Nghị quyết 14/2014/NQ-HĐND của HĐND TP Hà Nội ban hành ngày 03/12/2014

Tóm lược

Nghị quyết về giá các loại đất áp dụng từ ngày 1/1/2015 đến ngày 31/12/2019 trên địa bàn thành phố Hà Nội

Số hiệu: 14/2014/NQ-HĐND Ngày ban hành: 03/12/2014
Loại văn bản: Nghị quyết Ngày hiệu lực: 01/01/2015
Địa phương ban hành: Hà Nội Ngày hết hiệu lực:
Số công báo: Ngày đăng công báo:
Ngành: Tài nguyên và Môi trường Lĩnh vực: Đất đai - Nhà ở,
Trích yếu: Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Nguời ký: HĐND thành phố Hà Nội Phó Chủ tịch Ngô Thị Doãn Thanh

Nội dung văn bản

Cỡ chữ
HĐND THÀNH PHỐ HÀ NỘI
_____________
 
Số: 14/2014/NQ-HĐND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
              Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                _________________
 
         Hà Nội, ngày 3 tháng 12 năm 2014
 

 

 

 

 

NGHỊ QUYẾT

Về giá các loại đất áp dụng từ ngày 1/1/2015 đến ngày 31/12/2019 trên địa bàn thành phố Hà Nội

_________________

 

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ 11

(Từ ngày 02/12/2014 đến ngày 05/12/2014)

 

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;

Căn cứ Luật đất đai năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

Căn cứ Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14/11/2014 của Chính phủ quy định về khung giá đất;

Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất và tư vấn xác định giá đất;

Xét Tờ trình số 75/TTr-UBND ngày 14/11/2014 của UBND Thành phố về việc ban hành giá các loại đất áp dụng từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2019 trên địa bàn thành phố Hà Nội; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách, báo cáo giải trình của UBND và ý kiến thảo luận của Đại biểu HĐND Thành phố,

QUYẾT NGHỊ:

 

Điều 1. Thông qua bảng giá các loại đất áp dụng từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2019 trên địa bàn thành phố Hà Nội do UBND Thành phố trình, cụ thể như sau:

1. Giá đất nông nghiệp

a. Giá đất nông nghiệp gồm các loại đất trồng lúa, trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản có giá tối đa là 162.000 đồng/m2, giá tối thiểu là 36.000 đồng/m2;

b. Giá đất trồng cây lâu năm có giá tối đa là 189.600 đồng /m2, giá tối thiểu là 54.400 đồng/m2;

c. Giá đất rừng có giá tối đa là 60.000 đồng/m2, giá tối thiểu là 30.000 đồng/m2;

d. Giá đất nông nghiệp tại các phường thuộc các quận có giá tối đa là 252.000 đồng /m2, giá tối thiểu là 162.000 đồng/m2;

đ. Giá đất nông nghiệp tại khu vực giáp ranh có giá tối đa 162.000 đồng/m2, giá tối thiểu là 135.000 đồng/m2.

2. Giá đất ở:

2.1. Giá đất ở tại đô thị:

a. Giá đất ở đô thị tại các quận có giá cao nhất là 162.000.000 đồng/m2, giá thấp nhất là 3.960.000 đồng/m2.

b. Giá đất ở đô thị tại các phường của thị xã Sơn Tây có giá tối đa là 16.700.000 đồng/m2, giá tối thiểu là 1.260.000 đồng/m2.

c. Giá đất ở tại thị trấn thuộc các huyện có giá tối đa là 22.000.000 đồng/m2, giá tối thiểu là 1.300.000 đồng/m2.

2.2. Giá đất ở tại nông thôn:

a. Giá đất ở tối đa tại các xã giáp ranh là 29.000.000 đồng/m2, giá tối thiểu là 2.052.000 đồng/m2.

b. Giá đất ở ven trục đường giao thông chính tại các xã còn lại có giá tối đa là 13.200.000 đồng/m2, giá tối thiểu là 603.000 đồng/m2.

c. Giá đất ở khu dân cư nông thôn còn lại có giá tối đa là 2.652.000 đồng/m2, giá tối thiểu là 480.000 đồng/m2.

3. Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không sử dụng cho mục đích thương mại, dịch vụ:

a. Giá đất SXKD không sử dụng cho mục đích thương mại, dịch vụ tại các quận có giá tối đa là 47.810.000đ/m2, giá tối thiểu là 1.781.000đ/m2

b. Giá đất SXKD không sử dụng cho mục đích thương mại, dịch vụ tại thị xã Sơn Tây có giá tối đa là 10.855.000đ/m2, giá tối thiểu là 676.000đ/m2

c. Giá đất SXKD không sử dụng cho mục đích thương mại, dịch vụ tại thị trấn các huyện có giá tối đa là 11.520.000đ/m2, giá tối thiểu là 655.000đ/m2

d. Giá đất SXKD không sử dụng cho mục đích thương mại, dịch vụ tại các xã giáp ranh quận có giá tối đa là 12.600.000đ/m2, giá tối thiểu là 818.000đ/m2

đ. Giá đất SXKD không sử dụng cho mục đích thương mại, dịch vụ ven đường giao thông chính có giá tối đa là 5.280.000đ/m2, giá tối thiểu là 315.000đ/m2.

e. Giá đất SXKD không sử dụng cho mục đích thương mại, dịch vụ tại nông thôn có giá tối đa là 1.591.000đ/m2, giá tối thiểu là 315.000đ/m2.

