Nghị quyết 65/NQ-CP lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường, Bất động sản

Tóm lược

Nghị quyết 65/NQ-CP năm 2018 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) thành phố Hà Nội do Chính phủ ban hành

Số hiệu: 65/NQ-CP Ngày ban hành: 25/05/2018
Loại văn bản: Nghị quyết Ngày hiệu lực: 25/05/2018
Địa phương ban hành: Ngày hết hiệu lực:
Số công báo: Ngày đăng công báo:
Ngành: Lĩnh vực: Tài nguyên - Môi trường, Bất động sản,
Trích yếu: Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Nguời ký: Chính phủ Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc

Nội dung văn bản

Cỡ chữ

CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 65/NQ-CP

Hà Nội, ngày 25 tháng 5 năm 2018

 

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI (2016 - 2020) THÀNH PHỐ HÀ NỘI

--------------

CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội (Tờ trình số 25/TTr-UBND ngày 12 tháng 5 năm 2017), của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Tờ trình số 55/TTr-BTNMT ngày 15 tháng 9 năm 2017, số 6983/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 26 tháng 12 năm 2017 và số 1350/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 22 tháng 3 năm 2018, số 2337/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 11 tháng 5 năm 2018),

 

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của thành phố Hà Nội với các chỉ tiêu sau:

1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Năm 2010

Điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

Quốc gia phân b (ha)

Thành phố xác định, bổ sung (ha)

Tổng số

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7) = (5)+(6)

(8)

I

LOẠI ĐẤT

 

 

 

 

 

 

1

Đất nông nghiệp

188.365

56,58

174.429

 

174.429

51,93

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

114.780

34,48

95.503

-500

95.003

28,28

 

Trong đó: đất chuyên trồng lúa nước

103.378

31,05

92.500

-500

92.000

27,39

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

21.474

6,45

 

15.551

15.551

4,63

1.3

Đất trồng cây lâu năm

15.892

4,77

 

17.257

17.257

5,14

1.4

Đất rừng phòng hộ

5.413

1,63

8.970

 

8.970

2,67

1.5

Đất rừng đặc dụng

10.295

3,09

11.467

-289

11.178

3,33

1.6

Đất rừng sản xuất

8.550

2,57

6.219

289

6.508

1,94

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

10.710

3,22

13.895

1.000

14.895

4,43

2

Đất phi nông nghiệp

135.193

40,61

159.716

 

159.716

47,55

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất quốc phòng

8.453

2,54

11.224

 

11.224

3,34

2.2

Đất an ninh

372

0,11

788

 

788

0,23

2.3

Đất khu công nghiệp

2.065

0,62

3.828

219

4.047

1,20

2.4

Đất khu chế xuất

 

 

 

38

38

0,01

2.5

Đất cụm công nghiệp

2.253

0,68

 

1.788

1.788

0,53

2.6

Đất thương mại, dịch vụ

353

0,11

 

4.641

4.641

1,38

2.7

Đất cơ sở sx phi nông nghiệp

5.483

1,65

 

4.752

4.752

1,41

2.8

Đất SD cho hoạt động khoáng sản

400

0,12

 

841

841

0,25

2.9

Đất phát triển hạ tầng

45.493

13,67

52.770

 

52.770

15,71

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

Đất cơ sở văn hóa

1.425

0,43

1.668

 

1.668

0,50

 

Đất cơ sở y tế

379

0,11

933

 

933

0,28

 

Đất cơ sở giáo dục - đào tạo

2.970

0,89

4.880

 

4.880

1,45

 

Đất cơ sở thể dục - thể thao

1.086

0,33

2.416

 

2.416

0,72

2.10

Đất có di tích, danh thắng

528

0,16

1.043

 

1.043

0,31

2.11

Đất bãi thải, xử lý chất thải

312

0,09

1.059

 

1.059

0,32

2.12

Đất ở tại nông thôn

27.939

8,39

 

31.199

31.199

9,29

2.13

Đất ở tại đô thị

7.840

2,36

14.041

 

14.041

4,18

2.14

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

1.397

0,42

 

