Đội mũ bảo hiểm không cài quai bị phạt bao tiền?

10:52 - 14/09/2018 Tin pháp luật
Người điều khiển, người ngồi trên xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy ngoài việc phải đội mũ bảo hiểm, phải cài quai, mà còn phải cài quai đúng quy cách để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông. Trường hợp đội mũ không cài quai sẽ bị xử phạt đến 200.000 đồng.
 
Theo quy định tại Khoản 2 Điều 30 Luật Giao Thông Đường Bộ 2008 thì: “Người điều khiển, người ngồi trên xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy phải đội mũ bảo hiểm có cài quai đúng quy cách”.
 
Như vậy, người điều khiển, người ngồi trên xe máy đội mũ bảo hiểm phải cài quai. Trường hợp vi phạm sẽ bị xử phạt từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng theo quy định tại Điểm i, Khoản 3 Điều 6 Nghị định 46/2016/NĐ-CP về hành vi "Người điều khiển, người ngồi trên xe không đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” hoặc đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” không cài quai đúng quy cách khi tham gia giao thông trên đường bộ".

Đội mũ bảo hiểm không cài quai bị phạt bao tiền?  Hình ảnh minh họa: Đội mũ bảo hiểm không cài quai bị phạt bao tiền?

 
Tại điều 5 của Thông tư số 65/2012/TT-BCA có quy định về quyền hạn của cán bộ thực hiện nhiệm vụ tuần tra, kiểm soát giao thông đường bộ như sau:
 
1. Đường dừng các phương tiện đang tham gia giao thông đường bộ; kiểm soát phương tiện, giấy tờ của phương tiện; kiểm soát người và giấy tờ của người điều khiển phương tiện, giấy tờ tùy thân của người trên phương tiện đang kiểm soát, việc thực hiện các quy định về hoạt động vận tải đường bộ theo quy định pháp luật.
 
2. Xử lý các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và an ninh, trật tự, an toàn xã hội theo quy định của pháp luật.
 
3. Được áp dụng các biện pháp ngăn chặn và bảo đảm cho việc xử lý vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật; tạm giữ giấy phép lái xe, giấy chứng nhận đăng ký xe và giấy tờ khác có liên quan đến phương tiện, người điều khiển phương tiện hoặc những người trên phương tiện khi có hành vi vi phạm pháp luật, giấy tờ liên quan đến hoạt động vận tải để bảo đảm cho việc thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật.
 
4. Được yêu cầu cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân phối hợp, hỗ trợ giải quyết tai nạn giao thông; ùn tắc, cản trở giao thông hoặc trường hợp khác gây mất trật tự, an toàn giao thông.
 
5. Được sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ và phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ theo quy định của pháp luật.
 
6. Được trưng dụng các loại phương tiện giao thông; phương tiện thông tin liên lạc; các phương tiện, thiết bị kỹ thuật khác của cơ quan, tổ chức, cá nhân và người điều khiển, sử dụng các phương tiện, thiết bị đó theo quy định của pháp luật.
 
7. Tạm thời đình chỉ đi lại ở một số đoạn đường nhất định, phân lại luồng, phân lại tuyến và nơi tạm dừng phương tiện, đỗ phương tiện khi có ách tắc giao thông hoặc có yêu cầu cần thiết khác về bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội.
 
8. Thực hiện các quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
HươngPT
Chia sẻ