Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND lĩnh vực Đầu tư, Tài chính nhà nước

Tóm lược

Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND quy định về thời gian quyết định, phê chuẩn và biểu mẫu lập các báo cáo kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, quyết toán ngân sách địa phương hằng năm của Ủy ban nhân dân các cấp do tỉnh Tây Ninh ban hành ngày 29/03/2018

Số hiệu: 02/2018/NQ-HĐND Ngày ban hành: 29/03/2018
Loại văn bản: Nghị quyết Ngày hiệu lực: 09/04/2018
Địa phương ban hành: Tây Ninh Ngày hết hiệu lực:
Số công báo: Ngày đăng công báo:
Ngành: Lĩnh vực: Đầu tư, Tài chính nhà nước,
Trích yếu: Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Nguời ký: UBND Tỉnh Tây Ninh Chủ tịch Nguyễn Thành Tâm

Nội dung văn bản

Cỡ chữ

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 02/2018/NQ-HĐND

Tây Ninh, ngày 29 tháng 3 năm 2018

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH THỜI GIAN QUYẾT ĐỊNH, PHÊ CHUẨN VÀ BIỂU MẪU LẬP CÁC BÁO CÁO KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH 05 NĂM ĐỊA PHƯƠNG, KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN 05 NĂM ĐỊA PHƯƠNG, KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH - NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 03 NĂM ĐỊA PHƯƠNG, DỰ TOÁN VÀ PHÂN BỔ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG, QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG HẰNG NĂM CỦA UBND CÁC CẤP

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
KHOÁ IX, KỲ HỌP THỨ 7

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ ban hành Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm;

Căn cứ Nghị định số 45/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết lập kế hoạch tài chính 05 năm và lập kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm;

Căn cứ Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 344/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định về quản lý ngân sách xã và các hoạt động tài chính khác của xã, phường, thị trấn;

Căn cứ Thông tư số 69/2017/TT-BTC ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập kế hoạch tài chính 05 năm và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm;

Xét Tờ trình số 600/TTr-UBND ngày 16 tháng 3 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh về việc ban hành quy định thời gian quyết định, phê chuẩn và biểu mẫu lập các báo cáo kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, quyết toán ngân sách địa phương hằng năm; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Thống nhất thông qua quy định thời gian quyết định, phê chuẩn và biểu mẫu lập các báo cáo kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân b ngân sách địa phương, quyết toán ngân sách địa phương hằng năm của UBND các cấp, như sau:

Điều 1. Thời gian phê chuẩn quyết toán ngân sách, thời gian gửi báo cáo của Ủy ban nhân dân các cấp cho Hội đồng nhân dân các cấp

1. Thời gian Hội đồng nhân dân cấp huyện (huyện, thành phố) và cấp xã (xã, phường, thị trấn) phê chuẩn quyết toán ngân sách năm trước của địa phương tại kỳ họp Hội đồng nhân dân giữa năm sau.

2. Thời gian Ủy ban nhân dân các cấp gửi báo cáo quyết toán ngân sách đến các Ban của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân và Hội đồng nhân dân cùng cấp

a) Cấp tỉnh

- Thời gian Ủy ban nhân dân tỉnh gửi báo cáo đến các Ban của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh để thẩm tra và cho ý kiến, chậm nhất ngày 18 tháng 11 năm sau;

- Thời gian Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh cho ý kiến đối với các báo cácủa Ủy ban nhân dân tỉnh, chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận báo cáo;

- Thời gian gửi các báo cáo chính thức đến Hội đồng nhân dân tỉnh, chậm nhất 05 ngày trước ngày khai mạc kỳ họp Hội đồng nhân dân cuối năm sau.

b) Cấp huyện và cấp xã

- Thời gian Ủy ban nhân dân gửi báo cáo đến các Ban của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân cùng cấp để thẩm tra và cho ý kiến, đồng thời gửi cơ quan tài chính cấp trên trực tiếp, chậm nhất 15 ngày làm việc trước ngày khai mạc kỳ họp giữa năm sau của Hội đồng nhân dân;

- Thời gian Thường trực Hội đồng nhân dân cho ý kiến đối với các báo cáo của Ủy ban nhân dân, chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận báo cáo;

- Thời gian gửi các báo cáo chính thức đến Hội đồng nhân dân cùng cấp, chậm nhất 05 ngày làm việc trước ngày khai mc kỳ họp giữa năm sau của Hội đồng nhân dân.