967

967

0,29

2.15

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

512

0,15

 

289

289

0,09

2.16

Đất cơ sở ngoại giao

 

 

 

36

36

0,01

2.17

Đất cơ sở tôn giáo

439

0,13

 

673

673

0,20

2.18

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

2.848

0,86

 

3.603

3.603

1,07

3

Đất chưa sử dụng

9.331

2,80

1.756

-9

1.747

0,52

4

Đất khu công nghệ cao*

910

0,27

1.586

 

1.586

0,47

5

Đất khu kinh tế*

 

 

 

 

 

 

6

Đất đô thị*

32.116

9,65

63.468

-19.895

43.573

12,97

II

KHU CHỨC NĂNG*

 

 

 

 

 

 

1

Khu sản xuất nông nghiệp

 

 

 

127.811

127.811

 

2

Khu lâm nghiệp

 

 

 

26.656

26.656

 

3

Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học

10.295

 

 

11.467

11.467

 

4

Khu phát triển công nghiệp

 

 

 

10.587

10.587

 

5

Khu đô thị

 

 

 

63.468

63.468

 

6

Khu thương mại - dịch vụ

 

 

 

4.641

4.641

 

7

Khu dân cư nông thôn

 

 

 

77.767

77.767

 

Ghi chú: (*) Không cộng vào tổng diện tích tự nhiên

2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất:

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Cả thời kỳ

Kỳ đầu (2011- 2015) (*)

Kỳ cui (2016 - 2020)

Tng

Chia ra các năm

Năm 2016 (*)

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

1

Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp

35.498,58

7.298,17

28.200,41

3.980,57

2.920,32

6.755,15

6.742,42

7.801,95

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

18.179,57

4.679,79

13.499,78

1.679,12

1.231,70

3.506,34

3.694,77

3.387,85

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

13.068,34

4.551,39

8.516,95

1.147,58

726,96

2.272,30

2.272,07

2.098,04

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

9.228,29

689,13

8.539,16

1.632,83

661,99

1.762,56

1.676,95

2.804,83

1.3

Đất trồng cây lâu năm

3.833,82

471,58

3.362,24

333,33

706,90

686,03

681,54

954,44

1.4

Đất rừng phòng hộ

51,79

7,55

44,24

1,74

1,34

12,66

4,09

24,41

1.5

Đất rừng đặc dụng

254,61

216,83

37,78

 

 

6,03

21,75

10,00

1.6

Đất rừng sản xuất

999,67

250,53

749,14

96,49

186,53

166,55

176,43

123,14

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

1.748,92

965,68

783,24

99,12

86,35

201,82

182,94

213,01

2

Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

21.624,67

11.030,29

10.594,38

1.174,87

1.313,35

3.149,89

2.491,46

2.464,81

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm

1.695,13

1.162,93

532,20

54,50

88,73

222,69

73,90

92,38

2.2

Đất trồng lúa chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

2.998,22

2.077,15

921,07

214,02

13,13

360,57

182,09

151,26

2.3

Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

217,90

117,11

100,79

29,19

 

56,14

4,16

11,30

2.4

Đất rừng phòng hộ chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng

29,97

29,97

 

 

 

 

 

 

2.5

Đất rừng đặc dụng chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng

108,53

108,53

 

 

 

 

 

 

2.6

Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng

1.348,89

1.307,36

41,53

9,95

9,38

8,82

6,33

7,05

3

Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở

1.971,32

503,58

1.467,74

126,18

66,00

432,39

450,68

392,49

Ghi chú: (*) diện tích đã chuyển mục đích

3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích:

 Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Cả Thời kỳ

Kỳ đầu (2011 - 2015) (*)

Kỳ cuối (2016 - 2020)

Tổng diện tích

Chia ra các năm

Năm 2016 (*)

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

1

Đất nông nghiệp

4.393,82

949,10

3.444,72

269,76

117,75

1.076,82

1.163,55

816,84

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

154,86

154,86

 

 

 

 

 

 

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

527,45

225,06

302,39

64,99

94,01

43,09

43,24

57,06

1.3

Đất trồng cây lâu năm

104,95

 

