Nghị quyết 42/NQ-CP Chính phủ

Tóm lược

Nghị quyết 42/NQ-CP năm 2018 lĩnh vực Bất động sản về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Lạng Sơn do Chính phủ ban hành ngày 09/05/2018

Số hiệu: 42/NQ-CP Ngày ban hành: 09/05/2018
Loại văn bản: Nghị quyết Ngày hiệu lực: 09/05/2018
Địa phương ban hành: Ngày hết hiệu lực:
Số công báo: Ngày đăng công báo:
Ngành: Lĩnh vực: Tài nguyên - Môi trường, Bất động sản,
Trích yếu: Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Nguời ký: Chính phủ Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc

Nội dung văn bản

Cỡ chữ

CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 42/NQ-CP

Hà Nội, ngày 09 tháng 5 năm 2018

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI (2016 - 2020) TỈNH LẠNG SƠN

------------

CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn (Tờ trình số 33/TTr-UBND ngày 08 tháng 5 năm 2017, số 25/BC-UBND ngày 31 tháng 01 năm 2018), của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Tờ trình số 66/TTr-BTNMT ngày 23 tháng 10 năm 2017, số ĐĐ"> 6858/BTNMT-TCQLĐĐ) ngày 19 tháng 12 năm 2017 và số 746/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 21 tháng 2 năm 2018),

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1.Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh Lạng Sơn với các chỉ tiêu sau:

1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:

TT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Hiện trạng năm 2010

Điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

Cấp quốc gia phân bổ (ha)

Cấp tỉnh xác định, xác định bổ sung (ha)

Tổng số

Diện tích (ha)

cấu (%)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)=(5)+(6)

(8)

I

Tổng diện tích đất tự nhiên

832.076

100

 

 

831.009

100

1

Đất nông nghiệp

666.142

80,06

725.704

-

725.704

87,33

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

42.005

6,31

40.680

-

40.680

5,61

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

20.059

47,75

22.000

-

22.000

54,08

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

33.804

5,07

 

36.758

36.758

5,07

1.3

Đất trồng cây lâu năm

30.968

4,65

 

50.522

50.522

6,96

1.4

Đất rừng phòng hộ

112.517

16,89

122.661

-

122.661

16,90

1.5

Đất rừng đặc dụng

8.293

1,24

20.387

-

20.387

2,81

1.6

Đất rừng sản xuất

437.271

65,64

452.861

-

452.861

62,40

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

1.185

0,18

1.500

-

1.500

0,21

2

Đất phi nông nghiệp

43.721

5,25

59.437

-

59.437

7,15

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất quốc phòng

11.474

26,24

13.636

-

13.636

22,94

2.2

Đất an ninh

31

0,07

126

-

126

0,21

2.3

Đất khu công nghiệp

 

 

762

-

762

1,28

2.4

Đất khu chế xuất

 

 

 

126

126

0,21

2.5

Đất cụm công nghiệp.

150

0,34

 

548

548

0,92

2.6

Đất thương mại, dịch vụ

85

0,19

 

375

375

0,63

2.7

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

492

1,13

 

748

748

1,26

2.8

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

458

1,05

 

219

219

0,37

2.9

Đất phát triển hạ tầng

11.457

26,21

18.150

571

18.721

31,50

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

Đất cơ sở văn hóa

14

0,12

395

-364

31

0,17

 

Đất cơ sở y tế

57

0,50

131

-

131

0,70

 

Đất cơ sở giáo dục - đào tạo

421

3,67

659

-

659

3,52

 

Đất cơ sở thể dục - thể thao

127

1,11

485

-

485

2,59

2.10

Đất có di tích, danh thắng

819

1,87

863

-

863

1,45

2.11

Đất bãi thải, xử lý chất thải

174

0,40

840

-

840

1,41

2.12

Đất ở tại nông thôn

5.806

13,28

 

7.584

7.584

12,76

2.13

Đất ở tại đô thị

913

2,09

1.310

64

1.374

2,31

2.14

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

77

0,18

 

182

182

0,31

2.15

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

198

0,45

 

128

128

0,22

2.16

Đất cơ sở tôn giáo

4

0,01

 

8

8

0,01

2.17

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

566

1,29

 

926

926

1,56

3

Đất chưa sử dụng

122.213

14,69

45.866

2

45.868

5,52

4

Đất khu kinh tế

19.683

2,37

47.354

 

47.354

5,70

5

Đất đô thị

8.345

1,00

15.991

 

