Nghị quyết 08/NQ-HĐND lĩnh vực Lĩnh vực khác

Tóm lược

Nghị quyết 08/NQ-HĐND về quy hoạch cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa đến năm 2025 ban hành ngày 11/05/2018

Số hiệu: 08/NQ-HĐND Ngày ban hành: 11/05/2018
Loại văn bản: Nghị quyết Ngày hiệu lực: 11/05/2018
Địa phương ban hành: Khánh Hòa Ngày hết hiệu lực:
Số công báo: Ngày đăng công báo:
Ngành: Lĩnh vực: Lĩnh vực khác,
Trích yếu: Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Nguời ký: UBND Tỉnh Khánh Hòa Phó Chủ tịch Lê Xuân Thân

Nội dung văn bản

Cỡ chữ

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 08/NQ-HĐND

Khánh Hòa, ngày 11 tháng 5 năm 2018

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ QUY HOẠCH CÁC CƠ SỞ GIẾT MỔ GIA SÚC, GIA CẦM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA ĐẾN NĂM 2025

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
KHÓA VI, KỲ HỌP BẤT THƯỜNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Thú y ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tng th phát triển kinh tế - xã hội;

Căn cứ Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;

Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;

Xét Tờ trình số 3951/TTr-UBND ngày 24 tháng 4 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 28/BC-HĐND ngày 09 tháng 5 năm 2018 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua Quy hoạch các cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa đến năm 2025 với các nội dung chủ yếu sau:

1. Quan điểm phát triển:

- Phát triển các cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung phải phù hợp với quy hoạch, định hướng phát triển kinh tế - xã hội và định hướng phát triển bền vững của Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp của tỉnh, của tng địa phương và các ngành; mang tính chiến lược lâu dài, khả thi và ổn định, đáp ứng yêu cầu quản lý của các ngành chức năng.

- Việc quy hoạch hệ thống cơ sở giết m gia súc, gia cầm phải gắn kết với thị trường kinh doanh, thuận lợi trong việc vận chuyển và gần mạng lưới tiêu thụ, đảm bảo vừa đáp ứng được yêu cầu tiêu thụ gia súc, gia cầm của các cơ sở chăn nuôi, vừa thỏa mãn nhu cầu tiêu thụ thực phẩm của người tiêu dùng.

- Cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung phải đảm bảo giải quyết tối đa nhu cầu tiêu dùng thịt gia súc, gia cầm của toàn tỉnh, nâng cao năng lực quản lý nhà nước về thú y, an toàn thực phẩm và vệ sinh môi trường.

- Các cơ sở giết m gia súc, gia cầm được xây dựng với nhiều phương thức giết m(công nghiệp, bán công nghiệp và thủ công) đa dạng công nghệ; nâng dần từ giết mổ lên sơ chế, chế biến sản phẩm; tạo vùng sản xuất hàng hóa tập trung.

2. Mục tiêu phát triển:

a) Mục tiêu tng quát:

Từng bước hình thành các cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung hợp lý và đồng bộ, gắn phát triển chăn nuôi với chế biến và tiêu thụ sản phẩm. Tăng cường kiểm soát hoạt động giết m gia súc, gia cầm nhằm ngăn chặn lây lan dịch bệnh động vật và các bệnh truyền nhiễm lây từ động vật sang người. Cung cấp sản phẩm động vật qua giết mổ đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm cho tiêu dùng trong và ngoài tỉnh; bảo vệ sức khỏe người tiêu dùng; bảo vệ sinh môi trường sinh thái; góp phần thúc đy ngành chăn nuôi phát triển bền vững có hiệu quả.

- Tiến tới chấm dứt hoạt động giết mổ gia súc, gia cầm nhỏ lẻ, phân tán gây ô nhiễm môi trường trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố.

b) Mục tiêu cụ thể:

- Giai đoạn đến năm 2020:

+ Đầu tư xây dựng 07 cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung tại các xã, thị trấn: Phước Đồng, Suối Hiệp, Cam Thịnh Đông, Cam Đức (hoàn thiện), Cam Hải Tây, Ninh Quang và Vạn Hưng.

