Nghị quyết 67/NQ-CP lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường, Bất động sản

Tóm lược

Về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Lâm Đồng do Chính phủ ban hành

Số hiệu: 67/NQ-CP Ngày ban hành: 25/05/2018
Loại văn bản: Nghị quyết Ngày hiệu lực: 25/05/2018
Địa phương ban hành: Ngày hết hiệu lực:
Số công báo: Ngày đăng công báo:
Ngành: Lĩnh vực: Tài nguyên - Môi trường, Bất động sản,
Trích yếu: Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Nguời ký: Chính phủ Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc

Nội dung văn bản

Cỡ chữ

CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 67/NQ-CP

Hà Nội, ngày 25 tháng 5 năm 2018

 

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI (2016 - 2020) TỈNH LÂM ĐỒNG

---------------

CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng (Tờ trình số 8555/TTr-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2017, Báo cáo số 36/BC-UBND ngày 09 tháng 3 năm 2018) của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Tờ trình số 24/TTr-BTNMT ngày 23 tháng 3 năm 2018, Công văn số 2338/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 11 tháng 5 năm 2018),

 

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh Lâm Đồng với các chỉ tiêu sau:

1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Năm 2010

Điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020

Diện tích (ha)

Cơ cu (%)

Quốc gia phân bổ (ha)

Tỉnh xác định, bổ sung (ha)

Tổng số

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)=(5+6)

(8)

1

Đất nông nghiệp

900.446

92,13

896.810

1

896.811

91,67

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

22.013

2,25

19.944

 

19.944

2,04

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

11.552

1,18

14.320

 

14.320

1,46

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

46.594

4,77

 

38.000

38.000

3,88

1.3

Đất trồng cây lâu năm

246.867

25,26

 

238.670

238.670

24,4

1.4

Đất rừng phòng hộ

197.492

20,21

172.800

 

172.800

17,66

1.5

Đất rừng đặc dụng

87.710

8,97

84.119

 

84.119

8,6

1.6

Đất rừng sản xuất

296.791

30,37

339.557

 

339.557

34,71

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

2.144

0,22

3.243

 

3.243

0,33

2

Đất phi nông nghiệp

53.198

5,44

74.987

 

74.987

7,66

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất quốc phòng

2.356

0,24

4.781

 

4.781

0,49

2.2

Đất an ninh

527

0,05

646

 

646

0,07

2.3

Đất khu công nghiệp

254

0,03

620

 

620

0,06

2.4

Đất cụm công nghiệp

193

0,02

 

301

301

0,03

2.5

Đất thương mại, dịch vụ

1.571

2,95

 

732

732

0,07

2.6

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

 

 

 

1.450

1.450

0,15

2.7

Đất cho hoạt động khoáng sản

245

0,03

 

2.575

2.575

0,26

2.8

Đất phát triển hạ tầng

19.594

2,00

30.290

 

30.290

3,1

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

-

Đất cơ sở văn hóa

232

0,02

405

 

405

0,04

-

Đất cơ sở y tế

103

0,01

133

 

133

0,01

-

Đất cơ sở giáo dục - đào tạo

802

0,08

1.052

336

1.389

0,14

-

Đất cơ sở thể dục thể thao

432

0,04

920

27

947

0,1

2.9

Đất có di tích, danh thắng

1.030

0,11

1.342

 

1.342

0,14

2.10

Đất bãi thải, xử lý chất thải

61

0,01

333

77

410

0,04

2.11

Đất ở tại nông thôn

5.383

0,55

 

9.708

9.708

0,99

2.12

Đất ở tại đô thị

3.134

0,32

3.773

 

3.773

0,39

2.13

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

331

0,62

 

329

329

0,03

2.14

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

 

 

 

69

69

0,01

2.15

Đất cơ sở tôn giáo

329

0,03

 

474

474

0,05

2.16

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

1.170

0,12

 

1.434

1.434

0,15

3

Đất chưa sử dụng

23.710

2,43

6.536

 

6.536

0,67

4

Đất đô thị*

75.364

7,71

81.495

 

81.495

8,33

II

Các khu chức năng*

 

 

 

 

 

 

1

Khu sản xuất nông nghiệp

 

 

 

296.614

296.614

30,32

2

Khu lâm nghiệp

 

 

 

596.476

596.476

60,97

3

Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học

 

 

 

92.580

92.580

9,5

4

Khu phát triển công nghiệp

 

 

 

921

921

0,09

5

Khu đô thị

 

 

 

16.554

16.554

1,69

6

Khu thương mại - dịch vụ

 

 

 

732

732

0,07

7

Khu dân cư nông thôn

 

 

 

35.270

35.270

3,60

Ghi chú: (*) Không cộng chỉ tiêu này khi tính tổng diện tích tự nhiên

2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất:

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Cả thời kỳ 2011- 2020

Kỳ đầu 2011- 2015 (*)

Kỳ cuối 2016 - 2020

Tổng số

Chia ra các năm

Năm 2016 (*)

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

1

Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp

22.885

3.146

19.739

127

3.552

4.340

4.449

7.271

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

573

35

538

 