15.991

1,92

II

Các khu chức năng*

 

 

 

 

 

 

1

Khu sản xuất nông nghiệp

 

 

 

80.826

80.826

 

2

Khu lâm nghiệp

 

 

 

562.479

562.479

 

3

Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học

 

 

 

28.957

28.957

 

4

Khu phát triển công nghiệp

 

 

 

1.534

1.534

 

5

Khu đô thị

 

 

 

235

235

 

6

Khu thương mại - dịch vụ

 

 

 

1.475

1.475

 

7

Khu dân cư nông thôn

 

 

 

25.635

25.635

 

2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất:

Đơn vị tính: ha

TT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Cả thời kỳ

Giai đoạn 2011- 2015 (*)

Giai đoạn 2016 - 2020

Tổng

Chia ra các năm

Năm 2016 (*)

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

1

Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp

13.977

3.403

10.574

2.333

1.266

3.139

938

2.898

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

1.265

375

890

237

80

281

80

212

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

478

144

334

50

38

52

24

170

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

2.636

655

1.981

512

208

624

177

460

1.3

Đất trồng cây lâu năm

2.174

298

1.876

371

183

670

194

458

1.4

Đất rừng phòng hộ

291

109

182

19

120

5

38

 

1.5

Đất rừng đặc dụng

134

122

12

11

 

 

1

 

1.6

Đất rừng sản xuất

7.399

1.840

5.559

1.168

666

1.518

448

1.759

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

67

4

63

10

8

36

1

8

2

Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

17.670

1.057

16.613

515

362

5.070

4.418

6.248

2.1

Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm

51

37

14

 

14

 

 

 

2.2

Đất trồng lúa nước chuyển sang đất trồng rừng

11

1

10

 

 

9

1

 

2.3

Đất trồng lúa chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

17

16

1

 

1

 

 

 

2.4

Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

269

267

2

 

2

 

 

 

2.5

Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng

17.322

736

16.586

515

345

5.061

4.417

6.248

3

Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở

16

16

0

 

 

 

 

 

Ghi chú: (*) Diện tích đã chuyển mục đích

3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích:

Đơn vị tính: ha

TT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Cả thời kỳ

Giai đoạn 2011- 2015 (*)

Giai đoạn 2016 - 2020

Tổng

Chia ra các năm

Năm 2016*

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

1

Đất nông nghiệp

57.916

10.000

47.916

 

286

11.253

15.014

21.363

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

1.2

Đất trồng cây lâu năm

8.571

 

8.571

 

286

3.789

2.396

2.100

1.3

Đất rừng phòng hộ

9.886

5.000

4.886

 

 

1.886

 

3.000

1.4

Đất rừng đặc dụng

100

 

100

 

 

100

 

 

1.5

Đất rừng sản xuất

39.343

5.000

34.343

 

 

5.478

12.602

16.263

2

Đất phi nông nghiệp

921

59

862

255

95

164

132

216

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất quốc phòng

180

6

174

172

 

1

1

 

2.2

Đất khu chế xuất

29

 

29

 

 

 

29

 

2.3

Đất cụm công nghiệp

76

 

76

 

50

 

26

 

2.4

Đất thương mại, dịch vụ

8

1

7

 

 

7

0

 

2.5

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

124

 

124

1

 

2

21

100

2.6

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

9

 

9

9

 

 

 

 

2.7

Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh.

165

3

162

38

22

50

31

21

2.8

Đất danh lam, thắng cảnh

5

 

5

 

 

5

 

 

2.9

Đất bãi thải, xử lý chất thải

66

26

40

17

 

7

7

9

2.10

Đất ở tại nông thôn

26

6

20

8

 

11

1

 

2.11

Đất ở tại đô thị

18

 

18

4

 

14

 

 

2.12

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

5

 

5

 

2

2

1

 

2.13

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

83

13

70

 

5

58

2

5

Ghi chú: (*) Diện tích đã đưa vào sử dụng cho các mục đích

(Vị trí các loại đất trong điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) được thể hiện trên Bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Bản đồ kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020), tỷ lệ 1/100,000 do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn xác lập ngày 08 tháng 5 năm 2017).

