HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2018/NQ-HĐND |
Kon Tum, ngày 19 tháng 7 năm 2018 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ PHÂN BỔ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
KHÓA XI KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm;
Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ số: 48/2016/QĐ-TTg ngày 31 tháng 10 năm 2016 ban hành quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016- 2020; 12/2017/QĐ-TTg ngày 22 tháng 4 năm 2017 quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Thực hiện các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ số: 1600/QĐ-TTg ngày 16 tháng 8 năm 2016 về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020; 1760/QĐ-TTg ngày 10 tháng 11 năm 2017 về việc điều chỉnh, bổ sung một số nội dung của Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16 tháng 8 năm 2016; 1722/QĐ-TTg ngày 02 tháng 9 năm 2016 về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020; 204/QĐ-TTg ngày 01 tháng 02 năm 2016 phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 năm 2016; 900/QĐ- TTg ngày 20 tháng 6 năm 2017 phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn 2017-2020; 582/QĐ-TTg ngày 28 tháng 4 năm 2017 phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020; 1865/QĐ-TTg ngày 23 tháng 11 năm 2017 về việc giao kế hoạch thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 -2020;
Xét Tờ trình số 81/TTr-UBND ngày 27 tháng 6 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết mục tiêu, nhiệm vụ và phân bổ nguồn vốn ngân sách Trung ương thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Kon Tum; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến tham gia của các đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này phê duyệt mục tiêu, nhiệm vụ và phân bổ nguồn vốn ngân sách Trung ương thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016- 2020 trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các Sở, ban, ngành, huyện, thành phố thuộc tỉnh, cấp xã và các đơn vị sử dụng vốn ngân sách nhà nước để thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh.
b) Cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia hoặc có liên quan đến lập kế hoạch đầu tư trung hạn và hàng năm nguồn ngân sách nhà nước thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trong giai đoạn 2016 - 2020.
Điều 2. Mục tiêu, nhiệm vụ và phương án phân bổ nguồn vốn ngân sách Trung ương thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016- 2020
1. Mục tiêu, nhiệm vụ
1.1. Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới
Đến năm 2020: Toàn tỉnh có 25 xã đạt chuẩn xã nông thôn mới; tỷ lệ xã đạt chuẩn nông thôn mới đạt 29,1%; bình quân số tiêu chí xây dựng nông thôn mới đạt được trên 01 đơn vị xã là 12,55 số tiêu chí/xã.
1.2. Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững
Phấn đấu mức giảm tỷ lệ hộ nghèo bình quân hằng năm là 3,42%; Trong đó: năm 2016 là 3,08%; năm 2017 là 3,54%; năm 2018 là 3,50%; năm 2019 là 3,50%; năm 2020 là 3,50%.
2. Phương án phân bổ nguồn vốn ngân sách Trung ương thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020
Tổng kế hoạch vốn ngân sách Trung ương hỗ trợ thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Kon Tum là 2.057.175 triệu đồng (bao gồm, Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới 918.900 triệu đồng; Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững 1.138.275 triệu đồng). Trong đó, phân bổ chi tiết 1.906.636 triệu đồng và dự phòng 150.539 triệu đồng (để xử lý những vấn đề phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn), cụ thể như sau:
ĐVT: Triệu đồng
TT |
Nguồn vốn |
Trung ương giao |
Địa phương giao |
|||||
Tổng số |
Vốn đầu tư phát triển |
Vốn sự nghiệp |
Tổng số |
Vốn đầu tư phát triển |
Vốn sự nghiệp |
|||
Phân bổ |
Dự phòng |
|||||||
|
Tổng số |
2.057.175 |
1.558.395 |
498.780 |
2.057.175 |
1.407.856 |
150.539 |
498.780 |
1 |
CTMTQG xây dựng nông thôn mới |
918.900 |
709.800 |
209.100 |
918.900 |
644.120 |
65.680 |
209.100 |
- |
Nguồn ngân sách Trung ương (*) |
865.900 |
656.800 |
209.100 |
865.900 |
591.120 |
65.680 |
209.100 |
- |
Nguồn trái phiếu chính phủ |
53.000 |
53.000 |
|
53.000 |
53.000 |
|
|
2 |
CTMTQG Giảm nghèo bền vững |
1.138.275 |
848.595 |
289.680 |
1.138.275 |
763.736 |
84.859 |
289.680 |
- |
Nguồn ngân sách Trung ương (*) |
1.138.275 |
848.595 |
289.680 |
1.138.275 |
763.736 |
84.859 |
289.680 |
(*) Trích 10% dự phòng trên tổng mức vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương theo quy định tại Quyết định số 1291/QĐ-TTg ngày 29 tháng 8 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ (phân bổ sau khi có hướng dẫn của Trung ương).