3. Thời gian Ủy ban nhân dân tỉnh gửi báo cáo kế hoạch tài chính 05 năm địa phương; nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ ngân sách địa phương đến các Ban của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân và Hội đồng nhân dân tỉnh

a) Thời gian Ủy ban nhân dân tỉnh gửi báo cáo đến các Ban của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh để thẩm tra và cho ý kiến, chậm nhất ngày 18 tháng 11 năm thứ 5 của giai đoạn trước;

b) Thời gian Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh cho ý kiến đối với các báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh, chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận báo cáo;

c) Thời gian gửi các báo cáo chính thức đến Hội đồng nhân dân tỉnh, chậm nhất 05 ngày trước ngày khai mạc kỳ họp Hội đồng nhân dân cuối năm thứ 5 của giai đoạn trước.

4. Thời gian Ủy ban nhân dân các cấp gửi báo cáo kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương đến các Ban của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân và Hội đồng nhân dân cùng cấp

a) Cấp tỉnh

- Thời gian Ủy ban nhân dân tỉnh gửi báo cáo đến các Ban của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh để thẩm tra và cho ý kiến, chậm nhất là ngày 26 tháng 10 năm thứ 5 của kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn trước;

- Thời gian Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh cho ý kiến đối với các báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh, chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận báo cáo;

- Thời gian gửi các báo cáo chính thức đến Hội đồng nhân dân tỉnh, chậm nhất ngày 09 tháng 11 năm thứ 5 của kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn trước.

b) Cấp huyện

- Thời gian Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi báo cáo đến các Ban của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân cùng cấp để thẩm tra và cho ý kiến, chậm nhất là ngày 11 tháng 6 năm thứ 5 của kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn trước;

- Thời gian Thường trực Hội đồng nhân dân cấp huyện cho ý kiến đối với các báo cáo của Ủy ban nhân dân cùng cấp, chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận báo cáo;

- Thời gian gửi các báo cáo chính thức đến Hội đồng nhân dân cấp huyện, chậm nhất ngày 18 tháng 6 năm thứ 5 của kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn trước.

c) Cấp xã

- Thời gian Ủy ban nhân dân cấp xã gửi báo cáo đến các Ban của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân cùng cấp để thẩm tra và cho ý kiến, chậm nhất là ngày 11 tháng 3 năm thứ 5 của kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn trước;

- Thời gian Thường trực Hội đồng nhân dân cấp xã cho ý kiến đối với các báo cáo của Ủy ban nhân dân cùng cấp, chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận báo cáo;

- Thời gian gửi các báo cáo chính thức đến Hội đồng nhân dân cấp xã, chậm nhất ngày 18 tháng 3 năm thứ 5 của kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn trước.

5. Thời gian Ủy ban nhân dân tỉnh gửi báo cáo kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương

- Thời gian Ủy ban nhân dân tỉnh gửi báo cáo đến các Ban của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh để thẩm tra và cho ý kiến, chậm nhất là ngày 18 tháng 11 hằng năm;

- Thời gian Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh cho ý kiến đối với các báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh, chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận báo cáo;

- Thời gian gửi các báo cáo chính thức đến Hội đồng nhân dân tỉnh, chậm nhất 05 ngày trước ngày khai mạc kỳ họp Hội đồng nhân dân.