4. Phân bổ diện tích các loại đất trong kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020)

Đơn vị tính: ha

TT

Chỉ tiêu

Hiện trạng năm 2015

Phân theo từng năm

Năm 2016 (*)

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

 

TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT TỰ NHIÊN

831.009

831.009

831.009

831.009

831.009

831.009

1

Đất nông nghiệp

688.362

686.029

685.049

693.164

707.240

725.704

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

44.173

43.936

42.921

40.754

40.631

40.680

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước (từ 2 vụ lúa trở lên)

21.207

21.156

21.172

21.117

21.084

22.000

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

40.228

39.713

39.964

40.263

39.084

36.758

1.3

Đất trồng cây lâu năm

27.217

27.345

28.273

36.822

43.640

50.522

1.4

Đất rừng phòng hộ

117.736

117.718

117.598

104.995

98.493

122.661

1.5

Đất rừng đặc dụng

8.299

8.287

8.287

20.388

20.387

20.387

1.6

Đất rừng sản xuất

448.654

446.971

445.960

447.969

462.738

452.861

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

1.865

1.855

1.840

1.744

1.732

1.500

2

Đất phi nông nghiệp

48.001

50.589

51.950

55.253

56.322

59.437

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất quốc phòng

10.928

11.586

11.964

12.612

12.799

13.636

2.2

Đất an ninh

38

87

98

110

115

126

2.3

Đất khu công nghiệp

 

 

 

440

440

762

2.4

Đất khu chế xuất

 

37

37

37

126

126

2.5

Đất cụm công nghiệp

42

112

290

436

549

548

2.6

Đất thương mại, dịch vụ

109

151

217

319

331

375

2.7

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

171

240

276

329

441

748

2.8

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

178

197

197

197

205

219

2.9

Đất phát triển hạ tầng

14.705

15.995

16.508

17.384

17.763

18.721

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

Đất cơ sở văn hóa

14

19

19

28

28

31

 

Đất cơ sở y tế

67

88

90

121

131

131

 

Đất cơ sở giáo dục - đào tạo

445

486

510

550

562

659

 

Đất cơ sở thể dục - thể thao

327

343

360

400

476

485

2.10

Đất có di tích, danh thắng

631

686

694

845

850

863

2.11

Đất bãi thải, xử lý chất thải

674

728

729

772

824

840

2.12

Đất ở tại nông thôn

7.132

7.215

7.231

7.450

7.497

7.584

2.13

Đất ở tại đô thị

984

1.079

1.085

1.334

1.335

1.374

2.14

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

113

119

143

171

174

182

2.15

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

39

55

95

99

99

128

2.16

Đất cơ sở tôn giáo

8

8

8

8

8

8

2.17

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

556

559

581

834

850

926

3

Đất chưa sử dụng

94.647

94.392

94.010

82.593

67.447

45.868

4

Đất khu kinh tế

19.810

19.810

19.810

19.810

19.810

47.354

5

Đất đô thị

8.710

8.710

8.710

8.710

8.710

15.991

Ghi chú: (*) Diện tích đã thực hiện

Điều 2.Căn cứ vào Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn có trách nhiệm:

1. Tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020), trong đó rà soát điều chỉnh quy hoạch của các ngành, lĩnh vực, các địa phương trong tỉnh có sử dụng đất cho thống nhất với điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh; việc tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải thống nhất chặt chẽ đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh.

2. Xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng cần bảo vệ nghiêm ngặt; điều tiết phân bổ nguồn lực, trước hết là nguồn ngân sách nhà nước bảo đảm lợi ích giữa các khu vực có điều kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực bảo vệ đất trồng lúa, đất rừng; có chính sách, biện pháp phù hợp để giảm chi phí sản xuất, tăng thu nhập, để người trồng lúa yên tâm sản xuất; tăng đầu tư hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ giữa các khu vực; tạo môi trường thuận lợi để thu hút các nhà đầu tư trong và ngoài nước tham gia tích cực vào xây dựng khu kinh tế cửa khẩu, khu công nghiệp, cụm công nghiệp; khai hoang mở rộng diện tích đất sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp nhằm bù lại phần diện tích đất nông nghiệp do bị chuyển mục đích sử dụng.

3. Tiếp tục chỉ đạo việc lập và phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện theo quy định của pháp luật đất đai làm căn cứ để thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đảm bảo phù hợp với điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của tỉnh.

4. Tăng cường công tác tuyên truyền pháp luật đất đai để người sử dụng đất nắm vững các quy định của pháp luật, sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.

