Nghị quyết 06/2018/NQ-HĐND lĩnh vực Văn hóa - Xã hội, Tài chính nhà nước

Tóm lược

Nghị quyết 06/2018/NQ-HĐND quy định về sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ ban hành ngày 20/07/2018

Số hiệu: 06/2018/NQ-HĐND Ngày ban hành: 20/07/2018
Loại văn bản: Nghị quyết Ngày hiệu lực: 01/08/2018
Địa phương ban hành: Phú Thọ Ngày hết hiệu lực:
Số công báo: Ngày đăng công báo:
Ngành: Lĩnh vực: Văn hóa - Xã hội, Tài chính nhà nước,
Trích yếu: Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Nguời ký: HĐND tỉnh Phú Thọ Chủ tịch Hoàng Dân Mạc
UBND Tỉnh Phú Thọ
Notice: Undefined offset: 1 in /var/www/sv_111/web.tailieuluat.com/app/templates/web/views/article/detail.phtml on line 116

Notice: Undefined offset: 1 in /var/www/sv_111/web.tailieuluat.com/app/templates/web/views/article/detail.phtml on line 116

Notice: Undefined offset: 1 in /var/www/sv_111/web.tailieuluat.com/app/templates/web/views/article/detail.phtml on line 117

Notice: Undefined offset: 1 in /var/www/sv_111/web.tailieuluat.com/app/templates/web/views/article/detail.phtml on line 117

Nội dung văn bản

Cỡ chữ

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 06/2018/NQ-HĐND

Phú Thọ, ngày 20 tháng 7 năm 2018

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ NỘI DUNG SỬ DỤNG KINH PHÍ SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2018 - 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ SÁU

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Quyết định số 48/2016/QĐ-TTg ngày 31 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy định, nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020;

Căn cứ Thông tư số 15/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 02 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020;

Căn cứ Thông tư số 18/2017/TT-BNNPTNT ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn một số nội dung thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và dự án nhân rộng mô hình giảm nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020;

Căn cứ Thông tư số 06/2017/TT-BTTTT ngày 02 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn thực hiện Dự án truyền thông và giảm nghèo về thông tin thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020;

Xét Tờ trình số 2797/TTr-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội của Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định chi tiết một số nội dung về sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ theo Thông tư số 15/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 02 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, như sau:

1. Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn huyện Tân Sơn, xã đặc biệt khó khăn, xã an toàn khu và thôn đặc biệt khó khăn thuộc Chương trình 135.

a) Chi hỗ trợ dự án phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo:

- Mức hỗ trợ tối đa 500 triệu đồng/01 dự án đối với các dự án do các sở, ngành, cơ quan cấp tỉnh chủ trì thực hiện, 300 triệu đồng/01 dự án do các đơn vị cấp huyện, xã chủ trì thực hiện, trong đó mức hỗ trợ tối đa cho hộ nghèo là 15 triệu đồng/hộ, hộ cận nghèo là 12 triệu đồng/hộ, hộ mới thoát nghèo là 10 triệu đồng/hộ.

- Mức chi xây dựng và quản lý dự án (không phân biệt dự án thuộc cấp nào quản lý): Không quá 5% tổng kinh phí thực hiện dự án và không quá 10% mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước cho dự án.

- Căn cứ vào nguồn vốn của chương trình và điều kiện thực tiễn các đơn vị được giao nhiệm vụ nghiên cứu lựa chọn, đề xuất mô hình, dự án đảm bảo phù hợp kế hoạch vốn ngân sách nhà nước hỗ trợ hàng năm và hiệu quả đầu tư; trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định đối với các dự án do các cơ quan cấp tỉnh trực tiếp thực hiện; trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định đối với các dự án do xã, đơn vị cấp huyện trực tiếp thực hiện.

b) Chi xây dựng và nhân rộng mô hình tạo việc làm công thông qua đầu tư các công trình hạ tầng quy mô nhỏ ở thôn, bản, mô hình sản xuất nông, lâm kết hợp tạo việc làm cho người nghèo gắn với trồng và bảo vệ rừng.

