Nghị quyết 18/2015/NQ-HĐND của HĐND TP Hà Nội có hiệu lực ngày 01/01/2016

Tóm lược

Quy định về chế độ, chính sách đối với Đội công tác xã hội tình nguyện tại xã, phường, thị trấn; cán bộ kiêm nhiệm công tác phòng, chống AIDS và phòng, chống tệ nạn ma túy, mại dâm cấp huyện, xã và hoạt động Câu lạc bộ B93 của thành phố Hà Nội

Số hiệu: 18/2015/NQ-HĐND Ngày ban hành: 02/12/2015
Loại văn bản: Nghị quyết Ngày hiệu lực: 01/01/2016
Địa phương ban hành: Hà Nội Ngày hết hiệu lực:
Số công báo: Ngày đăng công báo: 06/01/2016
Ngành: Tài chính Lĩnh vực:
Trích yếu: Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Nguời ký: HĐND thành phố Hà Nội Chủ tịch Nguyễn Thị Bích Ngọc

Nội dung văn bản

Cỡ chữ
HĐND THÀNH PHỐ HÀ NỘI
 ______________
 
Số: 18/2015/NQ-HĐND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________
 
Hà Nội, ngày 2 tháng 12 năm 2015
 

 

NGHỊ QUYẾT

Quy định về chế độ, chính sách đối với Đội công tác xã hội tình nguyện

tại xã, phường, thị trấn; cán bộ kiêm nhiệm công tác phòng, chống

AIDS và phòng, chống tệ nạn ma túy, mại dâm cấp huyện, xã

và hoạt động Câu lạc bộ B93 của thành phố Hà Nội

__________________________________

  

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ 14

(Từ ngày 01/12/2015 đến ngày 04/12/2015)

 

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Thông tư Liên tịch số 24/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 22/10/2012 của Liên Bộ: Lao động, Thương binh và Xã hội - Nội vụ - Tài chính quy định về thành lập, giải thể, tổ chức hoạt động và chế độ, chính sách đối với Đội công tác xã hội tình nguyện tại xã, phường, thị trấn;

Sau khi xem xét Tờ trình số 71/TTr-UBND ngày 13 tháng 11 năm 2015 của UBND Thành phố về “Chế độ, chính sách đối với Đội công tác xã hội tình nguyện tại xã, phường, thị trấn; cán bộ kiêm nhiệm công tác phòng, chống AIDS và phòng, chống tệ nạn ma túy, mại dâm cấp huyện, xã và hoạt động Câu lạc bộ B93 của thành phố Hà Nội”; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội; ý kiến của đại biểu HĐND Thành phố,

 

QUYẾT NGHỊ:

 

Điều 1. Quy định mức hỗ trợ đối với hoạt động của đội tình nguyện và chế độ thù lao đối với thành viên Đội công tác xã hội tình nguyện tại xã, phường, thị trấn; cán bộ kiêm nhiệm công tác phòng, chống ma túy, mại dâm, AIDS cấp huyện, cấp xã và hỗ trợ kinh phí hoạt động cho Câu lạc bộ B93 trên địa bàn thành phố Hà Nội, cụ thể như sau:

1. Đội công tác xã hội tình nguyện được hỗ trợ kinh phí đảm bảo hoạt động thường xuyên để chi cho công tác thông tin, tuyên truyền, tư vấn, tham vấn, mua văn phòng phẩm, sơ kết, tổng kết theo mức:

- Đội công tác xã hội tình nguyện của phường: 5.500.000 đồng/năm (Năm triệu năm trăm ngàn đồng/năm);

- Đội công tác xã hội tình nguyện của thị trấn: 5.500.000 đồng/năm (Năm triệu năm trăm ngàn đồng/năm);

- Đội công tác xã hội tình nguyện của xã: 4.500.000 đồng/năm (Bốn triệu năm trăm ngàn đồng/năm).

2. Chế độ thù lao đối với thành viên Đội công tác xã hội tình nguyện tại xã, phường, thị trấn:

- Đội trưởng: 0,6 (không phẩy sáu) X mức lương tối thiểu chung của Nhà nước;

- Đội phó: 0,5 (không phẩy năm) X mức lương tối thiểu chung của Nhà nước;

- Tình nguyện viên: 0,4 (không phẩy bốn) X mức lương tối thiểu chung của Nhà nước.

- Được hỗ trợ tiền mua trang phục với mức 500.000 đồng/người/năm (Năm trăm ngàn đồng/người/năm).

3. Trợ cấp cho cán bộ kiêm nhiệm công tác phòng, chống ma túy, mại dâm, AIDS cấp huyện, cấp xã.

3.1. Trợ cấp cho một định xuất cán bộ kiêm nhiệm làm công tác phòng, chống tệ nạn ma túy, mại dâm, AIDS cấp huyện: 350.000 đồng/người/tháng (Ba trăm năm mươi ngàn đồng/người/tháng).