+ Nâng cấp, sửa chữa các cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm nhỏ lẻ hiện có; kiên quyết di dời và đình chỉ hoạt động của các cơ sở giết mnhỏ lẻ, không đảm bảo các yêu cầu tối thiểu về an toàn thực phẩm, vệ sinh thú y và môi trường. Phấn đấu đến năm 2020 còn khoảng 50 cơ sở phục vụ nhu cầu thị trường theo từng khu vực cụm xã, phường, thị trấn;

+ Hình thành được 01 chuỗi sản xuất và cung cấp thịt lợn an toàn; 01 chuỗi sản xuất và cung cấp thịt gà an toàn. Sản lượng thịt từ các cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm cung cấp cho thị trường trong tỉnh chiếm khoảng 55% - 65% sản lượng thịt các loại.

- Giai đoạn 2021 - 2025:

+ Xây dựng thêm 11 cơ sở giết m gia súc, gia cầm tập trung tại các xã: Cam Thành Nam, Ninh Sim, Ninh An, Suối Tân, Cam An Bắc, Vạn Hưng, Vạn Phước, Sông Cầu, Khánh Bình, Diên Thọ và Ba Cụm Bắc cùng với 6 cơ sở giết m gia súc, gia cầm nhỏ lẻ tại huyện Khánh Vĩnh và Khánh Sơn.

+ Các cơ sở giết mổ đã nâng cấp, sửa chữa của từng khu vực cụm xã, phường, thị trấn phải chm dứt hoạt động khi các cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung xây dựng hoàn thành theo kế hoạch.

+ Phấn đấu hệ thống các cơ sở giết m gia súc, gia cầm tập trung đến năm 2025 đảm bảo được 100% lượng thịt tiêu thụ nội tỉnh. Trên 95% sản phẩm giết mgia súc, gia cầm đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.

3. Nội dung quy hoạch:

a) Quy hoạch đến năm 2020:

- Thành phố Nha Trang: Xây dựng cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm công nghiệp tập trung loại I, công suất giết mổ 01 ngày đêm là 50 - 100 con trâu (bò), 800 - 1.500 con lợn và 2.500 - 4.000 con gia cầm; cung cấp cho thị trường thành phố Nha Trang và các khu vực lân cận; địa điểm tại khu vực ngã ba Đồng Bò đi Trảng É xã Phước Đồng với diện tích 12,6 ha, giai đoạn 1 đầu tư 3,0 ha.

- Thành phố Cam Ranh: Xây dựng cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm bán công nghiệp tập trung loại II, công suất giết m01 ngày đêm là 40 - 80 con trâu (bò), 250 - 300 con lợn và 1.500 - 2.000 con gia cầm; cung cấp cho khu vực trung tâm thành phố và các xã phía Nam; địa điểm xây dựng ở phía Tây Nam kho than Cam Ranh tại thôn Hòn Quy xã Cam Thịnh Đông với diện tích 5,0 ha.

- Thị xã Ninh Hòa: Xây dựng cơ sở giết m gia súc, gia cầm bán công nghiệp tập trung loại II, công suất giết mổ 01 ngày đêm là 40 - 60 con trâu (bò), 120 - 150 con ln và 1.200 - 1.500 con gia cầm; cung cấp cho khu vực trung tâm thị xã và các xã phía Nam; địa điểm xây dựng tại thôn Thuận Mỹ xã Ninh Quang với diện tích 5,0 ha.

- Huyện Cam Lâm:

+ Xây dựng cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm bán công nghiệp tập trung loại II, công suất giết mổ 01 ngày đêm là 30 - 50 con trâu (bò), 120 - 150 con ln và 1.000 - 1.500 con gia cầm/ngày đêm; cung cấp cho khu vực trung tâm huyện; địa điểm xây dựng nằm trên trục đường liên xã của thôn Bãi Giếng 2 xã Cam Hải Tây với diện tích 5,0 ha.

+ Nghiên cứu đầu tư hoàn thiện cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tại thị trấn Cam Đức một cách hợp lý để phục vụ nhu cầu thị trường.

- Huyện Vạn Ninh: Xây dựng cơ sở giết m gia súc, gia cầm bán công nghiệp tập trung loại II, công suất giết m 01 ngày đêm là 20 - 40 con trâu (bò), 80 - 100 con lợn và 1.000 - 1.200 con gia cầm; cung cấp cho các xã phía Nam và khu vực trung tâm huyện; địa điểm xây dựng nằm trên trục đường liên xã thuộc thôn Xuân Tự I xã Vạn Hưng với diện tích 5,0 ha.

