Nghị quyết 08/2016/NQ-HĐND của HĐND TP Hà Nội có hiệu lực từ ngày 13/08/2016

Tóm lược

Nghị quyết về phân cấp quản lý nhà nước lĩnh vực hạ tầng, kinh tế xã hội trên địa bàn thành phố Hà Nội

Số hiệu: 08/2016/NQ-HĐND Ngày ban hành: 03/08/2016
Loại văn bản: Nghị quyết Ngày hiệu lực: 13/08/2016
Địa phương ban hành: Hà Nội Ngày hết hiệu lực:
Số công báo: Ngày đăng công báo:
Ngành: Lĩnh vực:
Trích yếu: Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Nguời ký: HĐND thành phố Hà Nội Chủ tịch Nguyễn Thị Bích Ngọc

Nội dung văn bản

Cỡ chữ
HĐND THÀNH PHỐ HÀ NỘI
 _______________
 
Số: 08/2016/NQ-HĐND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________
 
Hà Nội, ngày 3 tháng 8 năm 2016
 

 

NGHỊ QUYẾT

Về phân cấp quản lý nhà nước lĩnh vực hạ tầng, kinh tế xã hội trên địa bàn thành phố Hà Nội

_____________________________

 

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
KHÓA XV - KỲ HỌP THỨ 2

(Từ ngày 01/8 đến ngày 03/8/2016)

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị quyết số 21/NQ-CP ngày 21/3/2016 của Chính phủ về phân cấp quản lý nhà nước giữa Chính phủ và UBND tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương;

Xét Tờ trình số 86/TTr-UBND ngày 21/7/2016 của UBND Thành phố về phân cấp quản lý nhà nước một số lĩnh vực hạ tầng, kinh tế - xã hội trên địa bàn thành phố Hà Nội; báo cáo thẩm tra của các Ban HĐND Thành phố; báo cáo bổ sung, giải trình số 122/BC-UBND ngày 30/7/2016 của UBND Thành phố; ý kiến của các đại biểu HĐND Thành phố tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua mục tiêu, nguyên tắc, phạm vi phân cấp quản lý nhà nước một số lĩnh vực hạ tầng, kinh tế xã hội trên địa bàn thành phố Hà Nội với những nội dung chủ yếu sau:

1. Mục tiêu

Phân định rõ nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm của mỗi cấp trong bộ máy chính quyền địa phương, vừa tăng cường quyền hạn, trách nhiệm và tính tích cực, chủ động cho cơ sở, vừa bảo đảm sự quản lý tập trung, thống nhất và thông suốt của chính quyền Thành phố, tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước trên địa bàn Thành phố, nhằm phục vụ nhân dân tốt hơn, phát triển Thủ đô ngày càng giàu đẹp, văn minh, hiện đại.

2. Nguyên tắc phân cấp

a) Đúng quy định pháp luật hiện hành, quy định tại Khoản 2 Điều 11 và Khoản 1 Điều 13 Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015.

b) Đảm bảo tính kế thừa những ưu điểm, khắc phục các nhược điểm trong quy định phân cấp giai đoạn 2011-2015 và phù hợp với đặc điểm, điều kiện thực tế, khả năng, năng lực quản lý của từng cấp.

c) Đảm bảo tính đồng bộ, tính hệ thống, tính liên tục, không trùng, không sót trong thực hiện các chức năng, nhiệm vụ và thẩm quyền quản lý nhà nước. Trách nhiệm, quyền hạn của cấp chính quyền nào thì cấp đó phải làm.

d) Đảm bảo nguyên tắc cấp nào làm thuận lợi, kịp thời hơn thì giao cho cấp đó nhằm phục vụ tốt nhất đời sống dân sinh và phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn; phù hợp với cơ chế chung về phân định thẩm quyền cho các cấp chính quyền theo quy định của Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015, trừ những lĩnh vực có tính liên kết hệ thống và tính đặc thù Thành phố cần thống nhất quản lý.

