Nghị quyết 56/2018/NQ-HĐND lĩnh vực Doanh nghiệp, Tài chính nhà nước

Tóm lược

Nghị quyết 56/2018/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 20/2017/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ phát triển hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2017-2020 ban hành ngày 04/05/2018

Số hiệu: 56/2018/NQ-HĐND Ngày ban hành: 04/05/2018
Loại văn bản: Nghị quyết Ngày hiệu lực: 15/05/2018
Địa phương ban hành: Trà Vinh Ngày hết hiệu lực:
Số công báo: Ngày đăng công báo:
Ngành: Lĩnh vực: Doanh nghiệp, Tài chính nhà nước,
Trích yếu: Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Nguời ký: UBND Tỉnh Trà Vinh Chủ tịch Trần Trí Dũng

Nội dung văn bản

Cỡ chữ

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 56/2018/NQ-HĐND

Trà Vinh, ngày 04 tháng 5 năm 2018

 

NGHỊ QUYẾT

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NGHỊ QUYẾT SỐ 20/2017/NQ-HĐND NGÀY 13/7/2017 CỦA HĐND TỈNH VỀ BAN HÀNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH GIAI ĐOẠN 2017 - 2020

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 7

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Nghị quyết số 16-NQ/TU ngày 09/9/2014 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Trà Vinh xây dựng và phát triển kinh tế tập thể tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2015-2020;

Xét Tờ trình số 1412/TTr-UBND ngày 24/4/2018 của UBND tỉnh về việc thông qua sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 20/2017/NQ-HĐND ngày 13/7/2017 về ban hành chính sách hỗ trợ phát triển hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2017 - 2020; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 20/2017/NQ-HĐND ngày 13/7/2017 của HĐND tỉnh về ban hành chính sách hỗ trợ phát triển hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2017 - 2020, cụ thể như sau:

1. Sửa đổi, bổ sung Điểm a, Khoản 1, Điều 1:

“ a) Chính sách hỗ trợ phát triển Hợp tác xã áp dụng đối với các hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp, thủy lợi có cung ứng, dịch vụ sản phẩm cho thành viên hợp tác xã có hoạt động sản xuất nông nghiệp”.

2. Sửa đổi, bổ sung khoản 2, Điều 1:

“2. Chính sách hỗ trợ phát triển

2.1. Chính sách hỗ trợ đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng

a) Danh mục các loại kết cấu hạ tầng được lựa chọn để hỗ trợ

- ...........

- Công trình thủy lợi, giao thông nội đồng trong lĩnh vực trồng trọt, lâm nghiệp, diêm nghiệp bao gồm: Cống, trạm bơm, hồ chứa nước, đường ống dẫn nước, kênh, công trình trên kênh và bờ bao các loại, hệ thống cấp nước đầu mối phục vụ tưới tiết kiệm; đường trục chính giao thông nội đồng.

- Công trình kết cấu hạ tầng vùng nuôi trồng thủy, hải sản bao gồm: hệ thống cấp thoát nước đầu mối (ao, hồ chứa nước, cống, kênh, đường ống cấp, tiêu nước, trạm bơm), đê bao, kè, đường giao thông,

- Công trình xử lý môi trường.

b) Điều kiện hỗ trợ

- Hợp tác xã nông nghiệp thành lập, tổ chức và hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã năm 2012.

- Hợp tác xã đang hoạt động ổn định và có phương án sản xuất kinh doanh của các công trình được nêu tại Điểm a, Khoản 2.1 được cơ quan thẩm quyền (cấp huyện, thị xã và thành phố) thẩm định có hiệu quả.

- Chính sách hỗ trợ đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng thực hiện theo phương thức hỗ trợ sau đầu tư.

c) Mức hỗ trợ: Hợp tác xã đối ứng theo dự án được phê duyệt, cụ thể như sau:

- Hợp tác xã có từ 49 thành viên trở xuống: đối ứng 50%, phần còn lại ngân sách hỗ trợ 50%, nhưng không quá 300 triệu đồng

- Hợp tác xã có từ 50 thành viên trở lên: đối ứng 20%, phần còn lại ngân sách hỗ trợ 80%, nhưng không quá 600 triệu đồng.

