Nghị quyết 33/NQ-CP lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường, Bất động sản

Tóm lược

Nghị quyết 33/NQ-CP năm 2018 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Long An do Chính phủ ban hành ngày 07/05/2018

Số hiệu: 33/NQ-CP Ngày ban hành: 07/05/2018
Loại văn bản: Nghị quyết Ngày hiệu lực: 07/05/2018
Địa phương ban hành: Ngày hết hiệu lực:
Số công báo: Ngày đăng công báo:
Ngành: Lĩnh vực: Tài nguyên - Môi trường, Bất động sản,
Trích yếu: Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Nguời ký: Chính phủ Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc

Nội dung văn bản

Cỡ chữ

CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 33/NQ-CP

Hà Nội, ngày 07 tháng 05 năm 2018

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI (2016 - 2020) TỈNH LONG AN

------------------

CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An (Tờ trình số 139/TTr-UBND ngày 03 tháng 8 năm 2017), của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Tờ trình số 104/TTr-BTNMT ngày 06 tháng 12 năm 2017 và Công văn số 593/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 06 tháng 02 năm 2018),

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh Long An với các chỉ tiêu sau:

1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Năm 2010

Điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

Quốc gia phân bổ (ha)

Tỉnh xác đnh, bổ sung (ha)

Tổng số

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)=(5)+(6)

(8)

I

Loại đất

449.235

100,00

 

 

449.494

100,00

1

Đất nông nghiệp

361.637

80,50

332.139

-9.248

322.891

71,83

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

258.602

57,56

247.061

 

247.061

54,96

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

232.499

51,75

242.280

 

242.280

53,90

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

33.452

7,45

 

12.419

12.419

2,76

1.3

Đất trồng cây lâu năm

17.138

3,81

 

24.166

24.166

5,38

1.4

Đất rừng phòng hộ

1.617

0,36

2.204

 

2.204

0,49

1.5

Đất rừng đặc dụng

2.000

0,45

2.936

 

2.936

0,65

1.6

Đất rừng sản xuất

40.253

8,96

19.846

 

19.846

4,42

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

8.451

1,88

8.500

5.047

13.547

3,01

2

Đất phi nông nghiệp

87.598

19,50

117.305

9.298

126.603

28,17

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất quốc phòng

329

0,07

972

 

972

0,22

2.2

Đất an ninh

477

0,11

2.027

 

2.027

0,45

2.3

Đất khu công nghiệp

6.911

1,54

10.216

1.748

11.964

2,66

2.4

Đất cụm công nghiệp

1.459

0,32

 

3.368

3.368

0,75

2.5

Đất thương mại, dịch vụ

 

 

 

1.732

1.732

0,39

2.6

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

2.003

0,45

 

4.159

4.159

0,93

2.7

Đất phát triển hạ tng

29.354

6,53

40.193

 

40.193

8,94

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

+

Đất cơ sở văn hóa

1.110

0,25

1.611

-468

1.143

0,25

+

Đất cơ sở y tế

71

0,02

179

 

179

0,04

+

Đất cơ sở giáo dục - đào tạo

809

0,18

1.649

 

1.649

0,37

+

Đất cơ sở thể dục - thể thao

295

0,07

1.290

 

1.290

0,29

2.8

Đất có di tích, danh thắng

117

0,03

1.227

 

1.227

0,27

2.9

Đất bãi thải, xử lý chất thải

1.822

0,41

2.048

 

2.048

0,46

2.10

Đất ở tại nông thôn

23.886

5,32

 

30.005

30.005

6,68

2.11

Đất ở tại đô thị

3.008

0,67

4.515

 

4.515

1,00

2.12

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

381

0,08

 

408

408

0,09

2.13

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

35

0,01

 

42

42

0,01

2.14

Đất cơ sở tôn giáo

234

0,05

 

185

185

0,04

2.15

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

1.080

0,24

 

1.187

1.187

0,26

4

Đất khu kinh tế

 

 

13.080

 

13.080

2,91

5

Đất đô thị

16.675

3,71

26.106

 

26.106

5,81

II

Các khu chức năng

 

 

 

 

 

-

1

Khu sản xuất nông nghiệp

 

 

 

202.204

202.204

44,98

2

Khu lâm nghiệp

 

 

 

19.258

19.258

4,28

3

Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học

 

 

 

2.936

2.936

0,65

4

Khu phát triển công nghiệp

 

 

 

24.557

24.557

5,46

5

Khu đô thị

 

 

 

28.547

28.547

6,35

6

Khu thương mại - dịch vụ

 

 

 

1.974

1.974

0,44

7

Khu dân cư nông thôn

 

 

 

36.321

36.321

8,08

2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất:

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Cả thời kỳ

Giai đoạn 2011- 2015 (*)

Giai đoạn 2016-2020

Tổng

Chia ra các năm

Năm 2016

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

1

Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp

58.420

20.609

37.811

4.109

7.152

9.723

9.063

7.763

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

26.747

11.181

15.566

2.295

2.630

4.003

3.223

3.414

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

19.068

8.000

11.068

1.752

1.798

3.146

2.106

2.266

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

13.745

4.366

9.379

733

843

2.951

2.800

2.052

1.3

Đất trồng cây lâu năm

6.705

2.714

3.992

345

540

846

1.204

1.057

1.4

Đất rừng phòng hộ

111

11

100

 