e) Tạo điều kiện tối đa cho cấp huyện phát huy cao nhất tính sáng tạo, linh hoạt, tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong việc tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được phân cấp; đảm bảo phối hợp chặt chẽ, hiệu quả giữa ngành với ngành và giữa ngành với cấp trong quản lý theo ngành, lĩnh vực và quản lý theo địa bàn.

f) Phân cấp nhiệm vụ, quyền hạn cho cấp huyện quản lý về hạ tầng, kinh tế - xã hội trên địa bàn đồng thời với việc đảm bảo các nguồn lực và điều kiện cần thiết để cấp huyện thực hiện, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.

g) Đảm bảo tính công khai, minh bạch, bình đẳng, gắn quyền hạn với trách nhiệm giải quyết công việc và cải cách hành chính trong các lĩnh vực được phân cấp; gắn với trách nhiệm giải trình của các cấp chính quyền địa phương. Gắn phân cấp quản lý với tăng cường kiểm tra, giám sát và hướng dẫn thực hiện sau phân cấp.

3. Phạm vi điều chỉnh

a) Các nội dung phân cấp quản lý nhà nước đối với một số lĩnh vực về hạ tầng, kinh tế - xã hội trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền của chính quyền Thành phố theo quy định của pháp luật.

Những nội dung phân cấp quản lý nhà nước về các lĩnh vực khác không quy định tại Nghị quyết này thì thực hiện theo các văn bản pháp luật hiện hành.

b) Nghị quyết này quy định việc phân cấp quản lý nhà nước giữa chính quyền Thành phố và chính quyền cấp huyện. Nếu thấy cần thiết và được chính quyền Thành phố cho phép, căn cứ các nội dung được chính quyền Thành phố phân cấp quản lý, chính quyền cấp huyện có thể tiếp tục phân cấp cho cấp xã thực hiện quản lý từng lĩnh vực và nội dung công việc trên địa bàn, đảm bảo phù hợp với điều kiện, khả năng cụ thể của mỗi địa phương, phù hợp thẩm quyền, trách nhiệm của cấp xã theo quy định của Nhà nước.

4. Các lĩnh vực hạ tầng, kinh tế xã hội thực hiện phân cấp

a) Lĩnh vực đường bộ

b) Lĩnh vực chiếu sáng công cộng

c) Lĩnh vực công viên, vườn hoa, cây xanh

d) Lĩnh vực thoát nước đô thị

đ) Lĩnh vực xử lý nước thải

e) Lĩnh vực vệ sinh môi trường

f) Lĩnh vực bến, bãi đỗ xe, vận tải hành khách

g) Lĩnh vực cấp nước sạch

h) Lĩnh vực thủy lợi

i) Lĩnh vực đê điều

k) Lĩnh vực lâm nghiệp

l) Lĩnh vực thông tin truyền thông

m) Lĩnh vực giáo dục đào tạo, dạy nghề

n) Lĩnh vực văn hóa - thể thao, du lịch

o) Lĩnh vực y tế

p) Lĩnh vực nghĩa trang, tang lễ.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Việc phân cấp quản lý nhà nước một số lĩnh vực hạ tầng, kinh tế xã hội trên địa bàn thành phố Hà Nội quy định tại Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2017.

2. Giao UBND Thành phố: Tổ chức thực hiện quy định tại Nghị quyết này, ban hành Quy định cụ thể phân cấp quản lý nhà nước một số lĩnh vực hạ tầng, kinh tế xã hội trên địa bàn thành phố Hà Nội theo các nội dung phân cấp quy định tại Nghị quyết này; ban hành danh mục các công trình phân cấp quản lý trong các lĩnh vực, chỉ đạo các cơ quan có liên quan và cấp huyện bàn giao, tiếp nhận quản lý công trình theo phân cấp; quy định xử lý các vấn đề chuyển tiếp. Hoàn thành các công việc trên trong tháng 11/2016.

3. HĐND Thành phố ủy quyền cho Thường trực HĐND Thành phố thống nhất với UBND Thành phố những vấn đề cấp bách phát sinh cần điều chỉnh nội dung phân cấp cho phù hợp với quy định và thực tiễn, UBND Thành phố có trách nhiệm tổng hợp báo cáo HĐND Thành phố tại kỳ họp gần nhất.