97

118

121

202

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

3.615

265

3.350

22

603

736

755

1.234

1.3

Đất trồng cây lâu năm

17.035

2.333

14.702

103

2.601

3.071

3.515

5.412

1.4

Đất rừng phòng hộ

611

75

536

2

161

203

8

162

1.5

Đất rừng đặc dụng

20

5

15

 

11

4

 

 

1.6

Đất rừng sản xuất

1.030

433

597

 

79

207

50

261

2

Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

105.004

51.807

53.197

342

9.574

11.695

11.990

19.596

Ghi chú: (*) Diện tích đã thực hiện

3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích:

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Cả thời kỳ 2011- 2020

Kỳ đầu 2011- 2015 (*)

Kỳ cuối 2016 - 2020

Tổng số

Chia ra các năm

Năm 2016 (*)

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

1

Đất nông nghiệp

17.175

10.082

7.093

8

1.276

1.559

1.600

2.650

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất trồng cây hàng năm khác

120

120

 

 

 

 

 

 

1.2

Đất trồng cây lâu năm

7.701

7.701

 

 

 

 

 

 

1.3

Đất rừng phòng hộ

1.610

645

965

 

174

212

218

361

1.4

Đất rừng đặc dụng

810

341

469

 

84

103

106

176

1.5

Đất rừng sản xuất

6.675

1.161

5.514

8

992

1.212

1.243

2.059

1.6

Đất nuôi trồng thủy sản

259

114

145

 

26

32

33

54

Ghi chú: (*) diện tích đã thực hiện

4. Phân bổ diện tích các loại đất trong kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020)

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Năm hiện trạng 2015

Các năm kế hoạch

Năm 2016 (*)

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

1

Đất nông nghiệp

909.458

909.339

907.557

904.989

902.311

896.811

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

21.044

21.041

20.767

20.493

20.219

19.944

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

11.872

11.870

12.482

13.095

13.708

14.320

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

42.439

42.438

41.329

40.219

39.110

38.000

1.3

Đất trồng cây lâu năm

304.224

304.132

289.117

273.315

257.403

238.670

1.4

Đất rừng phòng hộ

148.902

149.301

155.176

161.051

166.925

172.800

1.5

Đất rừng đặc dụng

83.665

83.228

83.451

83.673

83.896

84.119

1.6

Đất rừng sản xuất

307.100

307.118

315.228

323.337

331.447

339.557

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

1.887

1.884

2.224

2.563

2.903

3.243

2

Đất phi nông nghiệp

55.248

55.374

58.927

63.267

67.716

74.987

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất quốc phòng

2.506

2.530

2.538

2.870

2.961

4.781

2.2

Đất an ninh

528

528

547

599

612

646

2.3

Đất khu công nghiệp

258

258

258

620

620

620

2.4

Đất cụm công nghiệp

145

145

145

169

211

301

2.5

Đất thương mại, dịch vụ

485

485

537

612

642

732

2.6

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

666

669

854

1.274

1.359

1.450

2.7

Đất sử dụng cho hoạt động KS

942

982

1.002

1.927

2.287

2.575

2.8

Đất phát triển hạ tầng, trong đó:

21.323

21.305

22.665

24.240

27.337

30.290

+

Đất cơ sở văn hóa

98

98

160

172

287

405

+

Đất cơ sở y tế

102

102

109

112

116

133

+

Đất cơ sở giáo dục - đào tạo

906

904

1.027

1.079

1.119

1.389

+

Đất cơ sở thể dục thể thao

369

370

427

450

660

947

2.9

Đất di tích danh thắng

119

120

1.155

1.155

1.186

1.342

2.10

Đất bãi thải, xử lý chất thải

63

63

177

235

368

410

2.11

Đất ở tại nông thôn

8.841

8.908

9.108

9.308

9.508

9.708

2.12

Đất ở tại đô thị

3.544

3.567

3.618

3.670

3.722

3.773

2.13

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

223

225

228

240

243

329

2.14

Đất XDTS của tổ chức sự nghiệp

56

52

60

64

66

69

2.15

Đất cơ sở tôn giáo

438

440

446

457

467

474

2.16

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

1.052

1.053

1.166

1.256

1.317

1.434

3

Đất chưa sử dụng

13.629

13.621

11.850

10.079

8.307

6.536

Ghi chú: (*) Diện tích đã thực hiện

Vị trí các loại đất trong điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) được thể hiện trên Bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Bản đồ kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020), tỷ lệ 1/100.000 do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng xác lập ngày 19 tháng 12 năm 2017.

Điều 2. Căn cứ vào Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng có trách nhiệm:

1. Tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020), trong đó rà soát điều chỉnh quy hoạch của các ngành, lĩnh vực, các địa phương trong tỉnh có sử dụng đất cho thống nhất với điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh; việc tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải thống nhất chặt chẽ đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh.

2. Xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng cần bảo vệ nghiêm ngặt; điều tiết phân bổ nguồn lực, trước hết là nguồn ngân sách nhà nước bảo đảm lợi ích giữa các khu vực có điều kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực bảo vệ đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng; có chính sách, biện pháp phù hợp để giảm chi phí sản xuất, tăng thu nhập, để người trồng lúa yên tâm sản xuất; tăng đầu tư hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ giữa các khu vực.

