Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND lĩnh vực Văn hóa - Xã hội, Tài chính nhà nước

Tóm lược

Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND về định mức hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và dự án nhân rộng mô hình giảm nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2018-2020 ban hành ngày 18/07/2018

Số hiệu: 03/2018/NQ-HĐND Ngày ban hành: 18/07/2018
Loại văn bản: Nghị quyết Ngày hiệu lực: 01/08/2018
Địa phương ban hành: Quảng Trị Ngày hết hiệu lực:
Số công báo: Ngày đăng công báo:
Ngành: Lĩnh vực: Văn hóa - Xã hội, Tài chính nhà nước,
Trích yếu: Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Nguời ký: UBND Tỉnh Quảng Trị Chủ tịch Nguyễn Văn Hùng

Nội dung văn bản

Cỡ chữ

HỘI ĐNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 03/2018/NQ-HĐND

Quảng Trị, ngày 18 tháng 7 năm 2018

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT, ĐA DẠNG HÓA SINH KẾ VÀ DỰ ÁN NHÂN RỘNG MÔ HÌNH GIẢM NGHÈO THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ GIAI ĐOẠN 2018-2020

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 7

Căn cứ Luật tổ chức chính quyn địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Quyết định số 1722/QĐ-TTg ngày 02 tháng 9 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016- 2020; Quyết định số 48/2016/QĐ-TTg ngày 31/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành quy định nguyên tc, tiêu chí, định mức phân b vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vng giai đoạn 2016 - 2020;

Căn cứ Thông tư số T"> 15/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 02 năm 2017 của Bộ Tài chính Quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016- 2020;

Căn cứ Thông tư số 18/2017/TT-BNNPTNT ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn một số nội dung thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và dự án nhân rộng mô hình giảm nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020;

Xét Tờ trình số 2739/TTr-UBND ngày 29/6/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đề nghị thông qua Đề án "Định mức h trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và dự án nhân rộng mô hình giảm nghèo thuộc Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2018-2020"; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa-Xã hội; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua Quy định định mức hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và dự án nhân rộng mô hình giảm nghèo thuộc Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2018-2020 (có quy định kèm theo).

Điều 2.

1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các ban Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh phối hợp với Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị xã hội giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị Khóa VII, Kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 18 tháng 7 năm 2018 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/8/2018./.

 


Nơi nhận:
- UBTVQH;
- VPQH, VPCTN, VPCP;
- Các Bộ: Nông nghiệp và PTNT, Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản thuộc Bộ Tư pháp;
- TT.TU, TT.HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh, TAND, VKSND tỉnh;
- VPTU, VPHĐND, VPUBND tỉnh;
- Các Sở, ban ngành cấp t
nh;
- TTHĐND, UBND cấp huyện;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Trung tâm công báo;
- Lưu: VT, VHXH

CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Hùng

 

QUY ĐỊNH

ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT, ĐA DẠNG HÓA SINH KVÀ DỰ ÁN NHÂN RỘNG MÔ HÌNH GIẢM NGHÈO THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MTQG GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ GIAI ĐOẠN 2018 - 2020
(Ban hành k
èm theo Nghị quyết số 03/2018/NQ-HĐND ngày 18/7/2018)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định về định mức hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và dự án nhân rộng mô hình giảm nghèo thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia Giảm nghèo bn vững trên địa bàn tỉnh Quảng Trị, giai đoạn 2018 - 2020, gm:

a) Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven bin và hải đảo (tiểu dự án 3 Dự án 1).

b) Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, các thôn, bản đặc biệt khó khăn (tiểu dự án 2 Dự án 2).

c) Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn các xã ngoài Chương trình 30a và Chương trình 135 (Dự án 3).

2. Đối tượng áp dụng

Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân quản lý, sử dụng và thụ hưởng nguồn kinh phí sự nghiệp của ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2018- 2020, bao gồm:

a) Người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo (theo quy định tại Điều 2 Quyết định số 28/2015/QĐ-TTg ngày 21/7/2015 của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với hộ mới thoát nghèo); ưu tiên hộ nghèo dân tộc thiểu số và phụ nữ thuộc hộ nghèo; tạo điều kiện đngười lao động là người sau cai nghiện ma túy, nhiễm HIV/AIDS, phụ nữ bị buôn bán trở về thuộc hộ nghèo được tham gia dự án theo quy định tại Quyết định số 1722/QĐ-TTg ngày 02/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020.

b) Nhóm hộ, cộng đồng dân cư theo quy định tại Điều 7, Thông tư số 15/2017/TT-BTC ngày 15/2/2017 của Bộ Tài chính Quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016- 2020 (sau đây gọi là Thông tư số 15/2017/TT-BTC ngày 15/2/2017).

c) Các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan.

