Nghị quyết 09/2013/NQ-HĐND của HĐND Thành phố Hà Nội

Tóm lược

Nghị quyết về các biện pháp bảo đảm việc thực hiện thu hồi đất, giải phóng mặt bằng kịp thời, đúng tiến độ đối với các dự án đầu tư quan trọng trên địa bàn Thủ đô

Số hiệu: 09/2013/NQ-HĐND Ngày ban hành: 17/07/2013
Loại văn bản: Nghị quyết Ngày hiệu lực: 27/07/2013
Địa phương ban hành: Hà Nội Ngày hết hiệu lực:
Số công báo: Ngày đăng công báo:
Ngành: Lĩnh vực:
Trích yếu: Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Nguời ký: HĐND thành phố Hà Nội Chủ tịch Ngô Thị Doãn Thanh

Nội dung văn bản

Cỡ chữ

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
__________________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_____________________

Số: 09/2013/NQ-HĐND

Hà Nội, ngày 17 tháng 7 năm 2013

 

NGHỊ QUYẾT

Về các biện pháp bảo đảm việc thực hiện thu hồi đất, giải phóng mặt bằng kịp thời, đúng tiến độ đối với các dự án đầu tư quan trọng

trên địa bàn Thủ đô

(Theo quy định tại khoản 2 Điều 15 Luật Thủ đô)

  ____________________

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI 
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ 7

(Từ ngày 01 đến ngày 06 tháng 7 năm 2013)

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản Quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Thủ đô ngày 21 tháng 11 năm 2012;

Xét Tờ trình số 45/TTr-UBND ngày 11 tháng 6 năm 2013 và Tờ trình lần 2 số 62/TTr-UBND ngày 29 tháng 6 năm 2013 của Ủy ban nhân dân Thành phố đề nghị Hội đồng nhân dân Thành phố ban hành Nghị quyết về các biện pháp bảo đảm việc thực hiện thu hồi đất, giải phóng mặt bằng kịp thời, đúng tiến độ đối với các dự án đầu tư quan trọng trên địa bàn Thủ đô; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân Thành phố và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Ban hành các biện pháp bảo đảm việc thực hiện thu hồi đất, giải phóng mặt bằng kịp thời, đúng tiến độ đối với các dự án đầu tư quan trọng trên địa bàn Thủ đô, như sau:

1. Các dự án đầu tư quan trọng trên địa bàn Thủ đô

a) Dự án trọng điểm Quốc gia theo Nghị quyết Quốc hội;

b) Dự án quan trọng do Thủ tướng Chính phủ quyết định;

c) Dự án trọng điểm của Thành phố theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân Thành phố;

d) Các dự án quan trọng, cấp thiết khác do Ủy ban nhân dân Thành phố quyết định sau khi có ý kiến thống nhất của Thường trực Hội đồng nhân dân Thành phố để thực hiện và báo cáo tại kỳ họp Hội đồng nhân dân Thành phố gần nhất.

2. Ngoài các quy định pháp luật hiện hành về thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, đối với các dự án đầu tư quan trọng, Ủy ban nhân dân Thành phố được áp dụng các biện pháp bảo đảm việc thực hiện thu hồi đất, giải phóng mặt bằng kịp thời, đúng tiến độ như sau:

a) Khi triển khai thực hiện đối với từng dự án đầu tư quan trọng, Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành quyết định về kế hoạch tổ chức thực hiện thu hồi đất, khảo sát, điều tra, kiểm đếm và các biện pháp thu hồi đất, giải phóng mặt bằng.

Nội dung quyết định gồm: kế hoạch thu hồi đất, phạm vi, mốc giới thu hồi đất, giải phóng mặt bằng; khảo sát, điều tra, kiểm đếm; tiến độ thực hiện; giao nhiệm vụ cho Ủy ban nhân dân cấp huyện thông báo công khai chủ trương thu hồi đất, giải phóng mặt bằng, triển khai thực hiện các biện pháp bảo đảm thực hiện thu hồi đất, giải phóng mặt bằng được quy định tại Nghị quyết này.

Trường hợp hộ gia đình, cá nhân không hợp tác với tổ chức được giao nhiệm vụ giải phóng mặt bằng trong việc khảo sát, điều tra, kiểm đếm; căn cứ Quyết định của Ủy ban nhân dân Thành phố, Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định khảo sát, điều tra, kiểm đếm bắt buộc để lập hồ sơ, xây dựng phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.

b) Ủy ban nhân dân Thành phố quyết định phân kỳ thu hồi đất, giao đất, giải phóng mặt bằng đối với từng dự án. Quyết định này căn cứ quy mô thu hồi đất, địa giới hành chính trong phạm vi thu hồi đất, điều kiện thực tế về vốn, về quỹ tái định cư và năng lực của chủ đầu tư, tiến độ dự án. Chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư áp dụng theo thời điểm quyết định thu hồi đất của từng hộ gia đình, cá nhân.