3. Tiếp tục chỉ đạo việc lập và phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện theo quy định của pháp luật đất đai làm căn cứ để thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đảm bảo phù hợp với điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của Tỉnh.

4. Chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong việc chuyển mục đích sử dụng đất rừng sang các mục đích khác, hạn chế tối đa việc chuyển mục đích đất rừng và trong việc rà soát, kiểm tra hiện trạng sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên trước khi chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện các công trình, dự án theo quy định; đối với các công trình, dự án có sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên thuộc trường hợp phải báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thì gửi báo cáo về Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ trước khi quyết định chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định.

Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng chỉ đạo, kiểm tra và chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong việc sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, tuân thủ đúng các quy định của pháp luật.

5. Tăng cường công tác tuyên truyền pháp luật đất đai để người dân nắm vững các quy định của pháp luật, sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.

6. Quản lý, sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch, nhất là khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng đất để tập trung cho phát triển kinh tế và chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển dịch vụ, đô thị để tăng nguồn thu cho ngân sách; đẩy mạnh việc đấu giá quyền sử dụng đất. Khuyến khích sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, khắc phục tình trạng bỏ hoang đất đã giao và cho thuê. Tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quỹ đất được quy hoạch phát triển đô thị, khu công nghệ cao, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất cơ sở sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp nhằm sử dụng tiết kiệm, hiệu quả quỹ đất, khắc phục tình trạng mất cân đối trong cơ cấu sử dụng đất giữa đất ở với đất xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và các yêu cầu về bảo vệ môi trường.

7. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai ngăn chặn và xử lý kịp thời các vi phạm trong thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiên quyết không giải quyết giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất đối với các trường hợp không có trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiểm tra, xử lý các trường hợp đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng, sử dụng sai mục đích theo quy định của pháp luật đất đai;

8. Tiếp tục rà soát, xác định ranh giới đất sử dụng cho mục đích quốc phòng, an ninh; đất quốc phòng, đất an ninh kết hợp làm kinh tế; đất do các đơn vị quốc phòng, công an làm kinh tế tại các địa phương để quản lý chặt chẽ, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả.

9. Tăng cường điều tra đánh giá về chất lượng, tiềm năng đất đai; đánh giá thoái hóa đất, ô nhiễm đất; hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu thông tin về đất đai; đào tạo nguồn nhân lực; nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ cao trong quản lý đất đai, nâng cao chất lượng công tác dự báo, lập, thẩm định, quản lý, tổ chức thực hiện và giám sát quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

10. Định kỳ hàng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm gửi báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất về Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp vào báo cáo Chính phủ trình Quốc hội theo quy định.

Điều 3. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan chỉ đạo, kiểm tra việc chuyển đổi đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên theo đúng quy hoạch được phê duyệt và quy định của pháp luật.

Điều 4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng, Thủ trưởng các bộ, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này.

 


Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Ủy ban thường vụ Quốc hội;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Công Thương, Giao thông vận tải, Quốc phòng, Công an, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Tư pháp;
- UBND tỉnh Lâm Đồng;
- Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lâm Đồng;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, NN (2).

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG




Nguyễn Xuân Phúc

 

 *Xem phụ lục danh mục và toàn bộ nội dung đầy đủ hơn quý độc giả tải tài liệu về máy hoặc xem bản gốc bên dưới.

 

BẢN GỐC

BẢN GỐC

In Chia sẻ

Lịch sử hiệu lực

Ngày
Trạng thái
Văn bản nguồn
Phần hết hiệu lực
25/05/2018
Văn bản được ban hành
67/NQ-CP
25/05/2018
Văn bản có hiệu lực
67/NQ-CP

Lược đồ

Mở tất cả
Đóng tất cả
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung (0)
Văn bản liên quan ngôn ngữ (0)
Văn bản sửa đổi, bổ sung (0)
Văn bản bị đính chính (0)
Văn bản được hướng dẫn (0)
Văn bản đính chính (0)
Văn bản bị thay thế (0)
Văn bản thay thế (0)
Văn bản được dẫn chiếu (0)
Văn bản hướng dẫn (0)
Văn bản được hợp nhất (0)

Văn bản liên quan theo cơ quan ban hành

N

Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Nghị định 125/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 05/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ

Nghị định 123/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 01/07/2022
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 119/2020/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Nghị định 119/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 01/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 117/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực y tế

Nghị định 117/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực y tế

Ban hành: 28/09/2020
Hiệu lực: 15/11/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực

Văn bản liên quan theo người ký

N

Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Nghị định 125/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 05/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ

Nghị định 123/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 01/07/2022
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 119/2020/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Nghị định 119/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 01/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
C

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 của Văn phòng Chính phủ về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 07/10/2020
Trạng thái: Còn hiệu lực

Tóm lược

Nội dung

Tải về

Lịch sử

Lược đồ