(Có Biểu chi tiết kèm theo)
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh
a) Trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định phương án phân bổ kế hoạch vốn hằng năm, kế hoạch vốn bổ sung, nguồn dự phòng vốn ngân sách Trung ương thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020 của tỉnh cho từng địa phương và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
b) Quyết định giao chi tiết mức vốn bố trí cho từng địa phương thực hiện theo đúng quy định và tổ chức triển khai thực hiện.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XI Kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 13 tháng 7 năm 2018 và có hiệu lực từ ngày 29 tháng 7 năm 2018./.
|
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
PHÂN BỔ NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG HỖ TRỢ THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Kèm theo Nghị quyết số 14/2018/NQ-HĐND ngày 19/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum)
ĐVT: Triệu đồng
TT |
Chương trình/Dự án |
Kế hoạch vốn giai đoạn 2016-2020 |
Ghi chú |
||||||||
Tổng 02 CTMTQG |
Trong đó |
||||||||||
CTMTQG Xây dựng Nông thôn mới |
CTMTQG Giảm nghèo bền vững |
||||||||||
Tổng |
Vốn ĐTPT |
Vốn sự nghiệp |
Tổng |
Vốn ĐTPT |
Vốn sự nghiệp |
Tổng |
Vốn ĐTPT |
Vốn sự nghiệp |
|||
TỔNG SỐ |
2.057.175 |
1.558.395 |
498.780 |
918.900 |
709.800 |
209.100 |
1.138.275 |
848.595 |
289.680 |
|
|
1 |
Dự phòng |
150.539 |
150.539 |
|
65.680 |
65.680 |
|
84.859 |
84.859 |
|
|
II |
Phân bổ |
1.906.636 |
1.407.856 |
498.780 |
853.220 |
644.120 |
209.100 |
1.053.416 |
763.736 |
289.680 |
|
1 |
Cấp tỉnh |
65.268 |
|
65.268 |
25.966 |
|
25.966 |
39.302 |
|
39.302 |
|
2 |
Cấp huyện |
1.841.368 |
1.407.856 |
433.512 |
827.254 |
644.120 |
183.134 |
1.014.114 |
763.736 |
250.378 |
|
1 |
Huyện Đăk Glei |
277.147 |
214.219 |
62.928 |
117.051 |
90.725 |
26.326 |
160.096 |
123.494 |
36.602 |
|
2 |
Huyện Đăk Hà |
120.924 |
94.160 |
26.764 |
80.030 |
64.504 |
15.526 |
40.894 |
29.656 |
11.238 |
|
3 |
Huyện Đăk Tô |
98.321 |
74.869 |
23.452 |
67.029 |
52.178 |
14.851 |
31.292 |
22.691 |
8.601 |
|
4 |
Huyện Ia H'Drai |
63.953 |
48.683 |
15.269 |
45.020 |
34.894 |
10.125 |
18.933 |
13.789 |
5.144 |
(*) |
5 |
Huyện Kon Plông |
322.411 |
242.664 |
79.747 |
99.043 |
76.767 |
22.276 |
223.368 |
165.897 |
57.471 |
|
6 |
Huyện Kon Rẫy |
170.939 |
132.784 |
38.154 |
60.026 |
46.526 |
13.500 |
110.912 |
86.258 |
24.654 |
|
7 |
Huyện Ngọc Hồi |
110.058 |
84.205 |
25.853 |
78.934 |
61.181 |
17.753 |
31.124 |
23.024 |
8.100 |
|
8 |
Huyện Sa Thầy |
241.676 |
187.577 |
54.100 |
102.044 |
79.094 |
22.951 |
139.632 |
108.483 |
31.149 |
|
9 |
Huyện Tu Mơ Rông |
373.334 |
281.782 |
91.553 |
135.059 |
104.683 |
30.376 |
238.276 |
177.099 |
61.177 |
|
10 |
TP Kon Tum |
62.605 |
46.913 |
15.692 |
43.018 |
33.568 |
9.450 |
19.587 |
13.345 |
6.242 |
|
Ghi chú:
(*): Chưa bao gồm mức vốn bổ sung vào CTMTQG Giảm nghèo bền vững cho huyện nghèo Ia H'Drai được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 275/QĐ-TTg ngày 07/3/2018