Quyết định 01/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Tài chính nhà nước

Tóm lược

Quyết định 01/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Tài chính nhà nước quy định về định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước do tỉnh Vĩnh Long ban hành ngày 31/01/2018

Số hiệu: 01/2018/QĐ-UBND Ngày ban hành: 31/01/2018
Loại văn bản: Quyết định Ngày hiệu lực: 13/02/2018
Địa phương ban hành: Vĩnh Long Ngày hết hiệu lực:
Số công báo: Ngày đăng công báo:
Ngành: Lĩnh vực: Tài chính nhà nước,
Trích yếu: Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Nguời ký: UBND Tỉnh Vĩnh Long Phó Chủ tịch Lê Quang Trung

Nội dung văn bản

Cỡ chữ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 01/2018/QĐ-UBND

Vĩnh Long, ngày 31 tháng 01 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐỐI VỚI NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP CƠ SỞ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương, ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/20015;

Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ, ngày 18/6/2013;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/4/2015 của liên bộ Bộ Tài chính và Bộ Khoa học và Công nghệ về Hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 27/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 30/12/2015 của Liên bộ Bộ Tài chính và Bộ Khoa học và Công nghệ về việc quy định khoán chi thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 109/2016/TT-BTC ngày 30/6/2016 củ Bộ Tài chính Quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê, Tổng điều tra thống kê quốc gia;

Căn cứ Quyết định số 16/2016/QĐ-UBND ngày 09/5/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc ban hành Quy định về định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước.

Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định có hiệu lực kể từ ngày 13 tháng 02 năm 2018./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Cục Kiểm tra VB QPPL - Bộ Tư pháp;
- TTTU - HĐND tỉnh, VP Đoàn ĐBQH;
- CT, các PCT.UBND, Lãnh đạo VPUBND tỉnh;
- Lưu: VT, 6.01.04

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Quang Trung

 

QUY ĐỊNH

ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐỐI VỚI NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP CƠ SỞ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 01 /2018/QĐ-UBND ngày 31 /01/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định về định mức xây dựng dự toán đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở có sử dụng một phần hoặc toàn bộ kinh phí từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Quy định này áp dụng đối với các sở, ban, ngành tỉnh; các cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc tỉnh; các huyện, thị xã, thành phố tham gia quản lý, thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở.

Điều 3. Nguyên tắc áp dụng

a. Các định mức xây dựng dự toán quy định tại Quyết định này áp dụng đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở.

b. Các định mức chi khác làm căn cứ lập dự toán của nhiệm vụ khoa học và công nghệ không quy định cụ thể tại Quy định này được thực hiện theo các quy định hiện hành của nhà nước.

Chương II

KHUNG ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG DỰ TOÁN NHIỆM VỤ KH&CN CẤP CƠ SỞ

Điều 4. Khung định mức làm căn cứ xây dựng dự toán nhiệm vụ khoa học và công nghệ.

1. Tổng mức kinh phí đầu tư cho một nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở không quá 80.000.000 đồng (Tám mươi triệu đồng)

2. Dự toán tiền công lao động trực tiếp.

a. Dự toán tiền công trực tiếp cho các chức danh thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở được tính theo ngày công lao động quy đổi (08 giờ/ngày) và mức lương cơ sở do Nhà nước quy định tại thời điểm xây dựng dự toán.

b. Dự toán tiền công trực tiếp đối với từng chức danh được tính theo công thức và định mức sau:

Tc = Lcs x Hstcn x Snc

Trong đó:

Tc: Dự toán tiền công của chức danh

Lcs: Lương cơ sở do Nhà nước quy định

Hstcn: Hệ số tiền công ngày

Snc: Số ngày công làm việc cho nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo chức danh

Hệ số tiền công ngày cho các chức danh thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ được tính theo Bảng 1.

Bảng 1: Hệ số tiền công ngày cho các chức danh thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ

STT

Chức danh

Hệ số tiền công (Hstcn)

1

Chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ

0.24

2

Thành viên thực hiện chính, thư ký khoa học

0.15

3

Thành viên

0.08

4

Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ

0.05

Dự toán tiền công trực tiếp đối với các chức danh kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ không quá 20% tổng dự toán tiền công trực tiếp của các chức danh gồm: Chủ nhiệm nhiệm vụ, thành viên thực hiện chính, thư ký khoa học và thành viên.

3. Dự toán chi phí mua vật tư, nguyên nhiên, vật liệu được xây dựng trên cơ sở thuyết minh dự kiến khối lượng công việc, chế độ, định mức hiện hành (nếu có) và báo giá có liên quan.

4. Dự toán chi sửa chữa, mua sắm tài sản được xây dựng trên cơ sở thuyết minh dự kiến khối lượng công việc, chế độ, định mức hiện hành (nếu có) và các báo giá liên quan.

5. Định mức chi cho nội dung hội thảo khoa học phục vụ hoạt động nghiên cứu tính theo Bảng 2.

Bảng 2: Định mức chi cho nội dung hội thảo khoa học

Đơn vị tính: 1.000 đồng

STT

Nội dung chi

Đơn vị tính

Định mức chi

1

Người chủ trì

Hội thảo

450

2

Thư ký hội thảo

Hội thảo

150

3

Báo cáo tham luận

Báo cáo

300

4

Thành viên tham gia hội thảo

Hội thảo

60

6. Định mức chi cho nội dung điều tra, khảo sát, thu thập số liệu được tính theo quy định hiện hành.

7. Định mức chi quản lý chung nhiệm vụ khoa học và công nghệ của cơ quan chủ trì

bằng 5% tổng dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.

8. Khoán chi: Thực hiện theo Thông tư liên tịch số: 27/2015/TTLT-BKHCN-BTC ngày 30/12/2015 của Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ Tài chính Quy định khoán chi thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước.