104,95

1,78

5,13

58,52

13,55

25,97

1.4

Đất rừng phòng hộ

1.791,86

 

1.791,86

74,59

 

678,99

448,67

589,61

1.5

Đất rừng đặc dụng

1.065,47

416,48

648,99

 

 

195,47

424,79

28,73

1.6

Đất rừng sản xuất

537,01

55,95

481,06

101,83

 

83,15

205,59

90,49

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

90,11

18,12

71,99

20,25

 

9,13

25,37

17,24

2

Đất phi nông nghiệp

1,532,17

405,25

1.126,92

49,87

70,47

306,78

318,54

381,26

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất quốc phòng

186,41

69,80

116,61

 

6,86

50,92

19,77

39,06

2.2

Đất an ninh

0,86

0,40

0,46

0,17

0,12

0,03

0,14

 

2.3

Đất khu công nghiệp

9,06

 

9,06

 

1,02

4,83

3,21

 

2.5

Đất cụm công nghiệp

3,67

 

3,67

1,31

1,04

 

1,32

 

2.6

Đất thương mại, dịch vụ

50,23

 

50,23

2,38

11,67

21,87

0,80

13,51

2.7

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

129,37

101,01

28,36

16,24

0,56

9,36

1,72

0,48

2.8

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

171,96

 

171,96

0,69

0,84

63,28

75,21

31,94

2.9

Đất phát triển hạ tầng

292,35

68,55

223,80

7,23

17,78

64,09

49,79

84,91

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đất cơ sở văn hóa

9,60

 

9,60

1,46

0,07

2,60

5,47

 

 

Đất cơ sở y tế

5,91

 

5,91

 

2,76

3,15

 

 

 

Đất cơ sở giáo dục - đào tạo

13,20

 

13,20

0,20

2,47

 

 

10,53

 

Đất cơ sở thể dục-thể thao

45,87

 

45,87

 

 

 

6,27

39,60

2.10

Đất có di tích lịch sử - văn hóa

2,81

 

2,81

0,10

 

0,02

0,04

2,65

2.11

Đất danh lam thắng cảnh

19,96

 

19,96

1,93

 

 

 

18,03

2.12

Đất bãi thải, xử lý chất thải

28,37

 

28,37

1,61

2,82

4,03

1,95

17,96

2.13

Đất ở tại nông thôn

180,46

7,71

172,75

3,02

4,36

33,42

121,14

10,81

2.14

Đất ở tại đô thị

122,55

16,94

105,61

3,99

1,24

20,52

24,57

55,29

2.15

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

2,94

0,55

2,39

1,27

0,60

0,21

0,19

0,12

2.16

Đất xây dựng cơ sở ngoại giao

0,14

 

0,14

 

 

0,14

 

 

2.17

Đất cơ sở tôn giáo

0,72

0,72

 

 

 

 

 

 

2.18

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

50,56

34,22

16,34

1,08

1,24

1,61

8,03

4,38

Ghi chú: (*) Diện tích đã đưa vào sử dụng cho các mục đích

(Vị trí các loại đất trong điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) được thể hiện trên Bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, tỷ lệ 1/50.000 và Bản đồ kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối, tỷ lệ 1/50.000 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội xác lập ngày 12 tháng 5 năm 2017).

4. Phân bổ diện tích các loại đất trong kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ cuối (2016 - 2020)

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Năm hiện trạng 2015

Các năm kế hoạch

Năm 2016 (*)

