Nghị quyết 19/2011/NQ-HĐND của hội đồng nhân dân TP Hà Nội

Tóm lược

Nghị quyết về việc đặt tên, điều chỉnh độ dài một số đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn Thành phố Hà Nội

Số hiệu: 19/2011/NQ-HĐND Ngày ban hành: 12/12/2011
Loại văn bản: Nghị quyết Ngày hiệu lực: 22/12/2011
Địa phương ban hành: Hà Nội Ngày hết hiệu lực:
Số công báo: Ngày đăng công báo:
Ngành: Lĩnh vực:
Trích yếu: Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Nguời ký: HĐND thành phố Hà Nội Chủ tịch Ngô Thị Doãn Thanh

Nội dung văn bản

Cỡ chữ

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI

__________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________

Số: 19/2011/NQ-HĐND

Hà Nội, ngày 12 tháng 12 năm 2011

NGHỊ QUYẾT

Về việc đặt tên, điều chỉnh độ dài một số đường, phố

và công trình công cộng trên địa bàn Thành phố Hà Nội

 

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ 03

(Từ ngày 07/12 đến ngày 10/12/2011)

 

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường phố và công trình công cộng;

Xét Tờ trình số 67/TTr-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc đặt tên, điều chỉnh độ dài một số đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2011; báo cáo thẩm tra của Ban Văn hoá - Xã hội Hội đồng nhân dân Thành phố; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Đặt tên 29 đường, phố mới sau đây:

1. Phố Dịch Vọng Hậu (quận Cầu Giấy): Cho đoạn từ phố Trần Thái Tông (cạnh tòa nhà Công ty cổ phần lắp máy điện, nước xây dựng) đi qua phố Duy Tân đến điểm giao cắt với phố Tôn Thất Thuyết.

Dài: 760m; rộng: 12m.

2. Phố An Trạch (quận Đống Đa): Cho đoạn đường từ ngã tư Trịnh Hoài Đức - Cát Linh (đối diện Sở Kế hoạch và Đầu tư) đến ngã ba ngõ 35 Cát Linh và số nhà 165, 168 phố Hào Nam.

Dài: 520m; rộng: 7m.

3. Đường Đê La Thành (quận Đống Đa): Cho đoạn đường từ ngã năm Ô Chợ Dừa đến UBND phường Phương Liên (cuối phố Kim Hoa). Dài: 1.200m; rộng: 5m - 8m.

4. Phố Ngô Thì Sỹ (quận Hà Đông): Cho đoạn từ đầu cầu Am (giao với đường Vạn Phúc) đi qua trường THCS Vạn Phúc, miếu Vạn Phúc đến giáp khu đô thị mới của phường Vạn Phúc.

Dài: 1.200m; rộng: 11,5m - 13,5m.

5. Phố Linh Đường (quận Hoàng Mai): Cho đoạn từ điểm giao cắt với đường sắt Quốc lộ 1A (giáp đường Giải Phóng, Ngọc Hồi), đi qua chùa Tứ Kỳ, miếu Gàn đến tòa nhà CT5-X2 (cuối đường Nguyễn Hữu Thọ).

Dài: 2.200 m; rộng: 17,5 m.

6. Phố Vệ Hồ (quận Tây Hồ): Cho đoạn từ số nhà 451 Lạc Long Quân (đầu bán đảo Hồ Tây) đến vườn hoa cuối đường Nguyễn Hoàng Tôn (giáp chùa Tào Sách).

Dài: 1.050m; rộng: 9,5m - 11,5m.

7. Phố Nhật Chiêu (quận Tây Hồ): Cho đoạn từ vườn hoa cuối đường Nguyễn Hoàng Tôn đến bến cá tạm, thuộc phường Nhật Tân.

Dài: 1.150m; rộng: 9,5m - 11,5m.