Sau khi phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với hộ gia đình, cá nhân có đất bị thu hồi đã được lập, công khai, thẩm định, hoàn thiện theo quy định, Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thu hồi đất, quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, tổ chức thực hiện phương án; đồng thời hoàn thiện hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân Thành phố quyết định giao đất, cho thuê đất.

Trường hợp các cơ quan có thẩm quyền đã tuyên truyền, giải thích, vận động, thuyết phục nhưng hộ gia đình, cá nhân không nhận tiền bồi thường, hỗ trợ, không bàn giao mặt bằng thì tổ chức được giao nhiệm vụ giải phóng mặt bằng chuyển tiền bồi thường, hỗ trợ vào tài khoản tiền gửi tại Kho bạc Nhà nước và thực hiện các biện pháp hành chính để thu hồi đất theo quy định.

c) Nâng mức thưởng tiến độ bàn giao mặt bằng đối với chủ sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân, cụ thể:

c.1) Chủ sử dụng đất nông nghiệp có đủ điều kiện được bồi thường về đất theo quy định, đã nhận tiền bồi thường, hỗ trợ, bàn giao mặt bằng đúng tiến độ thì được thưởng 10.000 đồng/m2, nhưng không quá 10.000.000 đồng/chủ sử dụng đất;

c.2) Chủ sử dụng đất khi bị thu hồi toàn bộ đất ở hoặc thu hồi một phần đất ở nhưng buộc phải phá dỡ toàn bộ nhà ở, đã nhận tiền bồi thường, hỗ trợ, bàn giao mặt bằng đúng tiến độ thì được thưởng là:

- 30.000.000 đồng đối với trường hợp bàn giao mặt bằng trong thời gian 01 ngày kể từ thời điểm nhận tiền bồi thường, hỗ trợ;

- 20.000.000 đồng đối với trường hợp bàn giao mặt bằng trong thời gian 04 ngày kể từ thời điểm nhận tiền bồi thường, hỗ trợ;

- 15.000.000 đồng đối với trường hợp bàn giao mặt bằng trong thời gian 05 ngày kể từ thời điểm nhận tiền bồi thường, hỗ trợ;

- 10.000.000 đồng đối với các trường hợp bàn giao trong thời hạn quy định.

c.3) Chủ sử dụng đất khi bị thu hồi một phần đất ở, đã nhận tiền bồi thường, hỗ trợ, bàn giao mặt bằng đúng tiến độ thì được thưởng là:

- Đối với trường hợp bàn giao mặt bằng trong thời gian 01 ngày kể từ thời điểm nhận tiền bồi thường, hỗ trợ, được thưởng 2.000.000 đồng/m2 nhưng không quá 15.000.000 đồng/chủ sử dụng đất.

- Đối với trường hợp bàn giao mặt bằng trong thời gian 04 ngày kể từ thời điểm nhận tiền bồi thường, hỗ trợ, được thưởng 1.500.000 đồng/m2 nhưng không quá 10.000.000 đồng/chủ sử dụng đất.

- Đối với trường hợp bàn giao mặt bằng trong thời gian 05 ngày kể từ thời điểm nhận tiền bồi thường, hỗ trợ, được thưởng 1.000.000 đồng/m2 nhưng không quá 7.000.000 đồng/chủ sử dụng đất.

- Đối với các trường hợp bàn giao trong thời hạn quy định, được thưởng 500.000 đồng/m2 nhưng không quá 5.000.000 đồng/chủ sử dụng đất.

d) Khuyến khích các chủ đầu tư dự án sử dụng nguồn tài chính hợp pháp ngoài ngân sách Nhà nước tự nguyện hỗ trợ thêm cho tổ chức, cá nhân bị thu hồi đất ổn định sản xuất kinh doanh và ổn định đời sống. Mức hỗ trợ, đối tượng được hưởng hỗ trợ do Ủy ban nhân dân cấp huyện thống nhất với chủ dự án và được công khai tại địa phương nơi thu hồi đất theo nguyên tắc mức hỗ trợ thêm không vượt quá mức thưởng tối đa được phép áp dụng tại mục c nêu trên. Kinh phí hỗ trợ được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, nhưng không được khấu trừ vào nghĩa vụ tài chính về đất phải thực hiện với ngân sách.

đ) Ủy ban nhân dân Thành phố chủ động rà soát lại trình tự, thủ tục thu hồi đất, giải phóng mặt bằng để điều chỉnh theo hướng rút ngắn thời gian thực hiện của các cơ quan Nhà nước.

Các nội dung công việc có liên quan đến người bị thu hồi đất phải đảm bảo công khai, minh bạch, không rút ngắn thời gian thực hiện. Có lộ trình phân cấp, tạo chủ động cho Ủy ban nhân dân cấp huyện về tái định cư, xác định giá đất, giá nhà tái định cư.

Nâng cao trách nhiệm của các cơ quan Nhà nước; Rà soát tổ chức, bộ máy thực hiện công tác giải phóng mặt bằng từ Thành phố đến cơ sở để có giải pháp cụ thể nâng cao hiệu quả, năng lực đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ.

