Quyết định 03/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Tài chính nhà nước, Bất động sản

Tóm lược

Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về sửa đổi Quy định về đơn giá bồi thường, hỗ trợ tài sản trên đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương ban hành kèm theo Quyết định 25/2015/QĐ-UBND ban hành ngày 09/02/2018

Số hiệu: 03/2018/QĐ-UBND Ngày ban hành: 09/02/2018
Loại văn bản: Quyết định Ngày hiệu lực: 01/03/2018
Địa phương ban hành: Bình Dương Ngày hết hiệu lực:
Số công báo: Ngày đăng công báo:
Ngành: Lĩnh vực: Tài chính nhà nước, Bất động sản,
Trích yếu: Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Nguời ký: UBND Tỉnh Bình Dương Phó chù tịch thường trực Mai Hùng Dũng

Nội dung văn bản

Cỡ chữ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
BÌNH DƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 03/2018/QĐ-UBND

Bình Dương, ngày 09 tháng 02 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH VỀ ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ TÀI SẢN TRÊN ĐẤT KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 25/2015/QĐ-UBND NGÀY 22 THÁNG 7 NĂM 2015 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Lut Đt đai,

Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hi đất;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;

Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hi đất;

Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 12/TTr-STC ngày 16 tháng 01 năm 2018 và Báo cáo thẩm định số 02/BC-STP ngày 11 tháng 01 năm 2018 của Sở Tư pháp.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về đơn giá bồi thường, hỗ trợ tài sản trên đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương ban hành kèm theo Quyết định số 25/2015/QĐ-UBND ngày 22 tháng 7 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương, cụ thể như sau:

1. Sửa đổi Khoản 2 Điều 2 như sau:

“2. Đối với tài sản là nhà ở, công trình và vật kiến trúc sau khi được bồi thường, hỗ trợ được xử lý như sau:

- Đối với nhà ở, công trình và vật kiến trúc khác của hộ gia đình, cá nhân: Chủ sử dụng tự tháo dỡ, bàn giao mặt bằng trống và được sử dụng toàn bộ vật liệu bị phá dỡ. Nếu chủ sử dụng không tự tổ chức tháo dỡ, bàn giao mặt bằng trng thì Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của dự án tổ chức tháo dỡ, thu hồi vật liệu bị phá dỡ (nếu có) đ bán nộp ngân sách nhà nước sau khi tr các chi phí có liên quan;

- Đối với các loại tài sản của các tổ chức, doanh nghiệp như công trình điện, nước, thông tin liên lạc, công trình xây dựng, nhà xưởng, vật kiến trúc sau khi bồi thường thì phải thu hi. Việc thu hi, thực hiện quản lý và t chc bán các tài sản nêu trên sẽ do Trung tâm Phát triển quỹ đất cấp huyn thực hiện và tham mưu cho Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cấp huyện xem xét và báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyn theo quy định về quản lý, sử dụng tài sản công;

- Trường hợp đối với tài sản cần giữ lại để phục vụ cho dự án, không giao cho các h dân tn thu thì Tổ chức làm công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng đề xuất mức bồi thường, hỗ trợ cụ thể và tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp huyện trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt mức bồi thường, hỗ trợ cho từng dự án.”

2. Sửa đổi Khoản 5 Điều 2 như sau:

“5. Đối với cây lấy gỗ có quy định đường kính, nguyên tắc để tính giá trị bồi thường là đo từ gốc lên 1,3 mét để tính đưng kính cây. Đối với các loại cây kiểng khi tính giá trị bồi thường thì căn cứ vào số năm sinh trưởng hoặc diện tích cây trồng.”

3. Sửa đổi Điểm c Khoản 1 Điều 3 như sau:

“c) Nhà ở, các công trình phục vụ sinh hoạt không được phép xây dựng nhưng đã xây dựng trên đất đủ điều kiện bồi thường về đất; Nhà ở, các công trình xây dựng được xây dựng trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 trên đất không đủ điều kiện được bồi thường mà khi xây dựng vi phạm quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được công bố và cắm mốc hoặc vi phạm hành lang bảo vệ công trình đã được cắm mc, thì không bồi thường mà chỉ được xem xét h trợ tin công tháo dỡ nhưng không quá 30% giá trị căn nhà theo đơn giá xây dựng được quy định. Mức hỗ trợ do Ủy ban nhân dân cấp huyện đề xuất.”