8. Phố Quảng Bá (quận Tây Hồ): Cho đoạn đường từ lối rẽ vào chùa Hoằng Ân đến số nhà 51, ngõ 52, đường Tô Ngọc Vân (cạnh nhà hàng Nguyên Phương), thuộc phường Quảng An.

Dài: 2.700 m; rộng: 8,5m - 11,5m.

9. Phố Yên Hoa (quận Tây Hồ): Cho đoạn từ Khách sạn Thắng Lợi đến điểm giao cắt với đường Thanh Niên tại đảo có hồ ở giữa (đối diện với đền Cẩu Nhi).

Dài: 1.100 m; rộng: 8,5m - 11,5m.

10. Phố Trích Sài (quận Tây Hồ): Cho đoạn từ cuối đường Văn Cao đến đường Lạc Long Quân (cạnh Trung tâm Công nghệ xử lý bom mìn).

Dài: 1.620m; rộng: 8,5m - 11,5m.

11. Đường Vân Trì (huyện Đông Anh): Cho đoạn từ ngã ba chợ Vân Trì, xã Vân Nội (Bưu điện trung tâm xã Vân Nội) đến ngã ba giao cắt với đường đi xã Kim Nỗ. Dài: 3.200 m; rộng: 13,5 m.

12. Đường Đản Dị (huyện Đông Anh): Cho đoạn từ ngã ba giao cắt với đường Cao Lỗ (đường đi Bệnh viện Đông Anh) đến điểm giao cắt với đường Ga Đông Anh (ngã ba Ấp Tó).

Dài: 1.500m; rộng: 13,5m.

13. Đường Thụy Lâm (huyện Đông Anh): Cho đoạn từ ngã ba thôn Lương Quy (xã Xuân Nộn) đến Ngã ba thôn Hà Lâm (đường rẽ vào Khu di tích đình, chùa thôn Đào Thục - gần Bưu điện văn hóa xã Thụy Lâm).

Dài: 1.500m; rộng: 13,5m.

14. Đường Thư Lâm (huyện Đông Anh): Cho đoạn từ ngã ba thôn Hà Lâm (cuối đường mới đặt tên Thụy Lâm) đến ngã ba thôn Mạnh Tân (đường rẽ vào thôn Hương Trầm) sang xã Liên Hà. Dài: 1.900m; rộng: 13,5m.

15. Đường Thụy Lôi (huyện Đông Anh): Cho đoạn từ ngã ba thôn Mạnh Tân (cuối đường mới đặt tên Thư Lâm) sang xã Liên Hà đến Khu di tích lịch sử Đền Sái.

Dài: 2.000m; rộng: 8m - 10,5m.

16. Đường Dục Nội (huyện Đông Anh): Cho đoạn từ ngã ba đường Việt Hùng - Cao Lỗ (giao cắt với điểm chắn đường tàu) đến ngã ba đường rẽ vào Ủy ban nhân dân xã Việt Hùng (Ga Cổ Loa).

Dài: 950m; rộng: 8,5m.

17. Đường Trung Mầu (huyện Gia Lâm): Cho đoạn đường từ đê Trung Mầu (cạnh Trạm biến áp Trung Mầu 3) đến cống thủy nông (giáp xã Phù Đổng). Dài: 2.000m; rộng: 7m - 10m.

18. Đường Phù Đổng (huyện Gia Lâm): Cho đoạn đường từ cống thủy nông (cuối đường mới đặt tên đường Trung Mầu) đến hầm đường bộ cầu Phù Đổng. Dài: 2.190m; rộng: 7m - 10m.

19. Đường Hoàng Công Chất (huyện Từ Liêm): Cho đoạn từ số nhà 10 Hồ Tùng Mậu (cạnh Chi cục Thuế huyện Từ Liêm) đến Xí nghiệp dinh dưỡng cây trồng huyện Từ Liêm.

Dài: 1.200m; rộng: 7m - 9m.

20. Đường Phan Bá Vành (huyện Từ Liêm): Cho đoạn từ Xí nghiệp dinh dưỡng cây trồng Từ Liêm (cuối đường mới đặt tên Hoàng Công Chất) đến Cầu Noi.