- Huyện Khánh Vĩnh: Đầu tư nâng cấp cải tiến trang thiết bị 04 cơ sở giết mổ thủ công, gồm 03 cơ sở tại thị trấn Khánh Vĩnh và 01 cơ sở tại xã Khánh Bình.

- Huyện Diên Khánh: Xây dựng cơ sở giết m gia súc, gia cầm bán công nghiệp tập trung loại II, công sut giết m 01 ngày đêm là 40 - 50 con trâu (bò), 100 - 150 con ln và 1.000 - 1.500 con gia cầm; cung cấp cho khu vực trung tâm huyện và các xã trong vùng; địa điểm xây dựng tại thôn Cư Thạnh xã Suối Hiệp với diện tích 5,0 ha.

- Huyện Khánh Sơn: 05 cơ sở đủ điều kiện về giết mổ gia súc, gia cầm.

b) Quy hoạch giai đoạn 2021 - 2025:

- Thành phố Nha Trang: Đầu tư thêm dây chuyền công nghệ cho cơ sở giết mở khu vực Trảng É, nâng dần công suất chuyn từ giết msang sơ chế và chế biến sản phẩm, gắn chăn nuôi trang trại với chế biến, tiêu thụ sản phẩm theo chuỗi.

- Thành phố Cam Ranh:

+ Xây dựng cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm bán công nghiệp tập trung loại II, công suất giết mổ 01 ngày đêm là 40 - 60 con trâu (bò), 120 - 170 con lợn và 1.000 - 1.500 con gia cầm; cung cấp sản phẩm cho các xã, phường lân cận và ngoài thành phố; địa điểm tại thôn Quảng Hào xã Cam Thành Nam với diện tích 5,0 ha.

+ Đầu tư nâng cấp cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung loại II ở thôn Hòn Quy xã Cam Thịnh Đông thành cơ sở giết mloại I (phương thức giết mổ công nghiệp).

- Thị xã Ninh Hòa:

+ Đầu tư xây dựng cơ sở tập trung giết mổ thủ công loại III, công suất giết mổ 01 ngày đêm là 20 - 40 con trâu (bò), 80 - 100 con lợn và 800 - 1.000 con gia cầm; cung cấp cho các xã phía Tây của thị xã và cho thị trường huyện mới sẽ hình thành trong tương lai; địa điểm xây dựng tại thôn Đống Đa xã Ninh Sim với diện tích 4,0 ha.

+ Xây dựng cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung loại III, công suất giết mổ 01 ngày đêm là 10-30 con trâu (bò), 60 - 80 con lợn và 500 - 800 con gia cầm; cung cấp cho khu vực phía Bắc thị xã; địa điểm xây dựng tại phía Bắc thôn Ngọc Sơn xã Ninh An với diện tích 5,0 ha.

- Huyện Cam Lâm:

+ Đầu tư xây dựng cơ sở tập trung giết mổ thủ công loại III, công suất giết mổ 01 ngày đêm là 20 - 40 con trâu (bò), 80 - 100 con lợn và 800 - 1.000 con gia cầm; cung cấp cho khu vực các xã phía Bắc của huyện; địa điểm xây dựng tại thôn Vĩnh Phú xã Suối Tân với diện tích 5,0 ha.

+ Đầu tư xây dựng cơ sở tập trung giết mthủ công loại III, công suất giết mổ 01 ngày đêm là 30 - 50 con lợn và 400 - 600 con gia cầm/ngày đêm; cung cấp cho các xã phía Tây của huyện; địa điểm xây dựng tại thôn Cửa Tùng xã Cam An Bắc với diện tích 5,0 ha.

- Huyện Vạn Ninh:

+ Xây dựng cơ sở tập trung giết mổ thủ công loại III, công suất giết mổ 01 ngày đêm là 10 - 30 con trâu (bò), 60 - 80 con lợn và 800 - 1.000 con gia cầm; cung cấp cho địa phương và các xã lân cận; địa điểm xây dựng tại thôn Tân Phú xã Vạn Phú với diện tích 5,0 ha.