4. Bổ sung Điểm d Khoản 1 Điều 3 như sau:

“d) Nhà ở, các công trình được phép xây dựng trên đất có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc đủ điều kiện đ được cấp giấy chứng nhận quyn sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gn liền với đất theo quy định của pháp luật thuộc trường hợp được miễn giấy phép xây dựng theo quy định pháp luật có hiệu lực tại thời điểm nhà ở, các công trình được xây dựng thì được bi thưng 100% theo đơn giá xây dựng được quy định.”

5. Sửa đổi Khoản 4 Điều 3 như sau:

“4. Đối với nhà và công trình, vật kiến trúc của các tổ chức có thể tháo rời, di chuyển đến chỗ ở mới để lắp đặt hoặc giải tỏa hoàn toàn mà không có trong đơn giá trong Quy định này thì Trung tâm Phát triển quỹ đất cấp huyện thực hiện công việc sau đây:

- Phối hợp với Phòng Quản lý đô thị để xác định khối lượng tài sản di dời hoặc bồi thường;

- Phối hợp với chủ dự án (chủ đầu tư) thuê đơn vị tư vấn để xác định chi phí di dời tài sản hoặc chi phí bồi thường;

- Báo cáo và đề xuất mức hỗ trợ cụ thể cho Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cấp huyện để Hội đng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cấp huyện trình Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp huyện có Văn bản gửi Sở chuyên ngành thẩm định về mặt kỹ thuật đối với kết quả xác định của đơn vị tư vấn, cụ thể: đối với hạng mục hạ tầng kỹ thuật như hệ thống điện, hệ thống điện chiếu sáng, công trình và hệ thống khác liên quan thuộc lĩnh vực Sở Công thương quản lý gửi Sở Công thương; đối với tài sản là nhà ở, công trình, hạ tng kỹ thuật và vật kiến trúc gửi Sở Xây dựng; hệ thống cu kiện giao thông gửi Sở Giao thông vận tải; hệ thống hạ tầng kỹ thuật viễn thông thu động và hệ thống cáp viễn thông gửi S Thông tin và Truyền thông; hệ thống máy móc thiết bị chuyên ngành thuộc lĩnh vực khoa học công nghệ quản lý gửi Sở Khoa học và Công nghệ. Sau khi có ý kiến bằng văn bản của Sở quản lý chuyên ngành, Sở Tài chính chủ trì phối hợp Sở quản lý chuyên ngành thẩm định trước khi trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt chi phí bồi thường (hỗ trợ) tài sản hoặc giá bồi thường (hỗ trợ) di dời tài sản.”

6. Sửa đổi Khoản 2 Điều 6 như sau:

“2. Nhà phố, nhà liên kế, nhà riêng lẻ (không phải nhà biệt thự)

ĐVT: Đồng/m2

TT

Danh mục

Đơn giá

1

Nhà 1 tầng; khung BTCT; mái BTCT hoặc lợp ngói; tường xây gạch; có trần

4.500.000

2

Nhà 1 tầng; khung BTCT; mái lợp tôn; tường xây gạch; có trần

3.700.000

3

Nhà 1 tầng; cột gạch; tường xây gạch; có trần; mái ngói, mái tôn

2.950.000

4

Nhà 1 tầng; cột gạch; tường xây gạch; không có trần; mái tôn, mái ngói

2.630.000

5

Nhà 2-3 tầng; khung, sàn, mái bằng BTCT; lợp ngói; có trần; tường xây gạch

5.090.000

6

Nhà 2-3 tầng; khung, sàn bằng BTCT; mái bằng BTCT có xử lý chống thấm và chống nóng; có trần; tường xây gạch

5.100.000

7

Nhà 2-3 tầng; khung, sàn BTCT; mái lợp ngói hoặc tôn; tường xây gạch và các loại nhà 2-3 tầng khác

4.800.000

8

Nhà từ 4-5 tầng; khung, sàn, mái bằng BTCT; lợp ngói; móng gia cố bằng cọc BTCT

7.320.000

9

Nhà từ 4-5 tầng; khung, sàn bằng BTCT; lợp ngói; không gia cố móng bằng cọc BTCT

7.000.000

10

Nhà từ 4-5 tầng; khung, sàn bằng BTCT; lợp tôn; không gia cố móng bằng cọc BTCT

6.740.000

11

Nhà từ 6-8 tầng; khung, sàn, mái bằng BTCT; lợp ngói; móng gia cố bằng cọc BTCT

7.550.000

12

Nhà từ 6-8 tầng; khung, sàn bằng BTCT; lợp ngói; không gia cố móng bằng cọc BTCT

7.210.000

13

Nhà từ 6-8 tầng; khung, sàn bằng BTCT; lợp tôn; không gia cố móng bằng cọc BTCT

7.000.000

Ghi chú: Trường hợp nhà có gia cố móng bằng cừ tràm thì được tính thêm 555.000 đồng/m2 móng.”