6. Thời gian Ủy ban nhân dân các cấp gửi dự toán, phân bổ ngân sách địa phương đến các Ban của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân và Hội đồng nhân dân cùng cấp

a) Cấp tỉnh

- Thời gian Ủy ban nhân dân tỉnh gửi báo cáo đến các Ban của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh để thẩm tra và cho ý kiến, chậm nhất là ngày 18 tháng 11 hằng năm;

- Thời gian Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh cho ý kiến đối với các báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh, chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận báo cáo;

- Thời gian gửi các báo cáo chính thức đến Hội đồng nhân dân tỉnh, chậm nhất 05 ngày trước ngày khai mạc kỳ họp Hội đồng nhân dân.

b) Cấp huyện

Thời gian Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi báo cáo đến các Ban của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân cấp huyện để thẩm tra và cho ý kiến, chậm nhất là ngày 11 tháng 12 hằng năm;

- Thời gian Thường trực Hội đồng nhân dân cấp huyện cho ý kiến đối với các báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp huyện, chậm nhất 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận báo cáo;

- Thời gian gửi các báo cáo chính thức đến Hội đồng nhân dân cấp huyện, chậm nhất 05 ngày trước ngày khai mạc kỳ họp Hội đồng nhân dân.

c) Cấp xã

- Thời gian Ủy ban nhân dân cấp xã gửi báo cáo đến các Ban của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân cấp xã để thẩm tra và cho ý kiến, chậm nhất là ngày 21 tháng 12 hằng năm;

- Thời gian Thường trực Hội đồng nhân dân cấp xã cho ý kiến đối với các báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp xã, chậm nhất 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận báo cáo;

- Thời gian gửi các báo cáo chính thức đến Hội đồng nhân dân cấp xã, chậm nhất 05 ngày trước ngày khai mạc kỳ họp Hội đồng nhân dân.

7. Thời gian giao dự toán ngân sách địa phương của Ủy ban nhân dân các cấp cho các cơ quan, đơn vị và ngân sách cấp dưới

a) Cấp tỉnh: Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày Nghị quyết Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua;

b) Cấp huyện: Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày Nghị quyết Hội đồng nhân dân cấp huyện thông qua;

c) Cấp xã: Trước ngày 31 tháng 12 của năm hiện hành.

Điều 2. Thời gian gửi báo cáo quyết toán ngân sách các cấp

1. Đối với ngân sách các cấp

a) Đối với ngân sách cấp xã: Báo cáo quyết toán ngân sách cấp xã gửi phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện: Chậm nhất ngày 30 tháng 3 năm sau. Sau khi được Hội đồng nhân dân cấp xã phê chuẩn, Ủy ban nhân dân cấp xã báo cáo bổ sung quyết toán ngân sách gửi phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện;

b) Đối với ngân sách cấp huyện: Sau khi thẩm định báo cáo quyết toán ngân sách của cơ quan, đơn vị trực thuộc và ngân sách cấp xã, tổng hợp báo cáo quyết toán ngân sách cấp huyện gửi Sở Tài chính chậm nhất ngày 30 tháng 6 năm sau. Kèm theo các thông báo thẩm định quyết toán ngân sách các đơn vị trực thuộc và ngân sách cấp xã;

c) Đối với ngân sách cấp tỉnh: Sau khi thẩm định báo cáo quyết toán ngân sách của cơ quan, đơn vị trực thuộc và ngân sách cấp huyện, Sở Tài chính tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh, để trình Hội đồng nhân dân tỉnh và gửi Bộ Tài chính chậm nhất ngày 01 tháng 10 năm sau.

2. Đối với các đơn vị dự toán thuộc ngân sách cấp tỉnh, cấp huyện

a) Cấp tỉnh, do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định, nhưng phải đảm bảo thời gian gửi báo cáo quyết toán năm cho Hội đồng nhân dân tỉnh và Sở Tài chính theo quy định;

b) Cấp huyện, do Ủy ban nhân dân cấp huyện quy định, nhưng phải đảm bảo thời gian gửi báo cáo quyết toán năm cho Hội đồng nhân dân cùng cấp và Sở Tài chính theo quy định.