5. Quản lý, sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất nhất là khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng đất để tập trung cho phát triển kinh tế và chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển dịch vụ, đô thị để tăng nguồn thu cho ngân sách; đẩy mạnh việc đấu giá quyền sử dụng đất. Khuyến khích sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, khắc phục tình trạng bỏ hoang đất đã giao và đã cho thuê. Tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quỹ đất được quy hoạch phát triển đô thị, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất cơ sở sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp nhằm sử dụng tiết kiệm, hiệu quả quỹ đất, khắc phục tình trạng mất cân đối trong cơ cấu sử dụng đất giữa đất ở với đất xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và các yêu cầu về bảo vệ môi trường.

6. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai ngăn chặn và xử lý kịp thời các vi phạm trong thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiên quyết không giải quyết giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất đối với các trường hợp không có trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiểm tra, xử lý các trường hợp đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng, sử dụng sai mục đích theo quy định của pháp luật đất đai.

7. Tiếp tục rà soát, xác định ranh giới đất sử dụng cho mục đích quốc phòng, an ninh; đất quốc phòng, đất an ninh kết hợp làm kinh tế; đất do các đơn vị quốc phòng, công an làm kinh tế tại các địa phương để quản lý chặt chẽ, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả.

8. Tăng cường điều tra đánh giá về chất lượng, tiềm năng đất đai; đánh giá thoái hóa đất, ô nhiễm đất; phổ biến rộng rãi quy trình kỹ thuật canh tác trên đất dốc để hạn chế thấp nhất tình trạng xói mòn rửa trôi và suy thoái đất đai; hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu thông tin về đất đai; đào tạo nguồn nhân lực; nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ cao trong quản lý đất đai, nâng cao chất lượng công tác dự báo, lập, thẩm định, quản lý, tổ chức thực hiện và giám sát quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

9. Chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong việc chuyển mục đích sử dụng đất rừng sang các mục đích khác, hạn chế tối đa việc chuyển mục đích đất rừng và trong việc rà soát, kiểm tra hiện trạng sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên trước khi chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện các công trình, dự án theo quy định; đối với các công trình, dự án có sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên thuộc trường hợp phải báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thì gửi báo cáo về Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ trước khi quyết định chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định.

Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn chỉ đạo, kiểm tra và chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong việc sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, tuân thủ đúng các quy định của pháp luật.

10. Định kỳ hàng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn có trách nhiệm gửi báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất về Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp báo cáo Chính phủ trình Quốc hội theo quy định tại Điều 50 Luật Đất đai 2013.

Điều 3.Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan chỉ đạo, kiểm tra việc chuyển đổi đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất là rừng tự nhiên theo đúng quy hoạch được phê duyệt và quy định của pháp luật.

Điều 4.Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn, Thủ trưởng các bộ, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./.

 


Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;

- Ủy ban thường vụ Quốc hội;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Công Thương, Giao thông vận tải, Quốc phòng, Công an, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Tư pháp;
- UBND tỉnh Lạng Sơn;
- Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lạng Sơn;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, NN (2).

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG





Nguyễn Xuân Phúc

 

 

BẢN GỐC

BẢN GỐC

In Chia sẻ

Lịch sử hiệu lực

Ngày
Trạng thái
Văn bản nguồn
Phần hết hiệu lực
09/05/2018
Văn bản được ban hành
42/NQ-CP
09/05/2018
Văn bản có hiệu lực
42/NQ-CP

Lược đồ

Mở tất cả
Đóng tất cả
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung (0)
Văn bản liên quan ngôn ngữ (0)
Văn bản sửa đổi, bổ sung (0)
Văn bản bị đính chính (0)
Văn bản được hướng dẫn (0)
Văn bản đính chính (0)
Văn bản bị thay thế (0)
Văn bản thay thế (0)
Văn bản được dẫn chiếu (0)
Văn bản hướng dẫn (0)
Văn bản được hợp nhất (0)

Văn bản liên quan theo cơ quan ban hành

N

Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Nghị định 125/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 05/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ

Nghị định 123/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 01/07/2022
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 119/2020/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Nghị định 119/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 01/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 117/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực y tế

Nghị định 117/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực y tế

Ban hành: 28/09/2020
Hiệu lực: 15/11/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực

Văn bản liên quan theo người ký

N

Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Nghị định 125/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 05/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ

Nghị định 123/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 01/07/2022
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 119/2020/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Nghị định 119/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 01/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
C

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 của Văn phòng Chính phủ về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 07/10/2020
Trạng thái: Còn hiệu lực

Tóm lược

Nội dung

Tải về

Lịch sử

Lược đồ