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

1

Đất nông nghiệp

197.795

194.562

191.800

186.739

181.388

174.429

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

111.267

109.029

107.381

102.948

98.841

95.003

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

102.246

100.866

99.809

96.915

94.425

92.000

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

25.586

24.070

23.210

20.695

18.697

15.551

1.3

Đất trồng cây lâu năm

20.197

19.866

19.216

19.055

18.335

17.257

1.4

Đất rừng phòng hộ

4.707

4.779

4.758

6.018

7.445

8.970

1.5

Đất rừng đặc dụng

10.289

10.289

10.310

10.560

11.094

11.178

1.6

Đất rừng sản xuất

7.284

7.420

7.583

7.480

6.974

6.508

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

13.614

14.025

13.881

14.671

14.848

14.895

2

Đất phi nông nghiệp

131.832

135.385

138.335

144.780

151.612

159.716

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất quốc phòng

7.062

7.079

7.193

8.191

9.569

11.224

2.2

Đất an ninh

391

530

538

640

727

788

2.3

Đất khu công nghiệp

2.751

2.882

2.915

3.347

3.817

4.047

2.4

Đất khu chế xuất

38

38

38

38

38

38

2.5

Đất cụm công nghiệp

385

942

958

1.270

1.464

1.788

2.6

Đất thương mại, dịch vụ

823

1.347

1.997

2.733

3.171

4.641

2.7

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

4.458

4.724

4.763

4.695

4.712

4.752

2.8

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

184

196

200

453

681

841

2.9

Đất phát triển hạ tầng

42.439

43.992

45.038

47.649

50.284

52.770

 

Đất cơ sở văn hóa

855

1.026

1.029

1.234

1.445

1.668

 

Đất cơ sở y tế

393

429

432

583

743

933

 

Đất cơ sở giáo dục-đào tạo

3.521

3.729

3.802

4.154

4.523

4.880

 

Đất cơ sở thể dục-thể thao

1.448

1.540

1.565

1.851

2.193

2.416

2.10

Đất có di tích lịch sử - văn hóa

357

367

368

414

463

549

2.11

Đất danh lam thắng cảnh

111

132

137

259

368

494

2.12

Đất bãi thải, xử lý chất thải

488

603

695

821

916

1.059

2.13

Đất ở tại nông thôn

29.219

29.558

30.011

30.357

30.798

31.199

2.14

Đất ở tại đô thị

10.859

11.083

11.407

12.390

13.201

14.041

2.15

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

735

761

763

845

911

967

2.16

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

238

243

246

265

279

289

2.17

Đất xây dựng cơ sở ngoại giao

33

33

33

36

36

36

2.18

Đất cơ sở tôn giáo

620

635

638

652

661

673

2.19

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

3.061

3.128

3.275

3.412

3.487

3.603

3

Đất chưa sử dụng

6.265

5.945

5.757

4.373

2.891

1.747

4

Đất khu công nghệ cao

910

1.010

1.160

1.280

1.420

1.586

5

Đất đô th

41.377

41.565

42.021

42.517

43.045

43.573

Ghi chú: * Diện tích đã thực hiện

Điều 2. Căn cứ vào Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội có trách nhiệm:

1. Tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020), trong đó rà soát điều chỉnh quy hoạch của các ngành, lĩnh vực, các địa phương trên địa bàn Thành phố có sử dụng đất cho thống nhất với điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối của Thành phố; việc tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải thống nhất chặt chẽ đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh trên địa bàn Thành phố;

2. Xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng cần bảo vệ nghiêm ngặt; điều tiết phân bổ nguồn lực, trước hết là nguồn ngân sách nhà nước bảo đảm lợi ích giữa các khu vực có điều kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực bảo vệ đất trồng lúa, đất rừng; có chính sách, biện pháp phù hợp để giảm chi phí sản xuất, tăng thu nhập, để người trồng lúa yên tâm sản xuất; tăng đầu tư hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ giữa các khu vực.

3. Tiếp tục chỉ đạo việc lập và phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện theo quy định của pháp luật đất đai làm căn cứ để giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo điều chỉnh quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối của Thành phố.

4. Chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong việc chuyển mục đích sử dụng đất rừng sang các mục đích khác, hạn chế tối đa việc chuyển mục đích đất rừng và trong việc rà soát, kiểm tra hiện trạng sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên trước khi chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện các công trình, dự án theo quy định; đối với các công trình, dự án có sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên thuộc trường hợp phải báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thì gửi báo cáo về Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ trước khi quyết định chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định.

Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội chỉ đạo, kiểm tra và chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong việc sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, tuân thủ đúng các quy định của pháp luật.

