HĐND THÀNH PHỐ HÀ NỘI
________________
Số: 22/2016/NQ-HĐND
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
____________________
Hà Nội, ngày 8 tháng 12 năm 2016
|
NGHỊ QUYẾT
Về việc quy định một số chính sách, nội dung, mức chi thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân Thành phố
______________________________
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
KHÓA XV KỲ HỌP THỨ 3
(Từ ngày 05/12 đến ngày 08/12/2016)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thống kê ngày 23 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Nghị định số 136/2016/NĐ-CP ngày 9/9/2016 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 221/2013/NĐ-CP ngày 30/12/2013 quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc;
Căn cứ Quyết định số 72/2010/QĐ-TTg ngày 15/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 32/2011/QĐ-TTg ngày 06/6/2011 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao được tập trung tập huấn và thi đấu;
Căn cứ Quyết định số 2151/QĐ-TTg ngày 11/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình xúc tiến du lịch quốc gia giai đoạn 2013-2020;
Căn cứ Quyết định số 82/2013/QĐ-TTg ngày 31/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao xuất sắc;
Căn cứ Quyết định số 03/2014/QĐ-TTg ngày 14/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy chế quản lý nhà nước đối với hoạt động xúc tiến đầu tư;
Căn cứ Quyết định số 1640/QĐ-TTg ngày 18/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch mạng lưới cơ sở cai nghiện ma túy đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 66/2012/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 26/4/2012 của Liên Bộ: Tài chính - Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn về nội dung, mức chi, công tác quản lý tài chính thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông, chuẩn bị tham dự các kỳ thi Olympic quốc tế và khu vực;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 79/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 21/5/2012 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Lao động Thương binh và Xã hội quy định nội dung và mức chi hoạt động hội giảng giáo viên dạy nghề và hội thi thiết bị dạy nghề tự làm;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 149/2012/TTLT/BTC-BLĐTBXH-BVHTTDL ngày 12/9/2012 của Liên Bộ: Tài chính, Lao động Thương binh và Xã hội, Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện Quyết định số 32/2011/QĐ-TTg ngày 06/6/2011 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao được tập trung tập huấn và thi đấu;
Căn cứ Thông tư số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24/10/2014 của Liên Bộ: Lao động Thương binh và Xã hội- Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Thông tư số 171/2014/TT-BTC ngày 14/11/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế tài chính hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước để thực hiện chương trình Xúc tiến thương mại quốc gia;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 163/2014/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 12/11/2014 của liên Bộ: Tài chính-Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính chương trình xúc tiến du lịch quốc gia giai đoạn 2013-2020;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/4/2015 của liên Bộ: Tài chính - Khoa học và Công nghệ về việc hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 90/2015/TTLT-BTC-BKHĐT ngày 15/06/2015 của liên Bộ: Tài chính-Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn cơ chế quản lý về tài chính đối với hoạt động xúc tiến đầu tư;
Căn cứ Thông tư số 109/2016/TT-BTC ngày 30/6/2016 của Bộ Tài chính về quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê, tổng điều tra thống kê quốc gia;
Xét Tờ trình số 141/TTr-UBND ngày 23/11/2016 của UBND Thành phố về một số nội dung, mức chi thuộc thẩm quyền ban hành của Hội đồng nhân dân Thành phố; Báo cáo thẩm tra của các Ban: Kinh tế - Ngân sách, Văn hóa xã hội; báo cáo giải trình, tiếp thu số 223/BC-UBND ngày 05/12/2016 của UBND Thành phố, ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định một số chính sách, nội dung, mức chi thuộc thẩm quyền ban hành của Hội đồng nhân dân Thành phố
1. Quy định nội dung và mức chi của các cuộc điều tra thống kê do ngân sách Thành phố bảo đảm (Chi tiết tại phụ lục số 01 kèm theo).
2. Quy định định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách của thành phố Hà Nội (Chi tiết tại phụ lục số 02 kèm theo).
3. Quy định nội dung và mức chi tổ chức các kỳ thi ngành giáo dục và đào tạo thành phố Hà Nội (Chi tiết tại phụ lục số 03 kèm theo).
4. Quy định chi khác cho đối tượng bảo trợ xã hội đang được chăm sóc, nuôi dưỡng tại các Trung tâm Bảo trợ xã hội trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Hà Nội (Chi tiết tại phụ lục số 04 kèm theo).
5. Quy định chính sách hỗ trợ người nghiện ma túy cai nghiện tự nguyện tại các cơ sở cai nghiện ma túy trên địa bàn thành phố Hà Nội (Chi tiết tại phụ lục số 05 kèm theo).
6. Quy định nội dung chi và mức chi hỗ trợ từ ngân sách Thành phố để thực hiện Chương trình xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch thành phố Hà Nội (Chi tiết tại phụ lục số 06 kèm theo).
7. Quy định mức thưởng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao đạt thành tích cao trong các giải thi đấu quốc tế, khu vực, quốc gia của thành phố Hà Nội (Chi tiết tại phụ lục số 07 kèm theo).
Điều 2. Điều khoản thi hành
1. Giao Ủy ban nhân dân Thành phố tổ chức thực hiện Nghị quyết. Trong quá trình thực hiện, yêu cầu lưu ý một số nội dung:
(a) Xác định các cuộc điều tra thống kê do ngân sách Thành phố đảm bảo trên nguyên tắc hiệu quả, tiết kiệm, không trùng lặp với các cuộc điều tra của Trung ương trên địa bàn và chỉ đạo các cơ quan chuyên môn tuân thủ đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước trong lập, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí các cuộc điều tra thống kê này.
(b) Chỉ đạo xác định các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp thành phố phải trên cơ sở thiết thực, trực tiếp giải quyết được những yêu cầu thực tiễn của Thành phố, không trùng lặp với các đề tài, dự án đã được các cơ quan, đơn vị của Trung ương nghiên cứu thành công; đồng thời, việc quản lý kinh phí ngân sách Thành phố chi cho các nhiệm vụ khoa học và công nghệ của địa phương phải được đổi mới theo hướng hiệu quả hơn.
(c) Chỉ đạo đổi mới công tác xây dựng kế hoạch, chương trình xúc tiến và phương thức tổ chức thực hiện các chương trình xúc tiến đảm bảo hiệu quả, thiết thực; thu hút thêm nguồn lực ngoài ngân sách cho các hoạt động xúc tiến.
(d) Xây dựng và ban hành chính sách ưu tiên tuyển dụng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao đạt thành tích cao tại các kỳ thi đấu quốc tế, khu vực, quốc gia về công tác tại các cơ sở giáo dục, đơn vị thể dục thể thao của Thành phố.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân Thành phố, các ban Hội đồng nhân dân Thành phố, các tổ đại biểu và các đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố giám sát thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội khóa XV, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 08/12/2016 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2017./.
|
|||
CHỦ TỊCH |
|||
(Đã ký) |
|||
Nguyễn Thị Bích Ngọc |