9. Các khoản chi khác không có trong quy định này thì được xây dựng dự toán trên cơ sở khối lượng công việc và các quy định hiện hành của pháp luật.

Điều 5: Định mức chi cho nội dung quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ

1. Định mức chi cho nội dung hoạt động của các Hội đồng tư vấn được tính theo Bảng 3.

Bảng 3: Định mức chi cho nội dung hoạt động của các Hội đồng tư vấn

Đơn vị tính: 1.000 đồng

STT

Nội dung chi

Đơn vị tính

Định mức chi

1

Chi tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ

Hội đồng

 

1.1

Chi họp Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ

 

 

 

Chủ tịch Hội đồng

 

300

 

Phó Chủ tịch Hội đồng; thành viên Hội đồng

 

240

 

Thư ký hành chính

 

90

 

Đại biểu được mời tham dự

 

60

1.2

Chi nhận xét, đánh giá

Phiếu nhận xét, đánh giá

 

 

Nhận xét, đánh giá của ủy viên Hội đồng

 

90

 

Nhận xét, đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng

 

150

2

Chi về tư vấn giao trực tiếp tổ chức cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ

 

 

2.1

Chi họp Hội đồng tư vấn giao trực tiếp nhiệm vụ

Hội đồng

 

 

Chủ tịch Hội đồng

 

450

 

Phó Chủ tịch Hội đồng; thành viên Hội đồng

 

300

 

Thư ký hành chính

 

90

 

Đại biểu được mời tham dự

 

60

2.2

Chi nhận xét, đánh giá

Phiếu nhận xét, đánh giá

 

 

Nhận xét, đánh giá của ủy viên Hội đồng

 

150

 

Nhận xét, đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng

 

210

3

Chi họp thẩm định nội dung, tài chính của nhiệm vụ khoa học và công nghệ

 

 

 

Tổ trưởng tổ thẩm định

Nhiệm vụ

210

 

Thành viên tổ thẩm định

Nhiệm vụ

150

 

Thư ký hành chính

Nhiệm vụ

90

 

Đại biểu được mời tham dự

Nhiệm vụ

60

4

Chi tư vấn đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ

 

 

4.1

Chi họp Hội đồng nghiệm thu

Nhiệm vụ

 

 

Chủ tịch Hội đồng

 

450

 

Phó Chủ tịch Hội đồng; thành viên Hội đồng

 

300

 

Thư ký hành chính

 

90

 

Đại biểu được mời tham dự

 

60

4.2

Chi nhận xét, đánh giá

Phiếu nhận xét, đánh giá

 

 

Nhận xét, đánh giá của ủy viên Hội đồng

 

150

 

Nhận xét, đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng

 

210

2. Dự toán chi cho công tác kiểm tra, đánh giá giữa kỳ được xây dựng theo quy định hiện hành về chế độ công tác phí áp dụng cho các cơ quan quản lý.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 6. Điều khoản thi hành

1. Những quy định về lập, thẩm định, phê duyệt và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở mà không quy định tại Quy định này thì thực hiện theo Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/4/2015 của Liên bộ tài chính và Bộ Khoa học và Công nghệ về hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước và các quy định hiện hành của Nhà nước.

2. Đối với các nhiệm vụ Khoa học và Công nghệ cấp cơ sở có sử dụng ngân sách nhà nước đã được phê duyệt và triển khai thực hiện trước thời điểm quyết định này có hiệu lực, thì áp dụng theo các quy định tại thời điểm được phê duyệt.

3. Trong trường hợp các văn bản được dẫn chiếu tại Quy định này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì thực hiện theo văn bản mới ban hành.

Điều 7. Trách nhiệm thi hành

Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính triển khai áp dụng quy định này trong phạm vi toàn tỉnh.

Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Khoa học và Công nghệ để xem xét trình Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

BẢN GỐC

BẢN GỐC

In Chia sẻ

Lịch sử hiệu lực

Ngày
Trạng thái
Văn bản nguồn
Phần hết hiệu lực
31/01/2018
Văn bản được ban hành
01/2018/QĐ-UBND
13/02/2018
Văn bản có hiệu lực
01/2018/QĐ-UBND

Văn bản liên quan theo cơ quan ban hành

Q

Quyết định 16/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính

Quyết định 16/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chí phân loại ấp, khóm, khu trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long ban hành ngày 03/10/2018

Ban hành: 03/10/2018
Hiệu lực: 15/10/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
Q

Quyết định 15/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Bất động sản

Quyết định 15/2018/QĐ-UBND quy định về đối tượng, điều kiện và tiêu chí lựa chọn đối tượng mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội tại dự án đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long ban hành ngày 11/09/2018

Ban hành: 11/09/2018
Hiệu lực: 21/09/2018
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
Q

Quyết định 14/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí

Quyết định 14/2018/QĐ-UBND về thu chi phí scan (quét) các loại giấy tờ khi thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long ban hành ngày 24/08/2018

Ban hành: 24/08/2018
Hiệu lực: 15/09/2018
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
Q

Quyết định 13/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Tài chính nhà nước, Bất động sản

Quyết định 13/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý sử dụng nhà ở công vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long ban hành ngày 21/08/2018

Ban hành: 21/08/2018
Hiệu lực: 03/09/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực

Văn bản liên quan theo người ký

N

Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Nghị định 125/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 05/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ

Nghị định 123/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 01/07/2022
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 119/2020/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Nghị định 119/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 01/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
C

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 của Văn phòng Chính phủ về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 07/10/2020
Trạng thái: Còn hiệu lực

Tóm lược

Nội dung

Tải về

Lịch sử

Lược đồ