4. Giá đất sản xuất kinh doanh sử dụng cho mục đích thương mại, dịch vụ:

a. Giá đất sản xuất kinh doanh sử dụng cho mục đích thương mại, dịch vụ tại các quận có giá tối đa là 57.372.000đ/m2, giá tối thiểu là 2.137.000đ/m2.

b. Giá đất sản xuất kinh doanh sử dụng cho mục đích thương mại, dịch vụ tại thị xã Sơn Tây có giá tối đa là 13.026.000đ/m2, giá tối thiểu là 811.000đ/m2.

c. Giá đất sản xuất kinh doanh sử dụng cho mục đích thương mại, dịch vụ tại thị trấn các huyện có giá tối đa là 13.824.000đ/m2, giá tối thiểu là 786.000đ/m2.

d. Giá đất sản xuất kinh doanh sử dụng cho mục đích thương mại, dịch vụ tại khu vực nông thôn:

- Giá đất sản xuất kinh doanh sử dụng cho mục đích thương mại, dịch vụ tại các xã giáp ranh quận có giá tối đa là 15.120.000đ/m2, giá tối thiểu là 982.000đ/m2

- Giá đất sản xuất kinh doanh sử dụng cho mục đích thương mại, dịch vụ ven trục giao thông chính có giá tối đa là 6.336.000đ/m2, giá tối thiểu là 378.000đ/m2

- Giá đất sản xuất kinh doanh sử dụng cho mục đích thương mại, dịch vụ tại khu vực nông thôn còn lại có giá tối đa là 1.909.000đ/m2, giá tối thiểu là 378.000đ/m2.

(chi tiết tại 09 bảng giá đất kèm theo)

Điều 2. Điều khoản thi hành.

1. Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2019.

2. Giao Ủy ban nhân dân Thành phố tổ chức thực hiện Nghị quyết. Kịp thời báo cáo với Thường trực HĐND Thành phố thống nhất đối với những trường hợp bổ sung giá đất của các đường phố mới đặt tên hoặc điều chỉnh bảng giá đất theo quy định, tổng hợp báo cáo HĐND Thành phố tại kỳ họp gần nhất.

3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban HĐND, các tổ đại biểu và đại biểu HĐND Thành phố giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội khóa XIV, kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 03/12/2014.

 

PHÓ CHỦ TỊCH

(Đã ký)

 

Ngô Thị Doãn Thanh

BẢN GỐC

BẢN GỐC

In Chia sẻ

Lịch sử hiệu lực

Ngày
Trạng thái
Văn bản nguồn
Phần hết hiệu lực
03/12/2014
Văn bản được ban hành
14/2014/NQ-HĐND
01/01/2015
Văn bản có hiệu lực
14/2014/NQ-HĐND
31/12/2019
Văn bản hết hiệu lực
14/2014/NQ-HĐND

Lược đồ

Mở tất cả
Đóng tất cả
Văn bản được HD, QĐ chi tiết (0)
Văn bản hiện thời (0)
Văn bản HD, QĐ chi tiết (0)
Văn bản bị hết hiệu lực 1 phần (0)
Văn bản dẫn chiếu (0)
Văn bản quy định hết hiệu lực 1 phần (0)
Văn bản bị đình chỉ (0)
Văn bản liên quan khác (0)
Văn bản đình chỉ (0)
Văn bản bị đình chỉ 1 phần (0)
Văn bản được hợp nhất (0)
Văn bản đình chỉ 1 phần (0)
Văn bản được bổ sung (0)
Văn bản hợp nhất (0)
Văn bản bổ sung (0)
Văn bản được sửa đổi (0)
Văn bản sửa đổi (0)

Văn bản liên quan theo cơ quan ban hành

N

Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND Hà Nội ban hành Quy định khu vực không được phép chăn nuôi

Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nôi về việc ban hành Quy định khu vực không được phép chăn nuôi và chính sách hỗ trợ di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi trên địa bàn Thành phố Hà Nôi

Ban hành: 07/07/2020
Hiệu lực: 01/08/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị quyết 05/2018/NQ-HĐND Hà Nội ban hành 2018

Quy định mức thu học phí đối với giáo dục mầm non, giáo dục - phổ thông công lập của thành phố Hà Nội và mức thu học phí đối với Trường Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật Bắc Thăng Long, Trường Trung cấp Kỹ thuật Tin học Hà Nội năm học 2018-2019.

Ban hành: 05/07/2018
Hiệu lực: 05/07/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
N

Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND Hà Nội 2018

Quy định mức hỗ trợ bằng tiền đối với người dân trong phạm vi vùng ảnh hưởng môi trường khu vực xung quanh các khu xử lý chất thải rắn bằng phương pháp chôn lấp trên địa bàn thành phố Hà Nội.

Ban hành: 05/07/2018
Hiệu lực: 01/08/2018
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân TP Hà Nội

Về việc quy định một số nội dung, mức chi thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân Thành phố.

Ban hành: 05/12/2017
Hiệu lực: 01/01/2018
Trạng thái: Chưa có hiệu lực

Văn bản liên quan theo người ký

N

Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Nghị định 125/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 05/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ

Nghị định 123/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 01/07/2022
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 119/2020/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Nghị định 119/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 01/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
C

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 của Văn phòng Chính phủ về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 07/10/2020
Trạng thái: Còn hiệu lực

Tóm lược

Nội dung

Tải về

Lịch sử

Lược đồ