tắt là xe chở người bốn bánh).
2. Xe chở người bốn bánh chạy bằng năng lượng điện là xe sử dụng động cơ điện được cung cấp điện bởi ắc quy.
3. Xe chở người bốn bánh chạy bằng động cơ xăng hoặc động cơ điêzen là xe sử dụng động cơ đốt trong bằng nhiên liệu xăng hoặc nhiên liệu điêzen.
4. Đơn vị kinh doanh vận tải là doanh nghiệp, hợp tác xã sử dụng xe chở người bốn bánh hoạt động chở khách tham quan, du lịch trên địa bàn huyện Lý Sơn, tỉnh Quảng Ngãi.
Chương II
QUY ĐỊNH VỀ PHẠM VI, TUYẾN ĐƯỜNG, THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG
Điều 4. Xác định phạm vi, tuyến đường, thời gian hoạt động
1. Việc xác định phạm vi, tuyến đường hoạt động dựa theo các nguyên tắc sau:
a) Phạm vi, tuyến đường có kết nối từ trung tâm huyện, xã và từ đầu mối giao thông đến các khu di tích lịch sử, văn hóa, điểm tham quan, du lịch.
b) Tuyến đường có mặt đường rộng tối thiểu 3,5 mét, có độ dốc dọc dưới 10%.
2. Việc xác định thời gian hoạt động dựa vào điều kiện tự nhiên, thời tiết và được phân theo mùa hè và mùa đông, cụ thể:
a) Mùa hè: Tính từ ngày 15 tháng 3 đến ngày 15 tháng 9 trong năm.
b) Mùa đông: Tính từ ngày 16 tháng 9 năm trước đến ngày 14 tháng 3 năm sau.
Điều 5. Quy định về phạm vi, tuyến đường và thời gian hoạt động
1. Phạm vi hoạt động: Trên địa bàn huyện Lý Sơn, tỉnh Quảng Ngãi.
2. Tuyến đường hoạt động:
a) Tuyến đường cồn An Vĩnh - Ra Đa.
b) Tuyến đường Trung tâm huyện đến xã An Hải.
c) Tuyến đường Cơ động Đông Nam đảo Lý Sơn.
d) Một số tuyến đường từ trung tâm huyện, xã đến khu di tích lịch sử, văn hóa, điểm tham quan, du lịch trên Đảo Lớn (xã An Vĩnh và An Hải) và Đảo Bé (xã An Bình), gồm: tuyến đường đến Chùa Hang, Chùa Đục, Hang Câu, Đình làng An Vĩnh, Đình làng An Hải, Dinh Bà Rơi, Giếng Vua, Nhà trưng bày Hải đội Hoàng Sa kiêm quản Bắc Hải, Âm Linh Tự, Dinh Bà Thiên Y A Na, Di Chỉ văn hóa Chăm và Sa Huỳnh, Trạm Hải Đăng; các tuyến đường từ Bến cập tàu An Bình đến các điểm tham quan, du lịch trên Đảo Bé.
3. Thời gian hoạt động trong ngày:
a) Mùa hè: Từ 5 giờ 00 phút đến 23 giờ 00 phút.
b) Mùa đông: Từ 6 giờ 00 phút đến 22 giờ 00 phút.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6. Trách nhiệm thi hành
1. Sở Giao thông vận tải
a) Thống nhất quản lý hoạt động của xe chở người bốn bánh trên địa bàn huyện Lý Sơn theo quy định của pháp luật và Quy định này.
b) Hướng dẫn đơn vị kinh doanh vận tải thực hiện đầu tư, xây dựng phương án, tổ chức hoạt động chở khách tham quan, du lịch bằng xe chở người bốn bánh theo Quy định này.
c) Phê duyệt Đồ án thí điểm sử dụng xe chở người bốn bánh hoạt động chở khách tham quan, du lịch trên địa bàn huyện Lý Sơn, tỉnh Quảng Ngãi theo hướng dẫn của Bộ Giao thông vận tải.
d) Thường xuyên tổ chức tuyên truyền, tập huấn nghiệp vụ quản lý vận tải hành khách đường bộ, kỹ năng lái xe an toàn cho đội ngũ quản lý, điều hành vận tải, đội ngũ lái xe của các đơn vị kinh doanh vận tải.
đ) Chỉ đạo thực hiện công tác kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường; thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm trong việc chấp hành quy định khi tham gia giao thông theo quy định của pháp luật về giao thông đường bộ và quy định về phạm vi, tuyến đường, thời gian hoạt động của xe chở người bốn bánh theo Quy định này.
e) Định kỳ hàng năm (trước 31 tháng 12), tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện Quy định này cho UBND tỉnh và Bộ Giao thông vận tải.
2. Công an tỉnh: Chỉ đạo hướng dẫn, thực hiện việc đăng ký xe, cấp biển số xe chở người bốn bánh; tuần tra, kiểm soát, xử lý vi phạm về trật tự, an toàn giao thông theo quy định của pháp luật về giao thông đường bộ và theo Quy định này.
3. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
a) Tuyên truyền, phổ biến đến các tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ du lịch, lữ hành và du khách về hoạt động chở khách tham quan, du lịch bằng xe chở người bốn bánh trên địa bàn huyện Lý Sơn theo Quy định này.
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Giao thông vận tải và UBND huyện Lý Sơn thường xuyên tổ chức tuyên truyền, tập huấn nghiệp vụ du lịch cho đội ngũ lái xe và nhân viên quản lý, điều hành của đơn vị kinh doanh vận tải sử dụng xe chở người bốn bánh để hoạt động chở khách tham quan, du lịch trên địa bàn huyện Lý Sơn.