7. Bổ sung Khoản 4 Điều 6 như sau:

4. Nhà ở lắp ghép, nhà bán kiên cố và nhà ở lưu trú công nhân, sinh viên (nhà trọ)

ĐVT: Đồng/m2

TT

Danh mục

Đơn giá

1

Nhà ở lắp ghép, nhà bán kiên cố

 

 

Nhà 1 tầng; xây tường gạch bao che; lợp mái tôn xốp chống nóng; nền bê tông láng xi măng

1.840.000

2

Nhà ở lưu trú công nhân, sinh viên (nhà trọ)

 

2.1

Nhà 1 tầng mái tôn, tường gạch, không có gác xép, vệ sinh chung bên ngoài phòng ở

1.930.000

2.2

Nhà 1 tầng mái tôn, tường gạch, không có gác xép, có vệ sinh bên trong từng phòng

2.073.000

2.3

Nhà 1 tầng mái tôn, tường gạch, có gác xép, có vệ sinh bên trong từng phòng

2.213.400

2.4

Nhà 2 tầng mái tôn, tường gạch, có gác xép, không có vệ sinh bên trong từng phòng

2.305.400

2.5

Nhà 2 tầng mái tôn, tường gạch, có gác xép, có vệ sinh bên trong từng phòng

2.397.100

8. Sửa đổi Điều 8 như sau:

TT

Danh mục

ĐVT

Đơn giá

1

Sân các loại (không bao gồm hệ thống cống thoát nước)

Đồng/m2

 

1.1

Sân bê tông nha nóng dày 3cm

 

410.000

1.2

Sân bê tông nha nóng dày 5cm

 

809.000

1.3

Sân bê tông nha nóng dày 7cm.

 

1.007.000

1.4

Sân láng nhựa

 

285.000

1.5

Sân bê tông xi măng, bê tông đan, sân lót gạch bông, gạch men, gạch ceramic, gạch con sâu

 

215.000

1.6

Sân gch tàu hoặc láng xi măng

 

120.000

1.7

Sân đá kp đất

 

85.000

1.8

Sân sỏi đỏ

 

65.000

2

Hàng rào các loại

Đồng/m2

 

2.1

Hàng rào xây gạch kiên cố hoặc tường xây gạch (cả móng và cột) + song st có tô trát 2 mt

 

580.000

 

- Nếu có cừ tràm đóng móng thì tính thêm 440.000 đng/m2 đi với phn móng.

- Nếu chưa tô trát thì giảm 30% đơn giá quy định.

2.2

Hàng rào kiên cố, trên xây gạch gắn khung lưới B40 có tô trát 2 mặt

 

445.000

2.3

Hàng rào lưới B40 móng xây đá, gạch

 

345.000

2.4

Hàng rào lưới B40, trụ cây tạp khoảng cách 3m/tr

 

125.000

2.5

Hàng rào lưới B40, trụ BTCT (0,12m x 0,12m) hoặc trụ sắt khoảng cách 3m/trụ

 

180.000

2.6

Hàng rào kẽm gai bán kiên cố

 

61.000

2.7

Hàng rào kẽm gai kiên cố

 

91.000

2.8

Hỗ trợ chi phí di dời cổng sắt hàng rào

 

101.000

2.9

Hỗ trợ chi phí di dời bóng đèn trụ cng

Đồng/cái

96.000

2.10

Hàng rào cây xanh (hoặc các hình thức tương đương)

Đồng/mét

 

 

- Có cắt tỉa

 

91.000

 

- Không cắt tỉa

 

41.000

3

Trụ cổng, bờ kè và các tài sản khác có kết cấu

Đồng/m3

 

 

- Bằng bê tông không có cốt thép

 

1.620.000

 

- Bằng BTCT

 

3.185.000

 

- Bằng gch (đá) xây tô

 

1.270.000

 

- Kè đá hc

 

760.000

 

- Tấm đan BTCT

 