Điều 3. Quy định biểu mẫu

Biểu mẫu các cơ quan, đơn vị, địa phương gửi Ủy ban nhân dân cấp trên, cơ quan Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư phục vụ công tác lập báo cáo kế hoạch tàchính 05 năm, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm, dự toán, phân bổ ngân sách địa phương và quyết toán ngân sách địa phương, nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ ngân sách địa phương (có Phụ lục và Biểu mẫu kèm theo).

Điều 4. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này theo đúng quy định pháp luật.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

3. Trong trường hợp phát sinh các biểu mẫu khác theo quy định của Trung ương, giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo triển khai thực hiện theo đúng quy định.

Điều 5. Điều khoản thi hành

1. Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa IX, Kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 29 tháng 3 năm 2018 và có hiệu lực từ ngày 09 tháng 4 năm 2018.

2. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 08/2005/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2005 của HĐND tỉnh Tây Ninh quy định thời gian gửi báo cáo dự toán, phương án phân bổ và quyết toán ngân sách địa phương của Ủy ban nhân dân các cấp đến Hội đồng nhân dân cùng cấp./.

 

 

Nơi nhận:
Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
-
Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính;
- Vụ Pháp chế - Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Kiểm toán nhà nước khu vực IV;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
-
Thường trực Tỉnh ủy;
-
Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- UBND
tỉnh;
-
UBMTTQVN tỉnh;
-
Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở,
ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- HĐND, UBND, 
UBMTTQVN các huyện, TP;
-
HĐND, UBND các xã, phường, thị trấn;
- Báo
Tây Ninh;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, VP HĐND tỉnh.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Thành Tâm

 

 

 

 

BẢN GỐC

BẢN GỐC

In Chia sẻ

Lịch sử hiệu lực

Ngày
Trạng thái
Văn bản nguồn
Phần hết hiệu lực
29/03/2018
Văn bản được ban hành
02/2018/NQ-HĐND
09/04/2018
Văn bản có hiệu lực
02/2018/NQ-HĐND

Lược đồ

Mở tất cả
Đóng tất cả
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung (0)
Văn bản liên quan ngôn ngữ (0)
Văn bản sửa đổi, bổ sung (0)
Văn bản bị đính chính (0)
Văn bản được hướng dẫn (0)
Văn bản đính chính (0)
Văn bản được dẫn chiếu (0)
Văn bản hướng dẫn (0)
Văn bản được hợp nhất (0)

Văn bản liên quan theo cơ quan ban hành

Q

Quyết định 33/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Doanh nghiệp, Tài chính nhà nước

Quyết định 33/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 16/2013/QĐ-UBND quy định về chế độ tài chính hỗ trợ sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập, đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã, tổ hợp tác trên địa bàn tỉnh Tây Ninh

Ban hành: 30/08/2018
Hiệu lực: 10/09/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
Q

Quyết định 31/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Thương mại

Quyết định 31/2018/QĐ-UBND về Quy chế xét, cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc tỉnh Tây Ninh ban hành ngày 24/08/2018

Ban hành: 24/08/2018
Hiệu lực: 03/09/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
Q

Quyết định 29/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Tài chính nhà nước, Tiền tệ - Ngân hàng

Quyết định 29/2018/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Khoản 2 Điều 9 Quy chế Quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Tây Ninh kèm theo Quyết định 43/2017/QĐ-UBND ban hành ngày 22/08/2018

Ban hành: 22/08/2018
Hiệu lực: 05/09/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
Q

Quyết định 30/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính, Tài chính nhà nước

Quyết định 30/2018/QĐ-UBND ban hành quy định về phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng cho các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Tây Ninh ban hành ngày 22/08/2018

Ban hành: 22/08/2018
Hiệu lực: 05/09/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực

Văn bản liên quan theo người ký

N

Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Nghị định 125/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 05/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ

Nghị định 123/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 01/07/2022
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 119/2020/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Nghị định 119/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 01/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
C

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 của Văn phòng Chính phủ về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 07/10/2020
Trạng thái: Còn hiệu lực

Tóm lược

Nội dung

Tải về

Lịch sử

Lược đồ