4. Ủy ban nhân dân huyện Lý Sơn
a) Tuyên truyền, phổ biến, quán triệt Quy định này đến mọi tổ chức, cá nhân sử dụng xe chở người bốn bánh để hoạt động chở khách tham quan, du lịch trên địa bàn huyện.
b) Căn cứ tình hình thực tế về đảm bảo an toàn giao thông tại địa phương, chỉ đạo việc khảo sát để bố trí các điểm dừng, đỗ xe và thực hiện việc cắm (lắp đặt) biển báo tuyến đường, thời gian hoạt động, các điểm dừng, đỗ xe chở người bốn bánh theo quy định.
c) Chỉ đạo theo dõi, giám sát chặt chẽ và có biện pháp ngăn chặn không để phát sinh thêm xe ngoài số lượng xe theo Đề án được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
d) Phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thường xuyên tuyên truyền, tập huấn văn hóa giao tiếp, ứng xử; tâm lý, phong tục tập quán của du khách cho lái xe và người quản lý, điều hành của đơn vị kinh doanh vận tải được phép hoạt động chở khách tham quan, du lịch bằng xe chở người bốn bánh trên địa bàn huyện theo Quy định này.
5. Đơn vị kinh doanh vận tải
a) Xây dựng Đề án thí điểm sử dụng xe chở người bốn bánh hoạt động chở khách tham quan, du lịch trên địa bàn huyện Lý Sơn, tỉnh Quảng Ngãi, trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và tổ chức thực hiện.
b) Tổ chức triển khai, phổ biến đầy đủ Quy định này đến lái xe và nhân viên quản lý, điều hành của đơn vị mình; chịu trách nhiệm khi để lái xe thực hiện không đúng phạm vi, tuyến đường và thời gian hoạt động theo Quy định này.
c) Bố trí lái xe bảo đảm điều kiện để điều khiển xe chở người bốn bánh theo quy định tại Điều 18 Thông tư số 86/2014/TT-BGTVT ngày 31/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
d) Yêu cầu lái xe mang theo các loại giấy tờ theo quy định tại Điều 19, chấp hành quy định khi tham gia giao thông tại khoản 1 Điều 20 Thông tư số 86/2014/TT-BGTVT ngày 31/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải và Quy định này.
đ) Lập danh sách xe chở người bốn bánh và lái xe gửi Sở Giao thông vận tải, UBND huyện Lý Sơn để theo dõi, quản lý.
e) Thực hiện quy định về kê khai, niêm yết giá cước vận tải theo quy định của pháp luật về giá.
g) Chậm nhất ngày 10 hàng tháng phải báo cáo tình hình hoạt động của tháng trước theo mẫu tại Phụ lục kèm theo Quy định này, gửi UBND huyện Lý Sơn và Sở Giao thông vận tải để tổng hợp, đánh giá, rút kinh nghiệm và báo cáo UBND tỉnh, Bộ Giao thông vận tải.
Điều 7. Sửa đổi, bổ sung
Quá trình thực hiện Quy định này trong thực tế có phát sinh khó khăn, vướng mắc các cơ quan, đơn vị, lực lượng liên quan phản ánh kịp thời về Sở Giao thông vận tải để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Quyết định 06/2018/QĐ-UBND ngày 08 tháng 02 năm 2018 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
TÊN ĐƠN VỊ VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………./……… |
……….., ngày ….. tháng …. năm ….. |
BÁO CÁO
Kết quả hoạt động chở khách tham quan, du lịch bằng xe chở người bốn bánh có gắn động cơ trong phạm vi hạn chế trên địa bàn huyện Lý Sơn
Thực hiện Quy định tổ chức, quản lý và phạm vi, tuyến đường, thời gian hoạt động của xe chở người bốn bánh có gắn động cơ trong phạm vi hạn chế trên địa bàn huyện Lý Sơn ban hành kèm theo Quyết định số ……/2017/QĐ-UBND ngày .../11/2017 của UBND tỉnh Quảng Ngãi, ……(tên đơn vị vận tải)... báo cáo kết quả hoạt động từ ngày 01 tháng.... năm... đến ngày 31 tháng... năm như sau:
1. Số lượng xe hoạt động, gồm:
a) Xe chạy bằng năng lượng điện: …….xe; số ngày hoạt động ……./...xe/tháng.
b) Xe chạy bằng động cơ xăng hoặc động cơ điêzen: ……..xe; số ngày hoạt động ……../...xe/tháng.
2. Vận chuyển ……..lượt hành khách/tháng. Trong đó: có...lượt khách quốc tế; có... lượt khách du lịch trong nước; có.... lượt khách địa phương.
3. Doanh thu …….triệu đồng/tháng; thu nhập bình quân người/tháng; lợi nhuận …….triệu đồng/tháng.
4. Chấp hành pháp luật về trật tự, an toàn giao thông
a) Tổng số có …….lái xe. Trong đó: hạng B2 có... người, hạng…… người; số lái xe không đủ điều kiện (nếu có).
b) Số lượng xe bảo đảm điều kiện hoạt động theo quy định. Trong đó:….. xe có Giấy đăng ký và biển số do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp;……. xe có Giấy chứng nhận lưu hành (hoặc kiểm định) còn hiệu lực;.... xe có Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự còn hiệu lực. Số xe không đủ điều kiện hoạt động (nếu có).
c) Số lần lái xe vi phạm bị xử phạt vi phạm hành chính, gồm: lỗi vi phạm, số tiền nộp phạt (nếu có).
d) Tai nạn giao thông (nếu có).
5. Đề xuất, kiến nghị (nếu có)