3.080.000

4

Cầu BTCT

Đồng/m2

1 050.000

5

Cầu gỗ (hỗ trợ tháo dỡ)

Đồng/m2

125.000

6

Tranh vẽ sơn dầu, sơn nước

Đồng/m2

360.000

7

Mồ mả các loại (chỉ tính chi phí bồi thường và chi phí bốc mộ)

Đồng/mộ

 

7.1

M đất

 

3.050.000

7.2

Mộ xây kiên cố có diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 6 m2

 

6.100.000

7.3

Mxây kiên cố có diện tích lớn hơn 6 m2

 

12.150.000

7.4

M mới chôn dưới 03 năm được hỗ trợ thêm 3.550.000 đồng/mộ

7.5

Những trường hợp mộ xây dựng lớn, cu kỳ sẽ do Trung tâm Phát triển quỹ đất cấp huyện tính toán đxuất mức giá cụ th và trình Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét

8

Mt số loại kết cấu khác

 

 

8.1

Ống nhựa

Đồng/mét

 

 

- Cấp nước đường kính 27 mm đến 34 mm

 

16.000

 

- Thoát nước đường kính 60 mm - 90 mm

 

53.000

 

- Thoát nước đường kính 100 mm trở lên

 

155.000

8.2

Ống sành thoát nước đường kính 100 mm đến 200 mm

Đồng/ống

40.000

8.3

Ống bê tông cốt thép đúc ly tâm dài 1.000 mm

Đồng/ống

 

 

- Ống đường kính 200 mm

 

190.000

 

- Ống đường kính 300 mm

 

300.000

 

- Ống đường kính 400 mm

 

365.000

 

- Ống đường kính 600 mm

 

550.000

 

- Ống đường kính 800 mm

 

900.000

 

- Ống đường kính 1.000 mm

 

1.300.000

8.4

Bàn thiên

Đồng/cái

 

 

- Xây gạch, chiều cao nhỏ hơn 1,5 m (xây độc lập)

 

400.000

 

- Xây gạch, chiều cao nhỏ hơn 1,5 m (xây độc lập) có ốp gạch men, gạch ceramic

 

500.000

 

- Bàn thiên khác

 

200.000

8.5

Mái che các loại

Đồng/m2

 

 

- Mái che tole nền gạch bông + nền gạch tàu

 

490.000

 

- Mái che tole nền láng vữa xi măng

 

380.000

 

- Mái che tole, nền đất

 

300.000

 

- Mái lá, giấy dầu và các loại khác tương tự

 

150.000

8.6

Di dời trụ đin

Đồng/trụ

 

 

- Trụ BTCT cao dưới 06 m

 

400.000

 

- Trụ BTCT cao hơn hoặc bằng 06 m

 

500.000

 

- Trụ điện khác

 

200.000

8.7

Di dời trụ cờ kiên cố

Đồng/trụ

100.000

8.8

Di dời cổng vật liệu tre, gỗ trang trí

Đồng/m2

100.000

8.9

Hố ga bằng BTCT

Đồng/cái

530.000

8.10

Kết cấu BTCT

Đồng/m3

3.200.000

8.11

Di dời bồn nước, có chân bằng sắt, thép hình, chiều cao thấp hơn 10 m

Đồng/cái

600.000

9

Chi phí đào ao, hồ

Đồng/m3

75.000

Một số vật liệu kiến trúc, kết cấu xây dựng khác không có trong đơn giá thì Trung tâm Phát triển quỹ đất cấp huyện sẽ tính toán theo giá trị tại thời điểm bồi thường, tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp huyện.

9. Sửa đổi Điều 11 như sau:

TT

Loại cây trồng

ĐVT

Đơn giá

I

Nhóm cây công nghiệp

 

 

1

Cây cao su (mật độ tối đa 555 cây/hecta)

Đồng/cây

 

 

- Dưới 01 năm tuổi

 

100.000

 

- Từ 01 năm đến 02 năm tuổi

 

150.000

 

- Trên 02 năm đến 05 năm tuổi

 

250.000

 

- Trên 05 năm đến 10 năm tuổi

 

350.000

 

- Trên 10 năm đến 20 năm tuổi

 

420.000

 

- Trên 20 năm tuổi

 

250.000

2

Cây điều (mật độ tối đa 277 cây/hecta)

Đồng/cây

 

 

- Dưới 01 năm tuổi

 

55.000

 