Thực hiện nghiêm túc quy định về giám sát đầu tư của cộng đồng trong thu hồi đất, giải phóng mặt bằng.

e) Tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục, thuyết phục trong công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.

e.1) Hàng năm có kế hoạch tuyên truyền đến các tổ chức, tầng lớp nhân dân về chính sách pháp luật trong lĩnh vực thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của Nhà nước thông qua chương trình giáo dục pháp luật của Thành phố.

e.2) Thực hiện tốt Quy chế dân chủ ở cơ sở, tạo sự đồng thuận của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân liên quan trong công tác thu hồi đất, giải phóng mặt bằng.

e.3) Động viên, khen thưởng kịp thời về tinh thần và vật chất đối với những tổ chức, cá nhân thực hiện tốt; xem xét giải quyết kịp thời những kiến nghị, khiếu nại, tố áo của nhân dân. Xử lý theo quy định của pháp luật đối với những trường hợp cố tình không chấp hành quyết định thu hồi đất.

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân Thành phố tổ chức thực hiện Nghị quyết này. Định kỳ sơ kết, tổng kết và báo cáo, đề xuất Hội đồng nhân dân Thành phố xem xét điều chỉnh, bổ sung biện pháp thực hiện phù hợp với tình hình thực tiễn của Thủ đô.

Điều 3. Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội khóa XIV kỳ họp thứ 7 thông qua.

  

Nơi nhận:
- Uỷ ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- VP QH,VP CP;
- Ban Công tác ĐBQH;
- Các Bộ, Ngành Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Thành ủy;
- Đoàn đại biểu Quốc hội Hà Nội;
- TT HĐND TP; UBND TP; UBMTTQ TP;
- Các Ban HĐND TP; Đại biểu HĐND TP;
- VPTU, VPĐĐBQH&HĐNDTP; VPUBNDTP;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể TP;
- TT HĐND, UBND các quận, huyện, thị xã;
- Các cơ quan thông tấn,báo chí;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH


 

(đã ký)


Ngô Thị Doãn Thanh

BẢN GỐC

BẢN GỐC

In Chia sẻ

Lịch sử hiệu lực

Ngày
Trạng thái
Văn bản nguồn
Phần hết hiệu lực
17/07/2013
Văn bản được ban hành
09/2013/NQ-HĐND
27/07/2013
Văn bản có hiệu lực
09/2013/NQ-HĐND

Lược đồ

Mở tất cả
Đóng tất cả
Văn bản được HD, QĐ chi tiết (0)
Văn bản hiện thời (0)
Văn bản HD, QĐ chi tiết (0)
Văn bản hết hiệu lực (0)
Văn bản quy định hết hiệu lực (0)
Văn bản bị hết hiệu lực 1 phần (0)
Văn bản dẫn chiếu (0)
Văn bản quy định hết hiệu lực 1 phần (0)
Văn bản bị đình chỉ (0)
Văn bản liên quan khác (0)
Văn bản đình chỉ (0)
Văn bản bị đình chỉ 1 phần (0)
Văn bản được hợp nhất (0)
Văn bản đình chỉ 1 phần (0)
Văn bản được bổ sung (0)
Văn bản hợp nhất (0)
Văn bản bổ sung (0)
Văn bản được sửa đổi (0)
Văn bản sửa đổi (0)

Văn bản liên quan theo cơ quan ban hành

N

Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND Hà Nội ban hành Quy định khu vực không được phép chăn nuôi

Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nôi về việc ban hành Quy định khu vực không được phép chăn nuôi và chính sách hỗ trợ di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi trên địa bàn Thành phố Hà Nôi

Ban hành: 07/07/2020
Hiệu lực: 01/08/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị quyết 05/2018/NQ-HĐND Hà Nội ban hành 2018

Quy định mức thu học phí đối với giáo dục mầm non, giáo dục - phổ thông công lập của thành phố Hà Nội và mức thu học phí đối với Trường Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật Bắc Thăng Long, Trường Trung cấp Kỹ thuật Tin học Hà Nội năm học 2018-2019.

Ban hành: 05/07/2018
Hiệu lực: 05/07/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
N

Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND Hà Nội 2018

Quy định mức hỗ trợ bằng tiền đối với người dân trong phạm vi vùng ảnh hưởng môi trường khu vực xung quanh các khu xử lý chất thải rắn bằng phương pháp chôn lấp trên địa bàn thành phố Hà Nội.

Ban hành: 05/07/2018
Hiệu lực: 01/08/2018
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân TP Hà Nội

Về việc quy định một số nội dung, mức chi thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân Thành phố.

Ban hành: 05/12/2017
Hiệu lực: 01/01/2018
Trạng thái: Chưa có hiệu lực

Văn bản liên quan theo người ký

N

Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Nghị định 125/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 05/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ

Nghị định 123/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 01/07/2022
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 119/2020/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Nghị định 119/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 01/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
C

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 của Văn phòng Chính phủ về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 07/10/2020
Trạng thái: Còn hiệu lực

Tóm lược

Nội dung

Tải về

Lịch sử

Lược đồ