Điều 2. Nguyên tắc, điều kiện, phương thức hỗ trợ

a) Nguyên tắc, điều kiện hỗ trợ: Thực hiện theo Khoản 1, Điều 7, Thông tư số 15/2017/TT-BTC ngày 15/2/2017.

b) Phương thức hỗ trợ: Thực hiện theo Khoản 2, Điều 7, Thông tư số 15/2017/TT-BTC ngày 15/2/2017.

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Mục 1. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ MỨC H TRỢ CHO CÁC HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN THEO TỪNG TÍNH CHT D ÁN, MÔ HÌNH

Điều 3. Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và dự án nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn thuộc chương trình 30a, xã đặc biệt khó khăn và thôn đặc biệt khó khăn thuộc chương trình 135

1. Đối tượng hỗ trợ

a) Người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, ưu tiên hộ nghèo dân tộc thiểu số và phụ nữ thuộc hộ nghèo; tạo điều kiện để người lao động là người sau cai nghiện ma túy, nhiễm HIV/AIDS, phụ nữ bị buôn bán trở về,... thuộc hộ nghèo được tham gia dự án.

b) Nhóm hộ, cộng đồng dân cư trên địa bàn.

c) Tổ chức và cá nhân có liên quan.

2. Mức hỗ trợ, nội dung hỗ trợ và mức chi chuyên môn của dự án

a) Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất và nhân rộng mô hình giảm nghèo trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp và ngư nghiệp (Các dự án trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp và nuôi trồng thủy sản).

- Mức hỗ trợ:

Hộ nghèo: Không quá 15 triệu đồng/hộ.

Hộ cận nghèo: Hỗ trợ bằng 80% mức hỗ trợ đối với hộ nghèo và tối đa không quá 12 triệu đồng/hộ.

Hộ mới thoát nghèo: Hỗ trợ bằng 50% mức hỗ trợ đối với hộ nghèo và tối đa không quá 7,5 triệu đồng/hộ.

- Mức chi:

Hỗ trợ tối đa 100% chi phí mua giống và vật tư thiết yếu ở địa bàn khó khăn, huyện nghèo, huyện đảo.

Hỗ trợ tối đa không quá 70% chi phí mua giống và 50% chi phí mua vật tư thiết yếu ở địa bàn trung du miền núi, bãi ngang.

Hỗ trợ tối đa không quá 50% chi phí mua giống và 30% chi phí mua vật tư thiết yếu ở địa bàn đồng bằng.

- Nội dung hỗ trợ:

Đối với dự án trồng trọt: Hỗ trợ giống cây trồng, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, máy móc, nông cụ sản xuất, sơ chế, chế biến, bảo quản sản phẩm sau thu hoạch.

Đối với dự án chăn nuôi: Hỗ trợ giống, chuồng trại, thức ăn chăn nuôi, vắc xin tiêm phòng, máy móc, công cụ sản xuất.

Đối với dự án lâm nghiệp: Hỗ trợ lần đầu giống cây lâm nghiệp theo quy trình trng rừng sản xuất, thuc bảo vệ thực vật, phân bón.

Đi với dự án ngư nghiệp (khai thác): Hỗ trợ hầm bảo quản cho nhóm hộ đối với các hộ mới thoát nghèo có khả năng đánh bắt xa bờ, hỗ trợ ngư lưới cụ đối với các hộ nghèo, hộ cận nghèo.

Đi với dự án nuôi trồng thủy sản: Hỗ trợ giống, thức ăn, vắc xin, cải tạo diện tích nuôi trồng thủy sản, ngư cụ đánh bắt.

b) Dự án hỗ trợ phát triển ngành nghề và dch v.

- Định mức hỗ trợ: Mức hỗ trợ không quá 15 triệu đồng/hộ nghèo, đi với hộ cận nghèo được hỗ trợ bằng 80% mức hỗ trợ đối với hộ nghèo và tối đa không quá 12 triệu đồng/hộ; đối với hộ mới thoát nghèo được hỗ trợ bng 50% mức hỗ trợ đối với hộ nghèo và tối đa không quá 7,5 triệu đồng/hộ.

- Nội dung hỗ trợ: Nhà xưởng, máy móc, thiết bị, công cụ, vật tư sản xuất; hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã liên kết với người nghèo trong phát triển sản xuất, phát triển ngành nghề, chế biến, tiêu thụ sản phẩm phù hợp với điều kiện và phát triển kinh tế xã hội của địa phương được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

c) Dự án hỗ trợ tạo đất sản xuất: Thực hiện theo khoản 3 Điều 10 Thông tư s 15/2017/TT-BTC ngày 15/02/2017 của B Tài chính.

d) Dự án hỗ trợ khoán chăm sóc, bảo vệ rng đi với huyện nghèo và xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang: Thực hiện theo khoản 4 Điều 10 Thông tư s15/2017/TT-BTC ngày 15/02/2017 của Bộ Tài chính.