3.2. Trợ cấp cho một cán bộ thường trực tham mưu, giúp việc Ban chỉ đạo phòng, chống tệ nạn ma túy, mại dâm, AIDS cấp xã: 400.000 đồng/người/tháng (Bốn trăm ngàn đồng/người/tháng).

4. Hỗ trợ kinh phí hoạt động cho Câu lạc bộ B93

Đối với xã, phường, thị trấn có Câu lạc bộ B93 được hỗ trợ: 6.000.000 đồng/năm (Sáu triệu đồng/năm) để duy trì sinh hoạt cho hội viên là người nghiện ma túy sau khi đi cai nghiện về hòa nhập cộng đồng.

Điều 2. Điều khoản thi hành

1Nghị quyết có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2016.

2. Kinh phí đảm bảo hỗ trợ cho hoạt động của đội tình nguyện, chế độ thù lao, chế độ trang phục đối với thành viên Đội công tác xã hội tình nguyện; trợ cấp cho cán bộ kiêm nhiệm công tác phòng, chống tệ nạn ma túy, mại dâm, AIDS cấp huyện, cấp xã; kinh phí hỗ trợ hoạt động của Câu lạc bộ B93 được bố trí trong dự toán chi thường xuyên của ngân sách quận, huyện, thị xã theo phân cấp của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành.

3. Giao UBND Thành phố triển khai và tổ chức thực hiện Nghị quyết.

4. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban HĐND, các Tổ đại biểu HĐND, đại biểu HĐND Thành phố và đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Thành phố giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân Thành phố khóa XIV, kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 02 tháng 12 năm 2015.

 

CHỦ TỊCH

(Đã ký)

 

Nguyễn Thị Bích Ngọc

BẢN GỐC

BẢN GỐC

In Chia sẻ

Lịch sử hiệu lực

Ngày
Trạng thái
Văn bản nguồn
Phần hết hiệu lực
02/12/2015
Văn bản được ban hành
18/2015/NQ-HĐND
01/01/2016
Văn bản có hiệu lực
18/2015/NQ-HĐND

Lược đồ

Mở tất cả
Đóng tất cả
Văn bản được HD, QĐ chi tiết (0)
Văn bản hiện thời (0)
Văn bản HD, QĐ chi tiết (0)
Văn bản hết hiệu lực (0)
Văn bản quy định hết hiệu lực (0)
Văn bản bị hết hiệu lực 1 phần (0)
Văn bản dẫn chiếu (0)
Văn bản quy định hết hiệu lực 1 phần (0)
Văn bản bị đình chỉ (0)
Văn bản liên quan khác (0)
Văn bản đình chỉ (0)
Văn bản bị đình chỉ 1 phần (0)
Văn bản được hợp nhất (0)
Văn bản đình chỉ 1 phần (0)
Văn bản được bổ sung (0)
Văn bản hợp nhất (0)
Văn bản bổ sung (0)
Văn bản được sửa đổi (0)
Văn bản sửa đổi (0)

Văn bản liên quan theo cơ quan ban hành

N

Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND Hà Nội ban hành Quy định khu vực không được phép chăn nuôi

Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nôi về việc ban hành Quy định khu vực không được phép chăn nuôi và chính sách hỗ trợ di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi trên địa bàn Thành phố Hà Nôi

Ban hành: 07/07/2020
Hiệu lực: 01/08/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị quyết 05/2018/NQ-HĐND Hà Nội ban hành 2018

Quy định mức thu học phí đối với giáo dục mầm non, giáo dục - phổ thông công lập của thành phố Hà Nội và mức thu học phí đối với Trường Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật Bắc Thăng Long, Trường Trung cấp Kỹ thuật Tin học Hà Nội năm học 2018-2019.

Ban hành: 05/07/2018
Hiệu lực: 05/07/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
N

Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND Hà Nội 2018

Quy định mức hỗ trợ bằng tiền đối với người dân trong phạm vi vùng ảnh hưởng môi trường khu vực xung quanh các khu xử lý chất thải rắn bằng phương pháp chôn lấp trên địa bàn thành phố Hà Nội.

Ban hành: 05/07/2018
Hiệu lực: 01/08/2018
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân TP Hà Nội

Về việc quy định một số nội dung, mức chi thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân Thành phố.

Ban hành: 05/12/2017
Hiệu lực: 01/01/2018
Trạng thái: Chưa có hiệu lực

Văn bản liên quan theo người ký

N

Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Nghị định 125/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 05/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ

Nghị định 123/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 01/07/2022
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 119/2020/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Nghị định 119/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 01/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
C

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 của Văn phòng Chính phủ về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 07/10/2020
Trạng thái: Còn hiệu lực

Tóm lược

Nội dung

Tải về

Lịch sử

Lược đồ