Dài: 1.500m; rộng: 7m - 9m.

21. Phố Nguyễn Đổng Chi (huyện Từ Liêm): Cho đoạn từ số 147 đường Hồ Tùng Mậu đến Khu đô thị Mỹ Đình I. Dài: 1.000m; rộng: 7m - 8m.

22. Phố Đỗ Xuân Hợp (huyện Từ Liêm): Cho đoạn từ ngã tư cuối phố Nguyễn Cơ Thạch – Trần Hữu Dực đến ngã ba đầu thôn Tân Mỹ.

Dài: 450m; rộng: 30m.

23. Đường Đình Thôn (huyện Từ Liêm): Cho đoạn từ Trung tâm Trại thực hành - thực nghiệm Mỹ Đình (cạnh tòa nhà CT1 Sudico) đến số nhà 99 đường Phạm Hùng (cổng làng Đình Thôn).

Dài: 760m; rộng: 7m - 8m.

24. Phố Trần Văn Lai (huyện Từ Liêm): Cho đoạn từ số nhà 30 đường Phạm Hùng đến cổng khu đô thị Mỹ Đình - Mễ Trì. Dài: 830m; rộng: 17,5m.

25. Đường Châu Văn Liêm (huyện Từ Liêm): Cho đoạn cuối đường Lê Quang Đạo đến Đại lộ Thăng Long.

Dài: 670m; rộng: 90m.

26. Phố Đỗ Nhuận (huyện Từ Liêm): Cho đoạn từ đường Phạm Văn Đồng (công viên Hòa Bình) đến Khu dự án Ngoại giao đoàn xã Xuân Đỉnh. Dài: 530m; rộng: 35m.

27. Đường Đức Diễn (huyện Từ Liêm): Cho đoạn từ Trung tâm thể thao huyện Từ Liêm đến cổng làng Phú Diễn (gần chùa Phú Diễn).

Dài: 670m; rộng: 20m.

28. Đường Hữu Hưng (huyện Từ Liêm): Cho đoạn từ ngã ba Biển Sắt đi qua nhà máy gạch Hữu Hưng đến Quốc lộ 72.

Dài: 700m; rộng: 7m.

29. Phố Võ Quý Huân (huyện Từ Liêm): Cho đoạn từ Quốc lộ 32 đến ngã ba đường vào Khu công nghiệp Nam Thăng Long.

Dài: 450m; rộng: 10,5m.

Điều 2. Điều chỉnh kéo dài 03 tuyến đường, phố:

1. Phố Vạn Phúc (quận Ba Đình): Cho đoạn từ ngã tư phố Vạn Phúc - Vạn Bảo đến Nhà khách La Thành. Dài: 225m; rộng: 32m.

2. Phố Trần Đại Nghĩa (quận Hai Bà Trưng): Cho đoạn từ ngã tư cuối phố Trần Đại Nghĩa giao cắt với phố Đại La đến Khu tập thể Thành ủy (đầu mương kè). Dài: 150m; rộng: 35m.

3. Đường Việt Hùng (huyện Đông Anh): Cho đoạn từ cuối đường Việt Hùng đến Cầu Bài (đầu đường Liên Hà).

Dài: 900m; rộng: 10,5m.

Điều 3. Đặt tên cho các công trình công cộng sau:

1. Vườn hoa Yéc Xanh (quận Hai Bà Trưng)

Cho diện tích đất ở khu vực phường Bạch Đằng, quận Hai Bà Trưng, giáp các phố Nguyễn Huy Tự, Lê Quý Đôn và phố Nguyễn Cao. Tổng diện tích khu đất 1.500m².

2. Vườn hoa Lạc Long Quân (quận Tây Hồ)

Cho diện tích đất ở khu vực cuối đường Nguyễn Hoàng Tôn, quận Tây Hồ, giáp các đường Nguyễn Hoàng Tôn, Lạc Long Quân và đường ven Hồ Tây. Tổng diện tích khu đất 10.000m², gồm đường dạo và vườn hoa.

