Nghị quyết 07/2013/NQ-HĐND Hội đồng nhân dân TP Hà Nội ban hành ngày 12/07/2013

Tóm lược

Nghị quyết về chính sách ưu tiên đầu tư và huy động các nguồn lực đầu tư xây dựng các khu đô thị, nhà ở, hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đồng bộ, hiện đại, thuận tiện ở ngoại thành (Theo quy định tại khoản 2 Điều 19 Luật Thủ đô)

Số hiệu: 07/2013/NQ-HĐND Ngày ban hành: 12/07/2013
Loại văn bản: Nghị quyết Ngày hiệu lực: 22/07/2013
Địa phương ban hành: Hà Nội Ngày hết hiệu lực:
Số công báo: Ngày đăng công báo: 22/07/2013
Ngành: Kế hoạch và Đầu tư Xây dựng Lĩnh vực:
Trích yếu: Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Nguời ký: HĐND thành phố Hà Nội Chủ tịch Ngô Thị Doãn Thanh

Nội dung văn bản

Cỡ chữ

 

 HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
______________

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
___________________

Số: 07/2013/NQ-HĐND

Hà Nội, ngày 12  tháng 7 năm 2013

 

NGHỊ QUYẾT

Về chính sách ưu tiên đầu tư và huy động các nguồn lực đầu tư xây dựng các khu đô thị, nhà ở, hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đồng bộ, hiện đại,

thuận tiện ở ngoại thành

(Theo quy định tại khoản 2 Điều 19 Luật Thủ đô)

 ___________________

 

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI 
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ 7

(Từ ngày 01/7/2013 đến ngày 06/7/2013)

 

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản Quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Thủ đô ngày 21 tháng 11 năm 2012;

Xét Tờ trình số 48/TTr-UBND ngày 11 tháng 6 năm 2013 và Tờ trình lần 2 số 63/TTr-UBND ngày 29 tháng 6 năm 2013 của Ủy ban nhân dân Thành phố đề nghị Hội đồng nhân dân Thành phố ban hành Nghị quyết về chính sách ưu tiên đầu tư và huy động các nguồn lực đầu tư xây dựng các khu đô thị, nhà ở, hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đồng bộ, hiện đại, thuận tiện ở ngoại thành; Báo cáo thẩm tra số 27/BC-KTNS ngày 24 tháng 6 năm 2013 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân Thành phố và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố

 

QUYẾT NGHỊ:

 

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
 
1. Phạm vi điều chỉnh: Nghị quyết này quy định chính sách ưu tiên đầu tư và huy động các nguồn lực đầu tư xây dựng các khu đô thị, nhà ở, hệ thống hạ tầng kinh tế, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội ở ngoại thành (sau đây viết tắt là ngoại thành).
2. Đối tượng áp dụng: Nhà đầu tư trong nước, nhà đầu tư nước ngoài đầu tư các khu đô thị, nhà ở, hệ thống hạ tầng kinh tế, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội (sau đây viết tắt là Dự án) và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến các hoạt động đầu tư xây dựng Dự án ở ngoại thành.
 
Điều 2. Chính sách ưu tiên đầu tư
 
1. Về định hướng đầu tư: Thành phố định hướng đầu tư các Dự án theo quy hoạch, kế hoạch phát triển đô thị tại các đô thị vệ tinh, các thị trấn và các vùng giáp ranh các tỉnh lân cận; ưu tiên đầu tư và huy động nguồn lực đầu tư hạ tầng kinh tế, hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội đồng bộ ở ngoại thành; ưu tiên đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách hoặc thu hút các nhà đầu tư tham gia đầu tư ở ngoại thành vào các dự án sau:
a) Dự án xây dựng đường giao thông kết nối giữa khu vực đô thị trung tâm Thủ đô với mạng lưới đường giao thông khu vực ngoại thành.
b) Dự án xây dựng hạ tầng kinh tế, hạ tầng kỹ thuật khung, hạ tầng xã hội ở ngoại thành.
c) Dự án khu đô thị, nhà ở đồng bộ hệ thống hạ tầng kinh tế, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội ở ngoại thành.
2. Về quy hoạch, kế hoạch:
a) Thành phố ưu tiên đẩy nh  anh việc lập, trình duyệt hồ sơ đề xuất khu vực phát triển đô thị, kế hoạch thực hiện khu vực phát triển đô thị, quy hoạch chuyên ngành các khu vực ưu tiên đầu tư ở ngoại thành phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
b) Xây dựng kế hoạch ưu tiên đầu tư các công trình hạ tầng kinh tế, hạ tầng kỹ thuật khung, hạ tầng xã hội đồng thời với kế hoạch đầu tư xây dựng các khu nhà ở, khu đô thị ở ngoại thành.
c) Kế hoạch thực hiện khu vực phát triển đô thị, kế hoạch sử dụng đất các dự án ở ngoại thành gắn với kế hoạch di dời các cơ sở y tế, giáo dục đào tạo và cơ sở sản xuất từ nội thành ra ngoại thành.
 
