Nghị quyết 08/2011/NQ-HĐND do HĐND thành phố Hà Nội ban hành

Tóm lược

Nghị quyết về dự toán ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp thành phố Hà Nội năm 2012

Số hiệu: 08/2011/NQ-HĐND Ngày ban hành: 09/12/2011
Loại văn bản: Nghị quyết Ngày hiệu lực: 19/12/2011
Địa phương ban hành: Hà Nội Ngày hết hiệu lực:
Số công báo: Ngày đăng công báo:
Ngành: Tài chính Lĩnh vực:
Trích yếu: Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực một phần
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Nguời ký: HĐND thành phố Hà Nội Chủ tịch Ngô Thị Doãn Thanh

Nội dung văn bản

Cỡ chữ

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN

THÀNH PHỐ HÀ NỘI

_________________

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_________________

 

Số: 08/2011/NQ-HĐND

          Hà Nội, ngày 09 tháng 12 năm 2011

       

 

NGHỊ QUYẾT

Về dự toán ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách

cấp thành phố Hà Nội năm 2012

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ 03

(Từ ngày 07/12 đến ngày 10/12/2011)

 

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;

Căn cứ Quyết định số 2113/QĐ-TTg ngày 28/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2012; Quyết định số 2880/QĐ-BTC ngày 28/11/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2012;

Xét Báo cáo số 120/BC-UBND ngày 18/11/2011 của UBND Thành phố về tình hình thực hiện dự toán thu, chi ngân sách năm 2011 và dự toán ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp Thành phố, những nhiệm vụ và giải pháp thực hiện có hiệu quả dự toán ngân sách năm 2012; Báo cáo bổ sung số 169/BC-UBND ngày 05/12/2011 của UBND Thành phố về kế hoạch phân bổ vốn đầu tư XDCB năm 2012; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND Thành phố và ý kiến thảo luận của các vị Đại biểu HĐND Thành phố

 

QUYẾT NGHỊ:

 

Điều 1. Thông qua dự toán ngân sách địa phương và phương án phân bổ dự toán ngân sách cấp Thành phố Hà Nội năm 2012 với những nội dung chính như sau:

 

I. Dự toán thu ngân sách Thành phố Hà Nội năm 2012

 

1. Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn 146.264,75 tỷ đồng (Một trăm bốn mươi sáu ngàn hai trăm sáu mươi tư tỷ, bảy trăm năm mươi triệu đồng); không bao gồm thu từ hoạt động xổ số kiến thiết, các khoản phí, lệ phí thực hiện cơ chế quản lý qua ngân sách theo quy định của Trung ương.

Trong đó:

- Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu 10.850 tỷ đồng (Mười nghìn tám trăm năm mươi tỷ đồng);

- Thu nội địa 131.914,75 tỷ đồng (Một trăm ba mươi mốt nghìn chín trăm mười bốn tỷ, bẩy trăm năm mươi triệu đồng);

- Thu từ dầu thô 3.500 tỷ đồng (Ba nghìn năm trăm tỷ đồng).

(Kèm theo phụ lục số 1 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn năm 2012).

 

2. Tổng thu ngân sách địa phương 53.440,3 tỷ đồng (Năm mươi ba nghìn bốn trăm bốn mươi tỷ, ba trăm triệu đồng)

 

- Thu sau điều tiết: 51.883,360 tỷ đồng (Năm mươi mốt nghìn tám trăm tám mươi ba tỷ, ba trăm sáu mươi triệu đồng). Trong đó: Tiền sử dụng đất: 11.828 tỷ đồng, đã bao gồm số ghi thu, ghi chi các dự án BT.

- Thu ngân sách địa phương từ nguồn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương: 556,94 tỷ đồng (Năm trăm năm mươi sáu tỷ, chín trăm bốn mươi triệu đồng).

- Thu chuyển nguồn cải cách tiền lương năm trước chuyển sang: 1.000 tỷ đồng (Một nghìn tỷ đồng).

 

3. Tổng thu các khoản quản lý qua ngân sách: 2.065,961 tỷ đồng (Hai nghìn không trăm sáu mươi lăm tỷ, chín trăm sáu mươi mốt triệu đồng).