+ Xây dựng cơ sở tập trung giết mổ thủ công loại III, công suất giết mổ 01 ngày đêm là 20 - 40 con trâu bò, 100 - 120 con ln và 1.000 - 1.200 con gia cầm; cung cấp cho thị trường khu đô thị phía Bắc của huyện và khu kinh tế Vân Phong; địa điểm xây dựng tại thôn Tân Phước Tây - xã Vạn Phước với diện tích 5,0 ha.

- Huyện Khánh Vĩnh:

+ Xây dựng cơ sở tập trung giết mổ thủ công loại III, công suất giết mổ 01 ngày đêm là 20 - 40 con trâu (bò), 50 - 70 con ln và 500 - 700 con gia cầm; cung cấp cho khu vực trung tâm huyện và cụm công nghiệp; địa điểm xây dựng tại thôn Đông xã Sông Cầu với diện tích 2,0 ha.

+ Xây dựng cơ sở tập trung giết mổ thủ công loại III, công suất giết mổ 01 ngày đêm là 30 - 40 con ln và 300 - 400 con gia cầm; địa điểm xây dựng tại tổ 9 thôn Bến Khế xã Khánh Bình với diện tích 1,0 ha.

- Huyện Diên Khánh: Xây dựng cơ sở tập trung giết mổ thủ công loại III, công suất giết mổ 01 ngày đêm là 10 - 30 con trâu (bò), 80 - 100 con lợn và 800 - 1.000 con gia cầm; cung cấp cho các xã trong vùng; địa điểm xây dựng tại thôn Đồng Bé xã Diên Thọ (giáp ranh xã Diên Tân) với diện tích 5,0 ha.

- Huyện Khánh Sơn: Xây dựng cơ sở tập trung giết mổ thủ công loại III, công suất giết mổ 01 ngày đêm là 10 - 30 con trâu bò, 40 - 60 con ln và 600 - 700 con gia cầm; cung cấp cho khu vực trung tâm huyện và các xã lân cận; địa điểm xây dựng tại xã Ba Cụm Bắc với diện tích 1,0 ha.

4. Tổng nhu cầu vốn đầu tư

Tổng nhu cầu vốn đầu tư: 470.200 triệu đồng. Trong đó:

- Vốn ngân sách: 195.700 triệu đồng, chiếm tỷ lệ 41,6%.

- Vốn doanh nghiệp: 274.500 triệu đồng, chiếm tỷ lệ 58,4%.

5. Danh mục các dự án đầu tư (Theo phụ lục đính kèm)

Điều 2. Giải pháp thực hiện

1. Giải pháp chính sách:

- Triển khai kịp thời các cơ chế chính sách của Trung ương đã ban hành, đồng thời cụ thể hóa các chính sách cho ngành giết mvà chế biến để giải quyết các vấn đề còn tồn tại và bức xúc.

- Hỗ trợ rủi ro cho người dân thiệt hại do thiên tai, chuyển đổi nghề cho người dân. Đẩy mạnh xã hội hóa việc đầu tư xây dựng các cơ sở giết mổ, chế biến gia súc, gia cầm tập trung.

2. Giải pháp về vốn:

- Tranh thủ tối đa nguồn vốn đầu tư trong nước của các thành phần kinh tế, kết hợp huy động vốn đầu tư nước ngoài thông qua tổ chức hội nghị kêu gọi đầu tư trong hoạt động sản xuất.

- Khuyến khích đầu tư theo quy định của pháp luật đthu hút vốn của các thành phần kinh tế.

3. Giải pháp tổ chức và phân vùng nguyên liệu cho sản xuất:

- Tổ chức lại các hoạt động sản xuất và chế biến theo Đề án chuyển đổi ngành chăn nuôi Khánh Hòa theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững giai đoạn 2016 - 2020.

- Đa dạng hóa mô hình tổ chức sản xuất; khuyến khích các mô hình liên kết, liên doanh giữa người sản xuất với các doanh nghiệp chế biến, nhà đầu tư, tổ chức tín dụng,...; khuyến khích hình thành các thợp tác, hợp tác xã trong chăn nuôi và giết mchế biến sản phẩm.

4. Giải pháp khoa học công nghệ:

Tiếp tục ứng dụng các công nghệ, quy trình sản xuất tiên tiến, đầu tư đổi mới trang thiết bị hiện đại đphát triển giết m, chế biến theo chiều sâu; nâng cấp các cơ sở giết mbảo đảm đáp ứng các tiêu chun, quy chun kỹ thuật quốc gia và đáp ng yêu cầu của thị trường xuất khu về vệ sinh an toàn thực phẩm.

