HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 153/2018/NQ-HĐND |
Hưng Yên, ngày 13 tháng 7 năm 2018 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC ĐẶT TÊN ĐƯỜNG, PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN TRẦN CAO, HUYỆN PHÙ CỪ, TỈNH HƯNG YÊN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
KHÓA XVI - KỲ HỌP THỨ SÁU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Văn hóa - Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ;
Xét Tờ trình số 73/TTr-UBND ngày 05/7/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đặt tên đường, phố trên địa bàn thị trấn Trần Cao, huyện Phù Cừ, tỉnh Hưng Yên; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội, Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận và biểu quyết của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Đặt tên 20 đường và 07 phố trên địa bàn thị trấn Trần Cao, huyện Phù Cừ, tỉnh Hưng Yên (Có Danh mục kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo luật định giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.
3. Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên khóa XVI - kỳ họp thứ Sáu thông qua ngày 13 tháng 7 năm 2018 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 24 tháng 7 năm 2018./.
|
CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
ĐẶT TÊN ĐƯỜNG, PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN TRẦN CAO, HUYỆN PHÙ CỪ
(Kèm theo Nghị quyết số 153/2018/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên)
TT |
Tên đường/phố |
Vị trí |
Quy mô |
|||
Khu vực đi qua |
Điểm đầu |
Điểm cuối |
Dài (m) |
Rộng (m) |
||
I. |
TÊN ĐƯỜNG |
|||||
1 |
La Tiến |
Qua ngã tư Phố Cao, các cơ quan của huyện |
Đồng Mả Lái (Giáp ranh xã Phan Sào Nam) |
Giáp ranh xã Tống Phan |
1.660 |
10 |
2 |
Hòa Bình |
Dọc sông Hòa Bình |
Giáp ranh xã Quang Hưng |
Giao với đường La Tiến |
1.850 |
5,5 |
3 |
Trần Xá |
Liên thôn Trần Hạ, Trần Thượng |
Giao với đường Đậu Từa |
Giao với điểm nối 02 phố: Phố Từa và Phố Cao |
1.060 |
5,5 |
4 |
Tống Trân |
Liên xã Trần Cao, Tống Phan |
Giáp ranh xã Đoàn Đào |
Giáp ranh xã Tống Phan |
1.470 |
5 |
5 |
Trần Thượng 1 |
Khu dân cư thôn Trần Thượng |
Giao với Phố Từa |
Giao với đường Đậu Từa |
1.000 |
5,5 |
6 |
Đậu Từa |
Khu dân cư thôn Trần Thượng |
Giáp cánh đồng Cao |
Giao với ĐT.386 |
1.370 |
5,5 |
7 |
Trần Thượng 2 |
Khu dân cư thôn Trần Thượng |
Giao với đường Trần Thượng 1 |
Giao với đường Đậu Từa |
740 |
5,5 |
8 |
Trần Thượng 3 |
Khu dân cư thôn Trần Thượng |
Giao với đường Trần Thượng 1 |
Giao với đường Đậu Từa |
460 |
5,5 |
9 |
Cao Từa |
Khu dân cư thôn Trần Hạ và Cao Xá |
Giao với Phố Từa |
Giao với đường La Tiến |
1.455 |
5,5 |
10 |
Trần Hạ |
Khu dân cư thôn Trần Hạ |
Giao với đường Cao Từa |
Giao với đường Cổng Ba |
340 |
5,5 |
11 |
Cổng Ba |
Khu dân cư thôn Cao Xá |
Giao với đường Cao Từa |
Giao với đường Cổng Đông 2 |
320 |
5,5 |
12 |
Cổng Đông 1 |
Khu dân cư thôn Cao Xá |
Giao với đường Cổng Ba |
Giao với Phố Cao |
480 |
5 |
13 |
Cổng Đông 2 |
Khu dân cư thôn Cao Xá |
Giao với đường Trần Xá |
Giao với đường Cổng Đông 1 |
225 |
5,5 |
14 |
Cổng Đình 1 |
Khu dân cư thôn Cao Xá |
Giao với đường Cao Từa |
Giao với đường Cổng Đông 1 |
360 |
5,5 |
15 |
Mai Lĩnh |
Khu dân cư thôn Cao Xá |
Giao với đường Cổng Trại 1 |
Giao với Phố Cao |
355 |
5 |
16 |
Cổng Trại 1 |
Khu dân cư thôn Cao Xá |
Giao với đường Cổng Đình 1 |
Giao với đường La Tiến |
330 |
5,5 |
17 |
Cổng Đình 2 |
Khu dân cư thôn Cao Xá |
Giao với đường Cổng Đình 1 |
Giao với đường Cổng Trại 2 |
220 |
5,5 |
18 |
Cổng Trại 2 |
Khu dân cư thôn Cao Xá |
Giao với đường Cao Từa |
Giao với đường Cổng Trại 1 |
295 |
5 |
19 |
14 tháng 8 |
Khu dân cư số 02 và khối cơ quan |
Giao với đường Trần Thị Khang |
Giao với phố Nguyễn Du (giáp Trung tâm Y tế huyện) |
790 |
6 |
20 |
Trần Thị Khang |
Khối cơ quan; đền thờ các anh hùng liệt sỹ huyện; Bộ Chỉ huy quân sự huyện |
Giao với đường La Tiến |
Giáp với xã Tống Phan |
625 |
6 |
II. |
TÊN PHỐ |
|
|
|
|
|
1 |
Phố Cao |
QL.38B |
Giao với điểm cuối đường Trần Xá và tiếp nối với điểm cuối Phố Từa |
Giáp xã Đoàn Đào |
1.210 |
14 |
2 |
Phố Từa |
QL.38B |
Đồng Trai (giáp xã Quang Hưng) |
Giao với điểm cuối đường Trần Xá và tiếp nối với điểm đầu Phố Cao |
1.010 |
14 |
3 |
Nguyễn Công Tiễu |
Khu dân cư số 01 |
Giao với Phố Cao (Nhà ông Trần Đoàn Toán) |
Nhà ông Dương Xuân Tiền |
180 |
11 |
4 |
Doãn Mậu Đàm |
Khu dân cư số 01 |
Giao với Phố Cao (Nhà ông Trần Duy Út) |
Nhà ông Nguyễn Văn Phú |
180 |
11 |
5 |
Nguyễn Du |
Khu dân cư số 02 |
Giao với đường Tống Trân |
Giao với đường 14 tháng 8 |
330 |
7,5 |
6 |
Cúc Hoa |
Khu dân cư số 02 |
Giao với đường Tống Trân |
Giao với đường 14 tháng 8 |
350 |
11 |
7 |
Lê Hữu Trác |
Khu dân cư số 02 |
Giao với phố Nguyễn Du (Nhà ông Nguyễn Văn Liên) |
Giao với đường 14 tháng 8 |
195 |
7,5 |