- Từ 01 năm đến 02 năm tuổi

 

80.000

 

- Trên 02 năm đến 04 năm tuổi

 

140.000

 

- Trên 04 năm đến 06 năm tuổi

 

210.000

 

- Trên 06 năm đến 20 năm tuổi

 

280.000

 

- Trên 20 năm tuổi

 

190.000

3

Tiêu (mt độ tối đa 2.200 nọc/hecta)

Đồng/nọc

 

 

- Dưới 01 năm tuổi

 

50.000

 

- Từ 01 năm đến 02 năm tuổi

 

90.000

 

- Trên 02 năm đến 05 năm tuổi

 

200.000

 

- Trên 05 năm đến 15 năm tuổi

 

350.000

 

- Trên 15 năm tuổi

 

170.000

 

Nọc tiêu xây bằng gạch được hỗ trợ thêm 180.000 đng/nọc, nọc tiêu bng bê tông cốt thép được hỗ trợ thêm 90.000 đồng/nọc.

4

Cây cà phê

Đồng/cây

 

 

- Dưới 01 năm tuổi

 

50.000

 

- Từ 01 năm đến 02 năm tuổi

 

70.000

 

- Trên 02 năm đến 05 năm tuổi

 

135.000

 

- Trên 05 năm đến 15 năm tuổi

 

180.000

 

- Trên 15 năm tuổi

 

135.000

5

Cây lài, trà

Đồng/cây

 

 

- Từ 01 năm đến 03 năm tuổi

 

10.000

 

- Trên 03 năm đến 08 năm tuổi

 

22.000

 

- Trên 08 năm tuổi

 

45.000

II

Nhóm cây ăn trái

Đồng/cây

 

1

y măng ct (mật độ 156 cây/ha)

 

 

 

- Dưới 1 năm tuổi

 

100.000

 

- Từ 01 đến 03 năm tuổi

 

330.000

 

- Trên 03 năm đến 05 năm tuổi

 

670.000

 

- Trên 05 năm đến 08 năm tuổi

 

1.300.000

 

- Trên 08 năm đến 10 năm tuổi

 

3.000.000

 

- Trên 10 năm đến 15 năm tuổi

 

7.000.000

 

- Trên 15 năm tuổi.

 

10.000.000

2

Cây sầu riêng (mật độ 156 cây/ha)

 

 

 

- Dưới 1 năm tuổi

 

100.000

 

- Từ 01 đến 03 năm tuổi

 

250.000

 

- Trên 03 năm đến 05 năm tuổi

 

580.000

 

- Trên 05 năm đến 08 năm tuổi

 

1.000.000

 

- Trên 08 năm đến 10 năm tuổi

 

1.680.000

 

- Trên 10 năm đến 15 năm tuổi

 

3.350.000

 

- Trên 15 năm tuổi

 

5.000.000

3

Cây mít, dừa, chôm chôm, nhãn, cam, bưi, dâu, bòn bon, bơ, xoài, vú sữa (mật độ 416 cây/ha)

 

 

 

- Dưới 1 năm tuổi

 

50.000

 

- Từ 01 đến 03 năm tuổi

 

170.000

 

- Trên 03 năm đến 05 năm tuổi

 

330.000

 

- Trên 05 năm đến 08 năm tuổi

 

500.000

 

- Trên 08 năm tuổi

 

840.000

4

Táo, mãng cầu, mận, chanh, tắc, ổi, quýt, hồng quân, thanh long, sabôchê, ô môi, sa kê (mật độ 416 cây/ha)

 

 

 

- Dưới 1 năm tuổi

 

20.000

 

- Từ 01 đến 02 năm tuổi

 

85.000

 

- Trên 02 năm đến 06 năm tuổi

 

160.000

 

- Trên 06 năm tuổi

 

330.000

5

Khế, me, sấu, cau, chùm ruột, sơ ri, cóc, xi rô (mt đ 416 cây/ha)

 

 

 

- Dưới 01 năm tuổi

 

10.000

 

- Từ 01 đến 02 năm tuổi

 

55.000

 

- Trên 02 năm đến 05 năm tuổi

 

140.000

 

- Trên 05 năm tuổi

 

250.000

6

Đu đủ, chuối (mt độ tối đa 2.000 cây/hecta)

 

 

 

- Mới trồng

 

4.500

 

- Chưa thu hoạch

 

11.000

 

- Đang thu hoạch

 

42.000

7

Gấc

Đồng/gốc

 