5. Giải pháp bảo vệ môi trường:

- Thực hiện nghiêm túc các quy định của Luật Thú y, Luật Bảo vệ môi trường và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.

- Các cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm nhỏ lẻ phải có biện pháp thu gom, xử lý nước thải, chất thải bảo đảm an toàn dịch bệnh và theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

- Tăng cường biện pháp quản lý đngăn chặn gia tăng ô nhiễm và từng bước hạn chế ô nhiễm môi trường.

- Các cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm xây dựng mới phải có hệ thống xử lý chất thải, nước thải đạt tiêu chuẩn theo quy định của cơ quan chức năng về môi trường.

6. Các giải pháp khác đảm bảo thực hiện quy hoạch, di dời các cơ sở giết mgia súc, gia cầm thủ công trong khu dân cư:

- Tập trung thực hiện tốt công tác hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm ứng dụng công nghệ dây chuyền chế biến thực phẩm tiên tiến. Từ đó, vận động các hộ kinh doanh nhỏ lẻ đưa gia súc, gia cầm vào giết mở các cơ sở tập trung.

- Xây dựng quy trình, thủ tục triển khai dự án khu giết mổ gia súc, gia cầm tập trung nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp đảm bảo đúng tiến độ và thời gian hoàn thành; xây dựng kế hoạch di dời, dừng giết mở các cơ sở không đảm bảo quy định về an toàn thực phẩm.

-Triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị định số Đ"> 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 của Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn.

- Hướng dẫn, tạo điều kiện hỗ trợ cho các doanh nghiệp được tiếp cận các nguồn vốn vay ưu đãi từ các tổ chức tín dụng và Quỹ đầu tư phát triển Khánh Hòa để đẩy nhanh tiến độ xây dựng khu giết mổ công nghiệp và mở rộng hoạt động đầu tư giết mổ, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm, bảo vệ môi trường.

- Duy trì cơ cấu thị trường xuất khẩu truyền thống và mở rộng thị trường tiềm năng. Phát triển các hệ thống cung ng cho từng mặt hàng theo nhu cầu thị trường, xúc tiến thương mại quảng bá sản phẩm.

- Nâng cao hiệu quả quản lý nguồn nhân lực chất lượng cao, đa dạng các hình thức đào tạo cho những người trực tiếp sản xuất phù hợp với từng ngành nghề.

- Tăng cường hợp tác quốc tế, thu hút các nguồn tài trợ (ODA, FDI,...) từ các nước, các tổ chức quốc tế, các tổ chức phi Chính phủ. Hợp tác đào tạo phát triển nguồn nhân lực; nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ; trao đổi thông tin, thương mại, kinh nghiệm trong lĩnh vực giết mổ, chế biến với các quốc gia và các tổ chức quốc tế.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tđại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa Khóa VI nhiệm kỳ 2016 - 2021, Kỳ họp bất thường thông qua ngày 11 tháng 5 năm 2018./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thưng vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh;
- UBMTT
QVN tỉnh;
- VP Tỉnh ủy, các ban Đảng;
- VP HĐND tỉnh;
- VP UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể;
- HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lưu: VT, Đại.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Lê Xuân Thân

 

PHỤ LỤC

DANH MỤC DỰ ÁN, CHƯƠNG TRÌNH ƯU TIÊN ĐẦU TƯ ĐẾN NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 08/NQ-HĐND ngày 11 tháng 5 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa)

TT

Tên dự án

Phân loại

TMĐT (triệu đồng)

 

 

 

470.200

I

Giai đoạn đến năm 2020

 

266.200

1

Khu giết m gia súc, gia cm tập trung tại xã Phước Đồng, thành phố Nha Trang

Loại I

103.200

2

Khu giết mổ gia súc, gia cầm tập trung tại thôn Hòn Quy, xã Cam Thịnh Đông, thành phố Cam Ranh

Loại II

38.000

3

Khu giết mổ gia súc, gia cầm tập trung tại thôn Thuận Mỹ, xã Ninh Quang, thị xã Ninh Hòa

Loại II

26.000

4

Khu giết mổ gia súc, gia cầm tập trung tại thôn Bãi Giếng 2, xã Cam Hải Tây, huyện Cam Lâm