Điều 4. Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và dự án nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn các xã ngoài chương trình 30a và chương trình 135

1. Đối tượng hỗ trợ

a) Là các hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo tại các xã ngoài chương trình 30a và chương trình 135. Ưu tiên hộ nghèo dân tộc thiu svà phụ nữ thuộc hộ nghèo; tạo điều kiện để người lao động là người sau cai nghiện ma túy, nhiễm HIV/AIDS, phụ nữ bị buôn bán trở về,..thuộc hộ nghèo được tham gia dự án.

b) Nhóm hộ, cộng đồng dân cư trên địa bàn.

c) Tổ chức và cá nhân có liên quan.

2. Mức hỗ trợ, nội dung hỗ trợ và mức chi chuyên môn của dự án

Theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 3 “Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất và nhân rộng mô hình giảm nghèo trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp và ngư nghiệp” và điểm b khoản 2 Điều 3 “Dự án hỗ trợ phát triển ngành nghề và dịch vụ” của dự án “Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn thuộc chương trình 30a, xã đặc biệt khó khăn và thôn đặc biệt khó khăn thuộc chương trình 135” của quy định này.

Mục 2. CHI XÂY DỰNG, QUẢN LÝ DỰ ÁN VÀ CHI KHÁC

Điều 5. Chi xây dựng và quản lý dự án: Chi xây dựng và quản lý dự án không quá 5% mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước cho dự án, Nội dung và mức chi cụ thể thực hiện theo khoản 2, Điều 9 của Thông tư số 15/2017/TT-BTC ngày 15/02/2017 của Bộ Tài chính Quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016- 2020.

Điều 6. Ngoài mức chi chuyên môn theo từng tính chất, dự án, mô hình theo quy định này, các nội dung chi khác (tập huấn, phổ biến kiến thức, chi hỗ trợ cán bộ trực tiếp đến hộ gia đình hướng dẫn thực hiện dự án, chi tổ chức đi thực tế học tập dự án) áp dụng tại điểm d, điểm đ, điểm e, khoản 1 Điều 8 Thông tư số 15/2017/TT-BTC ngày 15/02/2017 của Bộ tài chính.

Chương III

NGUỒN KINH PHÍ

Điều 7. Kinh phí thực hiện

1. Từ nguồn Ngân sách nhà nước giao thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2018- 2020

2. Từ nguồn huy động, đóng góp của cá nhân, tổ chức và các nguồn tài chính hợp pháp khác./.

BẢN GỐC

BẢN GỐC

In Chia sẻ

Lịch sử hiệu lực

Ngày
Trạng thái
Văn bản nguồn
Phần hết hiệu lực
18/07/2018
Văn bản được ban hành
03/2018/NQ-HĐND
01/08/2018
Văn bản có hiệu lực
03/2018/NQ-HĐND

Lược đồ

Mở tất cả
Đóng tất cả

Văn bản liên quan theo cơ quan ban hành

K

Kế hoạch 4422/KH-UBND lĩnh vực Văn hóa - Xã hội, Thể thao - Y tế

Kế hoạch 4422/KH-UBND về phòng, chống mù lòa trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2019-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 ban hành ngày 09/10/2018

Ban hành: 09/10/2018
Hiệu lực: 09/10/2018
Trạng thái: Chưa xác định
K

Kế hoạch 4339/KH-UBND lĩnh vực Công nghệ thông tin

Kế hoạch 4339/KH-UBND thực hiện Chỉ thị 14/CT-TTg về nâng cao năng lực phòng, chống phần mềm độc hại do tỉnh Quảng Trị ban hành ngày 03/10/2018

Ban hành: 03/10/2018
Hiệu lực: 03/10/2018
Trạng thái: Chưa xác định
Q

Quyết định 24/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính, Văn hóa - Xã hội

Quyết định 24/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 01/2007/QĐ-UBND về ủy quyền giải quyết một số công việc liên quan đến công tác quản lý nhà nước về tôn giáo do tỉnh Quảng Trị ban hành ngày 28/09/2018

Ban hành: 28/09/2018
Hiệu lực: 10/10/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
Q

Quyết định 22/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Xây dựng - Đô thị

Quyết định 22/2018/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về xử lý công trình xây dựng vi phạm hành lang bảo vệ an toàn công trình lưới điện cao áp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị ban hành ngày 25/09/2018

Ban hành: 25/09/2018
Hiệu lực: 05/10/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực

Văn bản liên quan theo người ký

N

Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Nghị định 125/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 05/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ

Nghị định 123/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 01/07/2022
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 119/2020/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Nghị định 119/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 01/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
C

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 của Văn phòng Chính phủ về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 07/10/2020
Trạng thái: Còn hiệu lực

Tóm lược

Nội dung

Tải về

Lịch sử

Lược đồ