Điều 4.

Đề nghị Ủy ban nhân dân Thành phố tiếp thu ý kiến của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về quan điểm và tiêu chí cho việc đặt tên các đường, phố, công trình công cộng; tiếp tục nghiên cứu, điều chỉnh, bổ sung Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Hà Nội phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương.

Giao Ủy ban nhân dân Thành phố tổ chức thực hiện việc gắn biển tên đường, phố, thực hiện công tác quản lý nhà nước và tuyên truyền ý nghĩa của các đường, phố, công trình công cộng được đặt tên và điều chỉnh kéo dài theo Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội khoá XIV, kỳ họp thứ 03 thông qua và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.

 

CHỦ TỊCH

(Đã ký)



Ngô Thị Doãn Thanh

BẢN GỐC

BẢN GỐC

In Chia sẻ

Lịch sử hiệu lực

Ngày
Trạng thái
Văn bản nguồn
Phần hết hiệu lực
12/12/2011
Văn bản được ban hành
19/2011/NQ-HĐND
22/12/2011
Văn bản có hiệu lực
19/2011/NQ-HĐND

Lược đồ

Mở tất cả
Đóng tất cả
Văn bản được HD, QĐ chi tiết (0)
Văn bản hiện thời (0)
Văn bản HD, QĐ chi tiết (0)
Văn bản hết hiệu lực (0)
Văn bản quy định hết hiệu lực (0)
Văn bản bị hết hiệu lực 1 phần (0)
Văn bản dẫn chiếu (0)
Văn bản quy định hết hiệu lực 1 phần (0)
Văn bản bị đình chỉ (0)
Văn bản liên quan khác (0)
Văn bản đình chỉ (0)
Văn bản bị đình chỉ 1 phần (0)
Văn bản được hợp nhất (0)
Văn bản đình chỉ 1 phần (0)
Văn bản được bổ sung (0)
Văn bản hợp nhất (0)
Văn bản bổ sung (0)
Văn bản được sửa đổi (0)
Văn bản sửa đổi (0)

Văn bản liên quan theo cơ quan ban hành

N

Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND Hà Nội ban hành Quy định khu vực không được phép chăn nuôi

Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nôi về việc ban hành Quy định khu vực không được phép chăn nuôi và chính sách hỗ trợ di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi trên địa bàn Thành phố Hà Nôi

Ban hành: 07/07/2020
Hiệu lực: 01/08/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị quyết 05/2018/NQ-HĐND Hà Nội ban hành 2018

Quy định mức thu học phí đối với giáo dục mầm non, giáo dục - phổ thông công lập của thành phố Hà Nội và mức thu học phí đối với Trường Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật Bắc Thăng Long, Trường Trung cấp Kỹ thuật Tin học Hà Nội năm học 2018-2019.

Ban hành: 05/07/2018
Hiệu lực: 05/07/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
N

Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND Hà Nội 2018

Quy định mức hỗ trợ bằng tiền đối với người dân trong phạm vi vùng ảnh hưởng môi trường khu vực xung quanh các khu xử lý chất thải rắn bằng phương pháp chôn lấp trên địa bàn thành phố Hà Nội.

Ban hành: 05/07/2018
Hiệu lực: 01/08/2018
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân TP Hà Nội

Về việc quy định một số nội dung, mức chi thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân Thành phố.

Ban hành: 05/12/2017
Hiệu lực: 01/01/2018
Trạng thái: Chưa có hiệu lực

Văn bản liên quan theo người ký

N

Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Nghị định 125/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 05/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ

Nghị định 123/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 01/07/2022
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 119/2020/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Nghị định 119/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 01/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
C

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 của Văn phòng Chính phủ về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 07/10/2020
Trạng thái: Còn hiệu lực

Tóm lược

Nội dung

Tải về

Lịch sử

Lược đồ