Loại II

27.000

5

Khu giết mổ thị trấn Cam Đức, huyện Cam Lâm

Loại II

11.000

6

Khu giết mổ gia súc, gia cầm tập trung tại thôn Xuân Tự I, xã Vạn Hưng, huyện Vạn Ninh

Loại II

24.000

7

Khu giết mổ gia súc, gia cầm tập trung tại thôn Cư Thạnh, xã Suối Hiệp, huyện Diên Khánh

Loại II

32.000

8

Nâng cấp cải tạo 50 cơ sở

 

5.000

II

Giai đoạn 2021 - 2025

 

204.000

1

Khu giết mổ gia súc, gia cầm tập trung tại thôn Quảng Hòa, xã Cam Thành Nam, thành phố Cam Ranh

Loại II

34.000

2

Khu giết mổ gia súc, gia cầm tập trung tại thôn Đống Đa, xã Ninh Sim, thị xã Ninh Hòa

Loại III

20.000

3

Khu giết mổ gia súc, gia cầm tập trung tại thôn Ngọc Sơn, xã Ninh An, thị xã Ninh Hòa

Loại III

18.000

4

Khu giết mổ gia súc, gia cầm tập trung tại thôn Cửa Tùng, xã Cam An Bắc, huyện Cam Lâm

Loại III

15.000

5

Khu giết mổ gia súc, gia cầm tập trung tại thôn Vĩnh Phú, xã Suối Tân, huyện Cam Lâm

Loại III

20.000

6

Khu giết mổ gia súc, gia cầm tập trung tại thôn Tân Phước Tây, xã Vạn Phước, huyện Vạn Ninh

Loại III

22.000

7

Khu giết mổ gia súc, gia cm tập trung tại thôn Tân Phú, xã Vạn Phú, huyện Vạn Ninh

Loại III

18.000

8

Khu giết mổ gia súc, gia cầm tập trung tại thôn Đông, xã Sông Cầu, huyện Khánh Vĩnh

Loại III

16.000

9

Khu giết mổ gia súc, gia cầm tập trung tại thôn Bến Khế, xã Khánh Bình, huyện Khánh Vĩnh

Loại III

12.000

10

Khu giết mổ gia súc, gia cầm tập trung tại thôn Đồng Bé, xã Diên Thọ, huyện Diên Khánh

Loại III

17.000

11

Khu giết mổ gia súc, gia cầm tập trung tại xã Ba Cụm Bắc, huyện Khánh Sơn

Loại III

12.000

 

 

BẢN GỐC

BẢN GỐC

In Chia sẻ

Lịch sử hiệu lực

Ngày
Trạng thái
Văn bản nguồn
Phần hết hiệu lực
11/05/2018
Văn bản được ban hành
08/NQ-HĐND
11/05/2018
Văn bản có hiệu lực
08/NQ-HĐND

Văn bản liên quan theo cơ quan ban hành

Q

Quyết định 32/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Đầu tư

Quyết định 32/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 21/2006/QĐ-UBND và 25/2007/QĐ-UBND do tỉnh Khánh Hòa ban hành ngày 06/09/2018

Ban hành: 06/09/2018
Hiệu lực: 15/09/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
Q

Quyết định 31/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính, Giáo dục

Quyết định 31/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tuơng đuơng các phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Khánh Hòa ban hành ngày 05/09/2018

Ban hành: 05/09/2018
Hiệu lực: 20/09/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
Q

Quyết định 28/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính, Giao thông - Vận tải

Quyết định 28/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn các chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa ban hành ngày 29/08/2018

Ban hành: 29/08/2018
Hiệu lực: 15/09/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
Q

Quyết định 29/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính

Quyết định 29/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Ban Dân tộc; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Dân tộc thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Khánh Hòa ban hành ngày 29/08/2018

Ban hành: 29/08/2018
Hiệu lực: 15/09/2018
Trạng thái: Chưa có hiệu lực

Văn bản liên quan theo người ký

N

Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Nghị định 125/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 05/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ

Nghị định 123/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 01/07/2022
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 119/2020/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Nghị định 119/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 01/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
C

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 của Văn phòng Chính phủ về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 07/10/2020
Trạng thái: Còn hiệu lực

Tóm lược

Nội dung

Tải về

Lịch sử

Lược đồ