 

100

 

 

1.5

Đất rừng sản xuất

6.015

1.608

4.407

442

2.610

853

369

132

1.6

Đất nuôi trồng thủy sản

5.095

728

4.368

294

528

970

1.468

1.108

2

Chuyển đi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

63.855

45.321

18.533

147

3.812

1.971

6.632

5.971

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm

6.455

6.286

170

 

90

54

26

 

2.2

Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng rừng

2.019

1.056

963

 

106

100

 

757

2.3

Đất trồng lúa chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

6.010

2.668

3.342

 

65

393

1.972

912

2.4

Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

922

272

651

 

 

287

133

231

25

Đất rừng phòng hộ chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng

18

18

 

 

 

 

 

 

26

Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng

19.556

17.678

1.877

 

1.094

625

79

79

3

Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở

1.247

676

571

9

78

102

152

231

Ghi chú: (*) Diện tích đã chuyển mục đích

3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích:

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Cả thời kỳ

Giai đoạn 2011-2015 (*)

Giai đoạn 2016 - 2020

Tổng

Chia ra các năm

Năm 2016 (*)

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

1

Đất phi nông nghiệp

49

 

49

 

 

 

49

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Đất cụm công nghiệp

49

 

49

 

 

 

49

 

Ghi chú: (*) Diện tích đã đưa vào sử dụng cho các mục đích

(Vị trí các loại đất trong điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) được thể hiện trên Bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Bản đồ kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020), tỷ lệ 1/100.000 do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An xác lập ngày 03 tháng 8 năm 2017).

4. Phân bổ diện tích các loại đất trong kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020)

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Năm 2015

Các năm kế hoạch

Năm 2016(*)

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

(1)

(2)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

 

Tổng diện tích tự nhiên

449.494

449.494

449.494

449.494

449.494

449.494

1

Đất nông nghiệp

360.567

356.460

349.308

339.591

330.527

322.891

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

266.668

264.363

261.637

257.369

252.074

247.061

 

Trong đó: Đất chuyên trồng a nước

251.179

249.416

247.523

244.484

243.559

242.280

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

25.500

24.644

21.606

18.223

15.435

12.419

1.3

Đất trồng cây lâu năm

26.529

26.292

28.617

27.749

25.554

24.166

1.4

Đất rừng phòng hộ

1.580

1.580

1.786

1.786

1.786

2.204

1.5

Đất rừng đặc dụng

2.746

2.746

2.746

2.746

2.746

2.936

1.6

Đất rừng sản xuất

25.100

24.658

20.939

19.461

19.012

19.846

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

12.301

12.008

11.707

11.595

13.250

13.547

2

Đất phi nông nghiệp

88.878

92.985

100.137

109.854

118.966

126.603

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất quốc phòng

312

337

394

865

921

972

2.2

Đất an ninh

164

176

1.809

1.994

1.997

2.027

2.3

Đất khu công nghiệp

6.852

7.202

7.721

9.929

11.633

11.964

2.4

Đất cụm công nghiệp

1.085

1.541

2.017

2.349

3.152

3.368

2.5

Đất thương mại, dịch vụ

100

242

416

828

1.263

1.732

2.6

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

2.521

2.813

3.069

3.369

3.793

4.159

2.7

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

 

 

6

6

6

6

2.8

Đất phát triển hạ tầng

26.232

27.921

29.467

32.232

36.249

40.193

-

Đất cơ sở văn hóa

65

81

272

459

798

1.143

-

Đất cơ sở y tế

83

88

110

140

158

179

-

Đất cơ sở giáo dục - đào tạo

801

860

918

995

1.113

1.649

-

Đất cơ sở thể dục - thể thao

351

570

607

707

786

1.290

2.9

Đất di tích, danh thắng

132

134

1.102

1.118

1.118

1.227

2.10

Đất bãi thải, xử lý chất thải

56

155

160

2.008

2.038

2.048

2.11

Đất ở tại nông thôn

23.221

23.894

24.799

25.870

27.988

30.005

2.12

Đất ở tại đô thị

3.005

3.069

3.351

3.858

4.177

4.515

2.13

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

306

378

395

406

406

408

2.14

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức s nghiệp

35

40

40

42

42

42

2.15

Đất cơ sở tôn giáo

166

171

172

185

185

185

2.16

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

896

981

991

1.031

1.102

1.187

3

Đất chưa sử dụng

49

49

49

49

 

 

4

Đất khu kinh tế

 

13.080

13.080

13.080

13.080

13.080

5

Đất đô thị

16.675

19.844

23.302

24.653

25.214

26.106

Ghi chú: (*) Diện tích đã thực hiện

Điều 2. Căn cứ vào Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân tỉnh Long An có trách nhiệm:

1. Tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020), trong đó rà soát điều chỉnh quy hoạch của các ngành, lĩnh vực, các địa phương trong tỉnh có sử dụng đất cho thống nhất với điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh; việc tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải thống nhất chặt chẽ đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh.

2. Xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng cần bảo vệ nghiêm ngặt; điều tiết phân bổ nguồn lực, trước hết là nguồn ngân sách nhà nước bảo đảm lợi ích giữa các khu vực có điều kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực bảo vệ đất trng lúa, đất rừng; có chính sách, biện pháp phù hợp để giảm chi phí sản xuất, tăng thu nhập, đngười trồng lúa yên tâm sản xuất; tăng đầu tư hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ giữa các khu vực.

3. Tiếp tục chỉ đạo việc lập và phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện theo quy định của pháp luật đất đai làm căn cứ để thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đảm bảo phù hp vi điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của Tỉnh.

4. Chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong việc chuyển mục đích sử dụng đất rừng sang các mục đích khác, hạn chế tối đa việc chuyển mục đích đất rừng và trong việc rà soát, kiểm tra hiện trạng sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên trước khi chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện các công trình, dự án theo quy định; đối với các công trình, dự án có sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên thuộc trường hợp phải báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thì gửi báo cáo về Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ trước khi quyết định chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định.

Ủy ban nhân dân tỉnh Long An chỉ đạo, kiểm tra và chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong việc sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, tuân thủ đúng các quy định của pháp luật.

5. Tăng cường công tác tuyên truyền pháp luật đất đai để người sử dụng đất nắm vững các quy định của pháp luật, sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.

6. Quản lý, sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất nhất là khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng đất để tập trung cho phát triển kinh tế và chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển dịch vụ, đô thị để tăng nguồn thu cho ngân sách; đẩy mạnh việc đấu giá quyền sử dụng đất. Khuyến khích sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, khắc phục tình trạng bỏ hoang đất đã giao và đã cho thuê. Tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quỹ đất được quy hoạch phát triển đô thị, khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất cơ sở sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp nhằm sử dụng tiết kiệm, hiệu quả quỹ đất, khắc phục tình trạng mất cân đối trong cơ cấu sử dụng đất giữa đất ở với đất xây dựng cơ sở hạ tng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và các yêu cầu về bảo vệ môi trường.

7. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai ngăn chặn và xử lý kịp thời các vi phạm trong thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiên quyết không giải quyết giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất đối với các trường hợp không có trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiểm tra, xử lý các trường hợp đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng, sử dụng sai mục đích theo quy định của pháp luật đất đai.

8. Tăng cường điều tra đánh giá về chất lượng, tiềm năng đất đai; đánh giá thoái hóa đất, ô nhiễm đất; hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu thông tin về đất đai; đào tạo nguồn nhân lực; nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ cao trong quản lý đất đai, nâng cao chất lượng công tác dự báo, lập, thẩm đnh, quản lý, tổ chức thực hiện và giám sát quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

9. Tăng cường công tác dự báo, thông tin, tuyên truyền để các cấp, các ngành và người dân địa phương chủ động ứng phó với ảnh hưởng của biến đổi khí hậu và nước biển dâng.

10. Định kỳ hàng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh Long An có trách nhiệm gửi báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất về Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp báo cáo Chính phủ trình Quốc hội theo quy định.

Điều 3. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan chỉ đạo, kiểm tra việc chuyển đổi đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất là rừng tự nhiên theo đúng quy hoạch được phê duyệt và quy định của pháp luật.

Điều 4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Long An, Thủ trưởng các Bộ, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./.

 

 

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và PTNT, Xây dựng, Công Thương, Giao thông vận tải, Quốc phòng, Công an, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Tư pháp;
- UBND tỉnh Long An;
- Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Long An;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, NN (3).

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG





Nguyễn Xuân Phúc

 

 

BẢN GỐC

BẢN GỐC

In Chia sẻ

Lịch sử hiệu lực

Ngày
Trạng thái
Văn bản nguồn
Phần hết hiệu lực
07/05/2018
Văn bản được ban hành
33/NQ-CP
07/05/2018
Văn bản có hiệu lực
33/NQ-CP

Lược đồ

Mở tất cả
Đóng tất cả
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung (0)
Văn bản liên quan ngôn ngữ (0)
Văn bản sửa đổi, bổ sung (0)
Văn bản bị đính chính (0)
Văn bản được hướng dẫn (0)
Văn bản đính chính (0)
Văn bản bị thay thế (0)
Văn bản thay thế (0)
Văn bản được dẫn chiếu (0)
Văn bản hướng dẫn (0)
Văn bản được hợp nhất (0)

Văn bản liên quan theo cơ quan ban hành

N

Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Nghị định 125/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 05/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ

Nghị định 123/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 01/07/2022
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 119/2020/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Nghị định 119/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 01/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 117/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực y tế

Nghị định 117/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực y tế

Ban hành: 28/09/2020
Hiệu lực: 15/11/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực

Văn bản liên quan theo người ký

N

Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Nghị định 125/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 05/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ

Nghị định 123/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 01/07/2022
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 119/2020/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Nghị định 119/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 01/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
C

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 của Văn phòng Chính phủ về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 07/10/2020
Trạng thái: Còn hiệu lực

Tóm lược

Nội dung

Tải về

Lịch sử

Lược đồ