 

II. Dự toán chi ngân sách địa phương năm 2012:

 

Tổng chi ngân sách địa phương 53.440,3 tỷ đồng (Năm mươi ba ngàn bốn trăm bốn mươi tỷ, ba trăm triệu đồng); trong đó: chi đầu tư phát triển 22.141,99 tỷ đồng, riêng chi giáo dục đào tạo 3.990 tỷ đồng, chi khoa học công nghệ 703 tỷ đồng; chi thường xuyên 26.638,014 tỷ đồng, riêng chi sự nghiệp giáo dục đào tạo 7.513,89 tỷ đồng, chi sự nghiệp khoa học công nghệ 304,561 tỷ đồng; chi tạo nguồn cải cách tiền lương 2.886,136 tỷ đồng; dự phòng ngân sách 1.603,7 tỷ đồng, chi thoái trả tiền nhà và đất 150 tỷ đồng; chi trả nợ 10 tỷ đồng; chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính địa phương 10,46 tỷ đồng, được phân bổ như sau:

1. Tổng chi ngân sách cấp Thành phố: 41.966,112 tỷ đồng, bao gồm:

 

1.1. Số bổ sung từ ngân sách thành phố cho các quận, huyện, thị xã: 9.955,072 tỷ đồng (bổ sung cân đối 7.301,52 tỷ đồng và bổ sung chương trình mục tiêu, thực hiện nhiệm vụ khác: 2.653,552 tỷ đồng).

1.2. Chi ngân sách cấp Thành phố trực tiếp quản lý: 32.011,04 tỷ đồng; Trong đó: chi đầu tư phát triển là 14.830,943 tỷ đồng, chi thường xuyên là 14.173,913 tỷ đồng, chi tạo nguồn cải cách tiền lương là 1.548,291 tỷ đồng, dự phòng ngân sách là 1.287,433 tỷ đồng.

2. Tổng số chi các quận, huyện, thị xã (gồm cả xã, phường, thị trấn): 21.429,26 tỷ đồng (bao gồm chi từ nguồn bổ sung cân đối và bổ sung có mục tiêu và nhiệm vụ khác từ ngân sách Thành phố: 9.955,072 tỷ đồng).

 

3. Tổng số chi các khoản quản lý qua ngân sách: 2.065,961 tỷ đồng (Hai nghìn không trăm sáu mươi lăm tỷ, chín trăm sáu mươi mốt triệu đồng).

 

(Kèm theo phụ lục số 2 về dự toán chi ngân sách địa phương; phụ lục số 3 về cân đối thu, chi ngân sách địa phương; phụ lục số 4 về chi ngân sách cấp Thành phố và chi ngân sách cấp quận, huyện; phụ lục số 5 về dự toán ngân sách cấp Thành phố theo lĩnh vực; phụ lục số 6 về cân đối thu chi ngân sách quận, huyện; phụ lục số 7 về tổng hợp dự toán chi ngân sách các quận, huyện, thị xã; phụ lục số 8 tổng hợp kinh phí hỗ trợ bổ sung có mục tiêu và nhiệm vụ khác cho các quận, huyện, thị xã).

 

Điều 2. Thông qua một số chế độ, định mức chi và quy định về điều hành ngân sách sau:

 

- Tăng thêm 7% định mức chi khác (không bao gồm tiền lương, phụ cấp và các khoản đóng góp theo lương) trong phần kinh phí giao tự chủ của các đơn vị nhằm đảm bảo kinh phí cho các đơn vị khoán chi thực hiện các nhiệm vụ.

- Điều chỉnh và bổ sung một số chế độ, chính sách sau: (1) Chế độ trợ cấp về người già yếu không có khả năng tự phục vụ và người mắc bệnh hiểm nghèo không có khả năng lao động thuộc hộ nghèo; (2) Mức chi khác phục vụ đối tượng bảo trợ xã hội tại các Trung tâm bảo trợ xã hội do Sở lao động Thương binh Xã hội quản lý; (3) Chế độ điều dưỡng luân phiên đối với người có công với cách mạng; (4) Cơ chế hỗ trợ kinh phí mổ tim cho trẻ em có hoàn cảnh khó khăn; (5) Mức tiền ăn cho học sinh nội trú Trường Lê Duẩn; (6) Chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao.

(Kèm theo chi tiết tại Phụ lục số 09).

- Thực hiện cơ chế thưởng cho ngân sách các quận, huyện, thị xã 30% số thu thuế, phí, lệ phí (đối với các khoản thu phân cấp cho quận, huyện, thị xã quản lý) tăng thêm so với dự toán năm 2012 nộp về ngân sách Thành phố và thưởng 50% số ngân sách Trung ương thưởng cho Thành phố Hà Nội từ nguồn tăng thu thuế, phí, lệ phí (đối với các khoản thu phân cấp cho quận, huyện, thị xã quản lý) trên địa bàn quận, huyện, thị xã điều tiết về ngân sách Trung ương.

 

Điều 3. Thông qua các mục tiêu, nguyên tắc, nhiệm vụ và giải pháp thực hiện dự toán ngân sách năm 2012 do UBND Thành phố trình tại kỳ họp lần thứ 3 HĐND Thành phố khóa XIV.