Điều 3. Chính sách huy động các nguồn lực đầu tư
 
1. Về phương thức đầu tư: Thực hiện các phương thức kêu gọi thu hút đầu tư, ưu tiên đầu tư theo các hình thức BT, BOT, BTO, PPP đối với các dự án hạ tầng kỹ thuật khung, hạ tầng xã hội.
2. Về hỗ trợ đầu tư và tạo nguồn vốn đầu tư:
a) Chủ đầu tư dự án khu đô thị, nhà ở thương mại ở ngoại thành được ưu tiên giao làm chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở xã hội trên phần diện tích đất dành để xây dựng nhà ở xã hội thuộc dự án do mình làm chủ đầu tư.
Ngoài diện tích đất dành để xây dựng nhà ở xã hội theo quy định, chủ đầu tư dự án được ưu tiên đề xuất tăng diện tích đất xây dựng nhà ở xã hội hoặc chuyển đổi diện tích đất xây dựng nhà ở thương mại sang diện tích đất xây dựng nhà ở xã hội trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư nhưng phải đảm bảo nhu cầu sử dụng của người dân về hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội theo quy định của Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng.
b) Chủ đầu tư dự án khu đô thị, nhà ở được giao ứng vốn đầu tư các công trình hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật đầu mối phục vụ Dự án thuộc trách nhiệm đầu tư của Thành phố; chi phí đầu tư các công trình này được khấu trừ vào tiền sử dụng đất của Dự án.
3. Về hỗ trợ, bồi thường giải phóng mặt bằng Dự án:
Ủy ban nhân dân Thành phố trình Hội đồng nhân dân Thành phố thông qua cụ thể các Dự án do nhà đầu tư ứng vốn thực hiện hỗ trợ, bồi thường giải phóng mặt bằng thuộc Danh mục các dự án ưu tiên đầu tư được áp dụng các biện pháp đảm bảo việc thực hiện thu hồi đất, giải phóng mặt bằng như đối với các công trình quan trọng trên địa bàn Thủ đô theo quy định của Thành phố.
 
Điều 4. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân Thành phố
 
1. Tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Công khai Danh mục các dự án ưu tiên đầu tư cho kỳ kế hoạch đầu tư 5 năm và kế hoạch đầu tư hàng năm (trước ngày 31 tháng 12 của năm trước năm kế hoạch) để kêu gọi, thu hút đầu tư.
3. Trong quá trình triển khai thực hiện Nghị quyết, Ủy ban nhân dân Thành phố có trách nhiệm sơ kết, đánh giá và báo cáo, đề xuất Hội đồng nhân dân Thành phố xem xét, điều chỉnh bổ sung các chính sách trong Nghị quyết cho phù hợp với từng giai đoạn phát triển của Thủ đô đảm bảo thực hiện hiệu quả quy định tại khoản 2 điều 19 Luật Thủ đô.
 
Điều 5. Hiệu lực thi hành
 
1. Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
2. Giao Thường trực HĐND, các Ban, các Tổ đại biểu, Đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội khóa XIV kỳ họp thứ 7 thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH

(Đã ký)

 

 

Ngô Thị Doãn Thanh

 

BẢN GỐC

BẢN GỐC

In Chia sẻ

Lịch sử hiệu lực

Ngày
Trạng thái
Văn bản nguồn
Phần hết hiệu lực
12/07/2013
Văn bản được ban hành
07/2013/NQ-HĐND
22/07/2013
Văn bản có hiệu lực
07/2013/NQ-HĐND

Lược đồ

Mở tất cả
Đóng tất cả
Văn bản được HD, QĐ chi tiết (0)
Văn bản hiện thời (0)
Văn bản HD, QĐ chi tiết (0)
Văn bản hết hiệu lực (0)
Văn bản quy định hết hiệu lực (0)
Văn bản bị hết hiệu lực 1 phần (0)
Văn bản dẫn chiếu (0)
Văn bản quy định hết hiệu lực 1 phần (0)
Văn bản bị đình chỉ (0)
Văn bản liên quan khác (0)
Văn bản đình chỉ (0)
Văn bản bị đình chỉ 1 phần (0)
Văn bản được hợp nhất (0)
Văn bản đình chỉ 1 phần (0)
Văn bản được bổ sung (0)
Văn bản hợp nhất (0)
Văn bản bổ sung (0)
Văn bản được sửa đổi (0)
Văn bản sửa đổi (0)

Văn bản liên quan theo cơ quan ban hành

N

Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND Hà Nội ban hành Quy định khu vực không được phép chăn nuôi

Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nôi về việc ban hành Quy định khu vực không được phép chăn nuôi và chính sách hỗ trợ di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi trên địa bàn Thành phố Hà Nôi

Ban hành: 07/07/2020
Hiệu lực: 01/08/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị quyết 05/2018/NQ-HĐND Hà Nội ban hành 2018

Quy định mức thu học phí đối với giáo dục mầm non, giáo dục - phổ thông công lập của thành phố Hà Nội và mức thu học phí đối với Trường Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật Bắc Thăng Long, Trường Trung cấp Kỹ thuật Tin học Hà Nội năm học 2018-2019.

Ban hành: 05/07/2018
Hiệu lực: 05/07/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
N

Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND Hà Nội 2018

Quy định mức hỗ trợ bằng tiền đối với người dân trong phạm vi vùng ảnh hưởng môi trường khu vực xung quanh các khu xử lý chất thải rắn bằng phương pháp chôn lấp trên địa bàn thành phố Hà Nội.

Ban hành: 05/07/2018
Hiệu lực: 01/08/2018
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân TP Hà Nội

Về việc quy định một số nội dung, mức chi thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân Thành phố.

Ban hành: 05/12/2017
Hiệu lực: 01/01/2018
Trạng thái: Chưa có hiệu lực

Văn bản liên quan theo người ký

N

Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Nghị định 125/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 05/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ

Nghị định 123/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 01/07/2022
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 119/2020/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Nghị định 119/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 01/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
C

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 của Văn phòng Chính phủ về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 07/10/2020
Trạng thái: Còn hiệu lực

Tóm lược

Nội dung

Tải về

Lịch sử

Lược đồ