Nghị quyết 01/2018/NQ-HĐND lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí, Tài nguyên - Môi trường

Tóm lược

Nghị quyết 01/2018/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung trên địa bàn tỉnh Phú Yên ban hành ngày 13/07/2018

Số hiệu: 01/2018/NQ-HĐND Ngày ban hành: 13/07/2018
Loại văn bản: Nghị quyết Ngày hiệu lực: 23/07/2018
Địa phương ban hành: Phú Yên Ngày hết hiệu lực:
Số công báo: Ngày đăng công báo:
Ngành: Lĩnh vực: Quản lý thuế, phí và lệ phí, Tài nguyên - Môi trường,
Trích yếu: Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Nguời ký: UBND Tỉnh Phú Yên Chủ tịch Huỳnh Tấn Việt

Nội dung văn bản

Cỡ chữ

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 01/2018/NQ-HĐND

Phú Yên, ngày 13 tháng 7 năm 2018

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG VÀ PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG BỔ SUNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 7

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;

Căn cứ Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;

Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-BTC ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường;

Xét Tờ trình số 57/TTr-UBND, ngày 19 tháng 6 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung trên địa bàn tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh: Nghị quyết này quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung trên địa bàn tỉnh.

2. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức, cá nhân đề nghị thực hiện thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung trên địa bàn tỉnh và các cơ quan có liên quan đến hoạt động thu phí quản lý, sử dụng phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung trên địa bàn tỉnh.

Điều 2. Nội dung và mức thu phí

1. Cơ quan thu phí:

Chi cục Bảo vệ môi trường trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.

2. Mức thu phí:

a) Đối với trường hợp phương án cải tạo, phục hồi môi trường (hoặc phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung) và báo cáo đánh giá tác động môi trường không cùng một cơ quan thẩm quyền phê duyệt: 10.000.000 đồng/phương án.

b) Đối với trường hợp phương án cải tạo, phục hồi môi trường (hoặc phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung) và báo cáo đánh giá tác động môi trường cùng một cơ quan thẩm quyền phê duyệt: 2.400.000 đồng/phương án.

c) Trường hợp thẩm định lại: mức thu bằng 50% đối với mức thu thẩm định lần đầu.

3. Quản lý và sử dụng phí:

a) Để lại 80% trên tổng số tiền phí thu được cho cơ quan thu phí để trang trải chi phí cho hoạt động thu phí. Số tiền thu phí còn lại được nộp vào ngân sách Nhà nước theo chương, mục, tiểu mục tương ứng của Mục lục ngân sách Nhà nước.

b) Nguồn thu để lại đơn vị được sử dụng để chi các nội dung theo quy định tại Khoản 2 Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí.

c) Các nội dung khác không quy định tại Nghị quyết này thì được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

Hội đồng nhân dân tỉnh giao:

1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo luật định, tăng cường kiểm tra, giám sát việc thực hiện.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên Khóa VII, Kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 13 tháng 7 năm 2018 và có hiệu lực từ ngày 23 tháng 7 năm 2018./.

 

 

CHỦ TỊCH




Huỳnh Tấn Việt

 

 

BẢN GỐC

BẢN GỐC

In Chia sẻ

Lịch sử hiệu lực

Ngày
Trạng thái
Văn bản nguồn
Phần hết hiệu lực
13/07/2018
Văn bản được ban hành
01/2018/NQ-HĐND
23/07/2018
Văn bản có hiệu lực
01/2018/NQ-HĐND

Lược đồ

Mở tất cả
Đóng tất cả

Văn bản liên quan theo cơ quan ban hành

Q

Quyết định 52/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Công nghệ thông tin

Quyết định 52/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng kèm theo Quyết định 33/2014/QĐ-UBND do tỉnh Phú Yên ban hành năm 2018

Ban hành: 06/11/2018
Hiệu lực: 16/11/2018
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
Q

Quyết định 42/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Tài chính nhà nước, Bất động sản

Quyết định 42/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018 trên địa bàn tỉnh Phú Yên ban hành ngày 21/09/2018

Ban hành: 21/09/2018
Hiệu lực: 02/10/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
Q

Quyết định 1852/QĐ-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính, Xuất nhập khẩu

Quyết định 1852/QĐ-UBND công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực xuất nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Phú Yên ban hành ngày 21/09/2018

Ban hành: 21/09/2018
Hiệu lực: 21/09/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
Q

Quyết định 41/2018/QĐ-UBND lĩnh vực khác

Quyết định 41/2018/QĐ-UBND quy định về hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Phú Yên ban hành ngày 20/09/2018

Ban hành: 20/09/2018
Hiệu lực: 05/10/2018
Trạng thái: Chưa có hiệu lực

Văn bản liên quan theo người ký

N

Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Nghị định 125/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 05/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ

Nghị định 123/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 01/07/2022
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 119/2020/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Nghị định 119/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 01/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
C

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 của Văn phòng Chính phủ về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 07/10/2020
Trạng thái: Còn hiệu lực

Tóm lược

Nội dung

Tải về

Lịch sử

Lược đồ