Mỗi Hợp tác xã chỉ được hưởng chính sách hỗ trợ này một lần.

2.2. Chính sách hỗ trợ xây dựng chuỗi giá trị sản phẩm: Hợp tác xã tổ chức liên kết xây dựng chuỗi giá trị sản phẩm (chuỗi giá trị được thể hiện qua các dạng hợp đồng bao gồm: hợp đồng đầu tư, hợp đồng liên kết sản xuất, hợp đồng thu mua và tiêu thụ nông sản,...), được hỗ trợ từng dự án cụ thể được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (cấp huyện, thị xã, thành phố); mức hỗ trợ 50% tổng mức đầu tư của dự án, nhưng không quá 250 triệu đồng.”.

3. Bổ sung Khoản 3, Điều 1:

“3. Nguồn vốn thực hiện sử dụng nguồn sự nghiệp kinh tế hàng năm của tỉnh hỗ trợ có mục tiêu về cho ngân sách cấp huyện để triển khai thực hiện.”.

Điều 2. Giao UBND tỉnh chỉ đạo và tổ chức thực hiện Nghị quyết; Thường trực HĐND, các Ban HĐND và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Trà Vinh khóa IX, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 04/5/2018 và có hiệu lực kể từ ngày 15/5/2018./.

 

 

CHỦ TỊCH




Trần Trí Dũng

 

BẢN GỐC

BẢN GỐC

In Chia sẻ

Lịch sử hiệu lực

Ngày
Trạng thái
Văn bản nguồn
Phần hết hiệu lực
04/05/2018
Văn bản được ban hành
56/2018/NQ-HĐND
15/05/2018
Văn bản có hiệu lực
56/2018/NQ-HĐND

Lược đồ

Mở tất cả
Đóng tất cả
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung (0)
Văn bản liên quan ngôn ngữ (0)
Văn bản sửa đổi, bổ sung (0)
Văn bản bị đính chính (0)
Văn bản được hướng dẫn (0)
Văn bản đính chính (0)
Văn bản hướng dẫn (0)
Văn bản được hợp nhất (0)

Văn bản liên quan theo cơ quan ban hành

K

Kế hoạch 44/KH-UBND lĩnh vực Văn hóa - Xã hội

Kế hoạch 44/KH-UBND thực hiện Kế hoạch 81-KH/TU thực hiện Chỉ thị 19-CT/TW về tăng cường công tác ở vùng đồng bào dân tộc Khmer trong tình hình mới do tỉnh Trà Vinh ban hành ngày 23/08/2018

Ban hành: 23/08/2018
Hiệu lực: 23/08/2018
Trạng thái: Chưa xác định
K

Kế hoạch 43/KH-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính, Tài chính nhà nước

Kế hoạch 43/KH-UBND thực hiện Nghị quyết 71/2018/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP và những người hoạt động không chuyên trách cấp xã thôi việc theo nguyện vọng do tỉnh Trà Vinh ban hành ngày 22/08/2018

Ban hành: 22/08/2018
Hiệu lực: 22/08/2018
Trạng thái: Chưa xác định
Q

Quyết định 28/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính

Quyết định 28/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 46/2016/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Trà Vinh ban hành ngày 21/08/2018

Ban hành: 21/08/2018
Hiệu lực: 30/08/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
Q

Quyết định 29/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính, Xây dựng - Đô thị

Quyết định 29/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 33/2016/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Trà Vinh ban hành ngày 21/08/2018

Ban hành: 21/08/2018
Hiệu lực: 30/08/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực

Văn bản liên quan theo người ký

N

Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Nghị định 125/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 05/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ

Nghị định 123/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 01/07/2022
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 119/2020/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Nghị định 119/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 01/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
C

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 của Văn phòng Chính phủ về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 07/10/2020
Trạng thái: Còn hiệu lực

Tóm lược

Nội dung

Tải về

Lịch sử

Lược đồ