 

- Chưa có trái

 

10.000

 

- Đang có trái

 

35.000

8

Thơm (mt đ tối đa 40.000 cây(bụi)/hecta)

 

 

 

- Mới trồng

Đồng/cây

1.500

 

- Chưa thu hoạch

Đồng/bụi

4.500

 

- Đang thu hoạch

Đồng/bụi

7.000

9

Mù u, liễu, trâm, sung, bình bát, đủng đỉnh, trứng cá, trứng gà, vông và một số loại cây không có trong đơn giá

Đồng/cây

 

 

- Mới trồng

 

15.000

 

- Từ 01 đến 03 năm tuổi

 

45.000

 

- Trên 03 năm đến 05 năm tuổi

 

60.000

 

- Trên 05 năm tuổi

 

100.000

III

Cây lấy gỗ

Đồng/cây

 

1

Tre

 

 

 

- Dưới 01 năm tuổi

 

8.000

 

- Từ 01 năm đến 02 năm tuổi

 

20.000

 

- Trên 02 năm tuổi

 

25.000

2

Lồ ô, tầm vông

 

 

 

- Dưới 01 năm tuổi

 

8.000

 

- Từ 01 năm đến 2 năm tuổi

 

12.000

 

- Trên 02 năm tuổi

 

18.000

3

Trúc

 

 

 

- Dưới 01 năm tuổi

 

4.000

 

- Từ 01 năm đến 02 năm tuổi

 

6.000

 

- Trên 02 năm tuổi

 

8.000

4

Bạch đàn, tràm, lồng mức (mật độ tối đa 2.000 cây/ha); ngành ngạnh, cò ke, xoan, so đũa, trường

 

 

 

- Dưới 01 năm tuổi

 

8.000

 

- Từ 01 năm tuổi và có đường kính nhỏ hơn (<) 10 cm, chiều cao từ 1,3 m đến 1,5 m

 

25.000

 

- Có đường kính từ 10 cm đến 20 cm

 

70.000

 

- Có đường kính lớn hơn 20 cm đến 30 cm

 

150.000

 

- Có đường kính lớn hơn 30 cm

 

200.000

5

Xà cừ (mật độ tối đa 416 cây/ha)

 

 

 

- Loại trồng dưới 01 năm

 

12.000

 

- Từ 01 năm tuổi và có đường kính nhỏ hơn (<) 10 cm, chiều cao từ 1,3 m đến 1,5 m

 

40.000

 

- Có đường kính từ 10 cm đến 20 cm

 

130.000

 

- Có đường kính lớn hơn 20 cm

 

320.000

6

Cầy, cám, dâu đất, gió bầu (mật độ 416 cây/ha)

 

 

 

- Dưới 1 năm tuổi

 

20.000

 

- Loại trồng từ 01 đến 03 năm

 

200.000

 

- Loại trồng trên 03 năm đến 05 năm

 

400.000

 

- Loại trồng có đường kính từ 10-20 cm, chiều cao từ 1,3 m đến 1,5 m

 

700.000

 

- Loại trồng có đường kính trên 20-30 cm

 

1.200.000

 

- Loại trồng có đường kính trên 30 cm

 

2.500.000

7

Sao, dầu, bằng lăng (mật độ 416 cây/ha)

 

 

 

- Dưới 01 năm tuổi

 

30.000

 

- Loi trồng từ 01 đến 03 năm

 

280.000

 

- Loi trồng trên 03 năm đến 05 năm

 

600.000

 

- Loại trồng có đường kính từ 10-20 cm, chiều cao từ 1,3 m đến 1,5 m

 

1.050.000

 

- Loi trồng có đường kính trên 20-30 cm

 

1.900.000

 

- Loi trồng có đường kính trên 30 cm

 

3.500.000

8

Gõ đỏ, gõ mật, giáng hương (mật độ 416 cây/ha)

 

 

 

- Dưới 1 năm tuổi

 

50.000

 

- Loại trồng từ 01 đến 03 năm

 

350.000

 

- Loại trồng trên 03 năm đến 05 năm

 

700.000

 

- Loại trồng có đường kính từ 10-20 cm, chiều cao từ 1,3 m đến 1,5 m

 

1.100.000

 

- Loại trồng có đường kính trên 20-30 cm

 

2.200.000

 

- Loại trồng có đường kính trên 30 cm

 

4.000.000

9

Đối với cây Xà cừ, Sao, dầu, bằng lăng, Gõ đỏ, gõ mật, giáng hương đường kính trên 40cm trở lên thì giao Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét

IV

Cây cảnh trang trí

 

 

1

Bông giấy, bông trang, bông bụp, nguyệt quế, cây xanh, cây hoàng ngọc, cây ngà voi, cây sứ, hà tiên cô, hoa anh đào, họ cây mai, thiên tuế, cây cần thăng, chùm nụm, đinh lăng,...