4. Một số lĩnh vực phân cấp hiện hành khác của Thành phố không đề cập tại Quy định này và không còn phù hợp với thẩm quyền quyết định phân cấp của UBND Thành phố, cho phép kéo dài thời hạn thực hiện đến hết năm 2016. UBND Thành phố khẩn trương tiếp tục rà soát, báo cáo HĐND Thành phố việc phân cấp các lĩnh vực còn lại để làm căn cứ xây dựng phương án phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách giai đoạn 2017 - 2020 cũng như xây dựng kế hoạch đầu tư công năm 2017 trình HĐND Thành phố quyết định tại kỳ họp cuối năm 2016.

5. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các tổ đại biểu, đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố và đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Thành phố giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội khóa XV, kỳ họp thứ hai thông qua ngày 03/8/2016 và có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký.

 

 

CHỦ TỊCH

(Đã ký)

 

Nguyễn Thị Bích Ngọc

BẢN GỐC

BẢN GỐC

In Chia sẻ

Lịch sử hiệu lực

Ngày
Trạng thái
Văn bản nguồn
Phần hết hiệu lực
03/08/2016
Văn bản được ban hành
08/2016/NQ-HĐND
13/08/2016
Văn bản có hiệu lực
08/2016/NQ-HĐND

Lược đồ

Mở tất cả
Đóng tất cả
Văn bản được HD, QĐ chi tiết (0)
Văn bản hiện thời (0)
Văn bản HD, QĐ chi tiết (0)
Văn bản hết hiệu lực (0)
Văn bản quy định hết hiệu lực (0)
Văn bản bị hết hiệu lực 1 phần (0)
Văn bản dẫn chiếu (0)
Văn bản quy định hết hiệu lực 1 phần (0)
Văn bản bị đình chỉ (0)
Văn bản liên quan khác (0)
Văn bản đình chỉ (0)
Văn bản bị đình chỉ 1 phần (0)
Văn bản được hợp nhất (0)
Văn bản đình chỉ 1 phần (0)
Văn bản được bổ sung (0)
Văn bản hợp nhất (0)
Văn bản bổ sung (0)
Văn bản được sửa đổi (0)
Văn bản sửa đổi (0)

Văn bản liên quan theo cơ quan ban hành

N

Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND Hà Nội ban hành Quy định khu vực không được phép chăn nuôi

Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nôi về việc ban hành Quy định khu vực không được phép chăn nuôi và chính sách hỗ trợ di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi trên địa bàn Thành phố Hà Nôi

Ban hành: 07/07/2020
Hiệu lực: 01/08/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị quyết 05/2018/NQ-HĐND Hà Nội ban hành 2018

Quy định mức thu học phí đối với giáo dục mầm non, giáo dục - phổ thông công lập của thành phố Hà Nội và mức thu học phí đối với Trường Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật Bắc Thăng Long, Trường Trung cấp Kỹ thuật Tin học Hà Nội năm học 2018-2019.

Ban hành: 05/07/2018
Hiệu lực: 05/07/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
N

Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND Hà Nội 2018

Quy định mức hỗ trợ bằng tiền đối với người dân trong phạm vi vùng ảnh hưởng môi trường khu vực xung quanh các khu xử lý chất thải rắn bằng phương pháp chôn lấp trên địa bàn thành phố Hà Nội.

Ban hành: 05/07/2018
Hiệu lực: 01/08/2018
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân TP Hà Nội

Về việc quy định một số nội dung, mức chi thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân Thành phố.

Ban hành: 05/12/2017
Hiệu lực: 01/01/2018
Trạng thái: Chưa có hiệu lực

Văn bản liên quan theo người ký

N

Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Nghị định 125/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 05/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ

Nghị định 123/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 01/07/2022
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 119/2020/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Nghị định 119/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 01/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
C

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 của Văn phòng Chính phủ về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 07/10/2020
Trạng thái: Còn hiệu lực

Tóm lược

Nội dung

Tải về

Lịch sử

Lược đồ