- Mức hỗ trợ tối đa 100 triệu đồng/01 công trình (mô hình).

- Hàng năm căn cứ dự toán được giao và điều kiện thực tiễn, Ủy ban nhân dân huyện quyết định nội dung thực hiện mô hình.

2. Hỗ trợ phương tiện nghe - xem:

a) Loại phương tiện: Hỗ trợ 01 ti vi hoặc 01 radio/hộ.

b) Hình thức, yêu cầu tiêu chuẩn: Thực hiện theo Điều 5, Thông tư số 06/2017/TT-BTTTT ngày 02 tháng 06 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn thực hiện Dự án truyền thông và giảm nghèo về thông tin thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020.

c) Mức hỗ trợ: Tối đa 5 triệu đồng/01 ti vi và 5 trăm nghìn đồng/01 radio.

3. Hỗ trợ công tác quản lý về giảm nghèo ở cấp xã:

Mức hỗ trợ công tác quản lý về giảm nghèo ở cấp xã (đối với ban quản lý các chương trình mục tiêu quốc gia cấp xã trên địa bàn 41 xã đặc biệt khó khăn, an toàn khu và các xã có thôn, bản đặc biệt khó khăn) bằng 1,5% vốn sự nghiệp bố trí cho các xã thuộc Chương trình 135.

Điều 2. Các nội dung không quy định tại văn bản này được thực hiện theo Thông tư số 15/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 2 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính; Thông tư số 18/2017/TT-BNNPTNT ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn một số nội dung thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và dự án nhân rộng mô hình giảm nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020; Thông tư số 06/2017/TT-BTTTT ngày 02 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn thực hiện Dự án truyền thông và giảm nghèo về thông tin thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 và các quy định của Nhà nước hiện hành.

Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết;

2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ khóa XVIII kỳ họp thứ Sáu thông qua ngày 17 tháng 7 năm 2018 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2018./.

 

 

CHỦ TỊCH




Hoàng Dân Mạc

 

 

BẢN GỐC

BẢN GỐC

In Chia sẻ

Lịch sử hiệu lực

Ngày
Trạng thái
Văn bản nguồn
Phần hết hiệu lực
20/07/2018
Văn bản được ban hành
06/2018/NQ-HĐND
01/08/2018
Văn bản có hiệu lực
06/2018/NQ-HĐND

Văn bản liên quan theo cơ quan ban hành

Q

Quyết định 23/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Giáo dục

Quyết định 23/2018/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trường Đại học Hùng Vương do tỉnh Phú Thọ ban hành ngày 02/10/2018

Ban hành: 02/10/2018
Hiệu lực: 11/10/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
Q

Quyết định 22/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính

Quyết định 22/2018/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Ban Dân tộc tỉnh Phú Thọ ban hành ngày 01/10/2018

Ban hành: 01/10/2018
Hiệu lực: 10/10/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
Q

Quyết định 21/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính, Tài nguyên - Môi trường

Quyết định 21/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 24/2015/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Phú Thọ ban hành ngày 27/09/2018

Ban hành: 27/09/2018
Hiệu lực: 08/10/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
Q

Quyết định 17/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính, Xây dựng - Đô thị

Quyết định 17/2018/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Phú Thọ ban hành ngày 07/09/2018

Ban hành: 07/09/2018
Hiệu lực: 17/09/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực

Văn bản liên quan theo người ký

N

Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Nghị định 125/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 05/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ

Nghị định 123/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 01/07/2022
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 119/2020/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Nghị định 119/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 01/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
C

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 của Văn phòng Chính phủ về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 07/10/2020
Trạng thái: Còn hiệu lực

Tóm lược

Nội dung

Tải về

Lịch sử

Lược đồ