Đồng/cây

 

 

- Dưới 1 năm tui

 

10.000

 

- Từ 01 năm đến dưới 03 năm

 

30.000

 

- Từ 3 năm đến 05 năm

 

50.000

 

- Trên 05 năm

 

100.000

2

Trúc kiểng

Đồng/khóm (bụi)

100.000

 

Khóm (bụi) khoảng >= 3 cây, thời gian trồng trên 4 năm.

Trường hợp dưới 1 năm tuổi thì hỗ trợ di dời bằng 20% của đơn giá trên

3

Hỗ trợ di dời chậu kiểng (có trồng cây), bằng sành, bằng xi măng

Đồng/chậu

 

 

- Nhỏ hơn (< 20) cm

 

6.000

 

- Từ 20 cm đến 50 cm

 

15.000

 

- Lớn hơn (>) 50 cm

 

25.000

4

Hỗ trợ di dời chậu kiểng (có trồng cây), đan bằng tre...

Đồng/chậu

2.500

5

Các loi cây kiểng cổ, cầu kỳ sẽ hỗ trợ di dời theo chi phí thực tế

V

Các loi cây khác

Đồng/cây

 

 

Bàng, phượng, si và một số loại cây không có trong đơn giá

 

 

 

- Mới trồng

 

15.000

 

- Từ 01 đến 03 năm tuổi

 

45.000

 

- Trên 03 năm đến 05 năm tuổi

 

60.000

 

- Trên 05 năm tuổi

 

100.000

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/3/2018.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Tư pháp, Xây dựng, Công Thương, Giao thông - Vận tải, Thông Tin và Truyền thông, Khoa học và Công nghệ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: TC, NNPTNT, TNMT, XD, CT, GTVT;
- Cục Kiểm tra Văn bản (Bộ Tư pháp);
- TT.TU, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- TT. HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh; các Đoàn thể;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Thành viên UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Website tnh;
- LĐVP, CV, TH;
- Lưu:  VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ
CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC




Mai Hùng Dũng

 

 

BẢN GỐC

BẢN GỐC

In Chia sẻ

Lịch sử hiệu lực

Ngày
Trạng thái
Văn bản nguồn
Phần hết hiệu lực
09/02/2018
Văn bản được ban hành
03/2018/QĐ-UBND
01/03/2018
Văn bản có hiệu lực
03/2018/QĐ-UBND

Văn bản liên quan theo cơ quan ban hành

Q

Quyết định 27/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính

Quyết định 27/2018/QĐ-UBND quy định về tổ chức và hoạt động của Tổ nhân dân tự quản trên địa bàn tỉnh Bình Dương ban hành ngày 03/10/2018

Ban hành: 03/10/2018
Hiệu lực: 01/01/2019
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
Q

Quyết định 26/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Lao động - Tiền lương

Quyết định 26/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ đối với cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Bình Dương kèm theo Quyết định 05/2013/QĐ-UBND ban hành ngày 28/09/2018

Ban hành: 28/09/2018
Hiệu lực: 10/10/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
Q

Quyết định 24/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính

Quyết định 24/2018/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản pháp luật của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành ngày 21/09/2018

Ban hành: 21/09/2018
Hiệu lực: 21/09/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
Q

Quyết định 23/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Tài chính nhà nước, Giao thông - Vận tải

Quyết định 23/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng, thanh toán và quyết toán kinh phí quản lý, bảo trì đường bộ tỉnh Bình Dương ban hành ngày 07/09/2018

Ban hành: 07/09/2018
Hiệu lực: 20/09/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực

Văn bản liên quan theo người ký

N

Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Nghị định 125/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 05/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ

Nghị định 123/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 01/07/2022
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 119/2020/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Nghị định 119/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 01/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
C

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 của Văn phòng Chính phủ về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 07/10/2020
Trạng thái: Còn hiệu lực

Tóm lược

Nội dung

Tải về

Lịch sử

Lược đồ