5. Tăng cường công tác tuyên truyền pháp luật đất đai để người sử dụng đất nắm vững các quy định của pháp luật, sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.

6. Quản lý, sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch, nhất là khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng đất để tập trung cho phát triển kinh tế và chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển dịch vụ, đô thị để tăng nguồn thu cho ngân sách; đẩy mạnh việc đấu giá quyền sử dụng đất. Khuyến khích sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, khắc phục tình trạng bỏ hoang đất đã giao và cho thuê. Tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quỹ đất được quy hoạch phát triển đô thị, khu công nghệ cao, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất cơ sở sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp nhằm sử dụng tiết kiệm, hiệu quả quỹ đất, khắc phục tình trạng mất cân đối trong cơ cấu sử dụng đất giữa đất ở với đất xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và các yêu cầu về bảo vệ môi trường.

7. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai ngăn chặn và xử lý kịp thời các vi phạm trong thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiên quyết không giải quyết giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất đối với các trường hợp không có trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiểm tra, xử lý các trường hợp đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng, sử dụng sai mục đích theo quy định của pháp luật đất đai.

8. Tăng cường điều tra đánh giá về chất lượng, tiềm năng đất đai; đánh giá thoái hóa đất, ô nhiễm đất; hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu thông tin về đất đai; đào tạo nguồn nhân lực; nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ cao trong quản lý đất đai, nâng cao chất lượng công tác dự báo, lập, thẩm định, quản lý, tổ chức thực hiện và giám sát quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

9. Tăng cường công tác dự báo, thông tin, tuyên truyền để các cấp, các ngành và người dân địa phương chủ động ứng phó với ảnh hưởng của biến đổi khí hậu và nước biển dâng.

10. Định kỳ hàng năm, Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội có trách nhiệm gửi báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất về Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp vào báo cáo Chính phủ trình Quốc hội theo quy định.

Điều 3. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan chỉ đạo, kiểm tra việc chuyển đổi đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất là rừng tự nhiên theo đúng quy hoạch được phê duyệt và quy định của pháp luật.

Điều 4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, Thủ trưởng các Bộ, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này.

 


Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Công Thương, Giao thông vận tải, Quốc phòng, Công an, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Tư pháp;
- UBND thành phố Hà Nội;
- Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Hà Nội;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, NN (3).

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG




Nguyễn Xuân Phúc

 

 *Xem phụ lục danh mục và toàn bộ nội dung đầy đủ hơn quý độc giả tải tài liệu về máy hoặc xem bản gốc bên dưới.

 

BẢN GỐC

BẢN GỐC

In Chia sẻ

Lịch sử hiệu lực

Ngày
Trạng thái
Văn bản nguồn
Phần hết hiệu lực
25/05/2018
Văn bản được ban hành
65/NQ-CP
25/05/2018
Văn bản có hiệu lực
65/NQ-CP

Lược đồ

Mở tất cả
Đóng tất cả
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung (0)
Văn bản liên quan ngôn ngữ (0)
Văn bản sửa đổi, bổ sung (0)
Văn bản bị đính chính (0)
Văn bản được hướng dẫn (0)
Văn bản đính chính (0)
Văn bản bị thay thế (0)
Văn bản thay thế (0)
Văn bản được dẫn chiếu (0)
Văn bản hướng dẫn (0)
Văn bản được hợp nhất (0)

Văn bản liên quan theo cơ quan ban hành

N

Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Nghị định 125/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 05/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ

Nghị định 123/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 01/07/2022
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 119/2020/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Nghị định 119/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 01/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 117/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực y tế

Nghị định 117/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực y tế

Ban hành: 28/09/2020
Hiệu lực: 15/11/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực

Văn bản liên quan theo người ký

N

Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Nghị định 125/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 05/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ

Nghị định 123/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 01/07/2022
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 119/2020/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Nghị định 119/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 01/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
C

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 của Văn phòng Chính phủ về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 07/10/2020
Trạng thái: Còn hiệu lực

Tóm lược

Nội dung

Tải về

Lịch sử

Lược đồ