 

Giao UBND Thành phố triển khai giao kế hoạch dự toán ngân sách cho các đơn vị đúng quy định. Đối với các khoản chưa phân bổ theo đầu mối, UBND xây dựng phương án, thống nhất với Thường trực HĐND khẩn trương phân bổ, giao cho các đơn vị trong quý I năm 2012. Đối với các dự án chưa có quyết định phê duyệt thiết kế kỹ thuật-tổng dự toán chỉ ghi vốn giải phóng mặt bằng và lập thiết kế kỹ thuật-dự toán, không khởi công mới, trừ các dự án tu bổ đê điều cấp bách; đối với các khoản chi hỗ trợ ngành dọc và các địa phương chưa phân bổ chi tiết, UBND Thành phố thống nhất với Thường trực HĐND Thành phố nội dung cụ thể trước khi thực hiện theo nguyên tắc đã được HĐND thông qua và không bố trí các khoản chi chưa được HĐND thống nhất về chế độ chi.

Giao UBND Thành phố kịp thời lập phương án sử dụng các nguồn tăng thu, thưởng vượt thu trong năm để trình HĐND hoặc Thường trực HĐND giữa hai kỳ họp quyết định phân bổ theo nguyên tắc: tập trung cho công trình, dự án trọng điểm và những nhiệm vụ quan trọng, đột xuất, bức xúc mới phát sinh; lập phương án điều chỉnh dự toán nếu có, thống nhất với Thường trực HĐND Thành phố xem xét quyết định và báo cáo lại với HĐND Thành phố tại kỳ họp gần nhất.

Giao Thường trực HĐND Thành phố, các Ban của HĐND và các vị đại biểu HĐND Thành phố giám sát thực hiện Nghị quyết này của HĐND Thành phố.

Nghị quyết này được HĐND thành phố Hà Nội khóa XIV kỳ họp thứ 3 thông qua và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký./.

 

 

 

CHỦ TỊCH
Ngô Thị Doãn Thanh

(Đã ký và đóng dấu)

 

BẢN GỐC

BẢN GỐC

In Chia sẻ

Lịch sử hiệu lực

Ngày
Trạng thái
Văn bản nguồn
Phần hết hiệu lực
09/12/2011
Văn bản được ban hành
08/2011/NQ-HĐND
19/12/2011
Văn bản có hiệu lực
08/2011/NQ-HĐND

Lược đồ

Mở tất cả
Đóng tất cả
Văn bản được HD, QĐ chi tiết (0)
Văn bản hiện thời (0)
Văn bản HD, QĐ chi tiết (0)
Văn bản hết hiệu lực (0)
Văn bản quy định hết hiệu lực (0)
Văn bản bị hết hiệu lực 1 phần (0)
Văn bản dẫn chiếu (0)
Văn bản quy định hết hiệu lực 1 phần (0)
Văn bản bị đình chỉ (0)
Văn bản liên quan khác (0)
Văn bản đình chỉ (0)
Văn bản bị đình chỉ 1 phần (0)
Văn bản được hợp nhất (0)
Văn bản đình chỉ 1 phần (0)
Văn bản được bổ sung (0)
Văn bản hợp nhất (0)
Văn bản bổ sung (0)
Văn bản được sửa đổi (0)
Văn bản sửa đổi (0)

Văn bản liên quan theo cơ quan ban hành

N

Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND Hà Nội ban hành Quy định khu vực không được phép chăn nuôi

Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nôi về việc ban hành Quy định khu vực không được phép chăn nuôi và chính sách hỗ trợ di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi trên địa bàn Thành phố Hà Nôi

Ban hành: 07/07/2020
Hiệu lực: 01/08/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị quyết 05/2018/NQ-HĐND Hà Nội ban hành 2018

Quy định mức thu học phí đối với giáo dục mầm non, giáo dục - phổ thông công lập của thành phố Hà Nội và mức thu học phí đối với Trường Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật Bắc Thăng Long, Trường Trung cấp Kỹ thuật Tin học Hà Nội năm học 2018-2019.

Ban hành: 05/07/2018
Hiệu lực: 05/07/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
N

Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND Hà Nội 2018

Quy định mức hỗ trợ bằng tiền đối với người dân trong phạm vi vùng ảnh hưởng môi trường khu vực xung quanh các khu xử lý chất thải rắn bằng phương pháp chôn lấp trên địa bàn thành phố Hà Nội.

Ban hành: 05/07/2018
Hiệu lực: 01/08/2018
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân TP Hà Nội

Về việc quy định một số nội dung, mức chi thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân Thành phố.

Ban hành: 05/12/2017
Hiệu lực: 01/01/2018
Trạng thái: Chưa có hiệu lực

Văn bản liên quan theo người ký

N

Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Nghị định 125/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 05/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ

Nghị định 123/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 01/07/2022
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 119/2020/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Nghị định 119/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 01/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
C

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 của Văn phòng Chính phủ về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 07/10/2020
Trạng thái: Còn hiệu lực

Tóm lược

Nội dung

Tải về

Lịch sử

Lược đồ