Công văn 2589/LĐTBXH-BĐG 2018 Bộ Lao động thương binh xã hội ban hành

Tóm lược

Về việc hướng dẫn thực hiện Mô hình tâm công tác xã hội cung cấp dịch vụ hỗ trợ bình đẳng giới

Số hiệu: 2589/LĐTBXH-BĐG Ngày ban hành: 29/06/2018
Loại văn bản: Công văn Ngày hiệu lực: 29/06/2018
Địa phương ban hành: Ngày hết hiệu lực:
Số công báo: Ngày đăng công báo:
Ngành: Lĩnh vực:
Trích yếu: Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Nguời ký: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Vụ trưởng Vụ bình đẳng giới Phạm Ngọc Tiến

Nội dung văn bản

Cỡ chữ

BỘ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH- XÃ HỘI
-------

    Số: 2589/LĐTBXH-BĐG
V/V Hướng dẫn thực hiện Mô hình tâm công tác xã hội cung cấp dịch vụ hỗ trợ bình đẳng giới

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

TP. Hồ Chí Minh, ngày 29  tháng 6 năm 2018

Kính gửi: ......

Căn cứ Quyết định 565/QĐ-TTg ngày 25/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ Tuyệt Chương trình mục tiêu phát triển hệ thống trợ giúp xã hội giai đoạn -2020; Quyết định số 304/QĐ-LĐTBXH ngày 22/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Động - Thương binh và Xã hội về việc phê duyệt danh sách các đơn vị, địa

ng triển khai các mô hình thuộc Dự án Hỗ trợ thực hiện các mục tiêu quốc về bình đẳng giới của Chương trình mục tiêu phát triển hệ thống trợ giúp xã giai đoạn 2016-2020, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn triển

hoạt động Mô hình Trung tâm công tác xã hội cung cấp dịch vụ hỗ trợ bình đẳng giới (sau đây gọi tắt là Mô hình) với một số nội dung chính sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU, PHẠM VI THỰC HIỆN

1. Mục đích.

Thí điểm triển khai, nhân rộng Mô hình; trên cơ sở đó rút kinh nghiệm và niên cứu xây dựng, ban hành tiêu chuẩn tối thiểu của Mô hình tiến tới xã hội a và áp dụng trong toàn quốc.

2. Yêu cầu

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội căn cứ vào hướng dẫn và tình hình lực tế tại địa phương, chỉ đạo Trung tâm công tác xã hội và các đơn vị liên quan chức triển khai hoạt động của Mô hình.

3. Phạm vi thực hiện

Trong giai đoạn 2016 – 2020 tiếp tục thí điểm triển khai 03 Mô hình và hân rộng 07 Mô hình Trung tâm công tác xã hội cung cấp dịch vụ hỗ trợ bình Hằng giới đã được Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội phê duyệt tại Quyết định số 304/QĐ-LĐTBXH ngày 22/3/2018.

II. MỤC TIÊU VÀ ĐỐI TƯỢNG PHỤC VỤ CỦA MÔ HÌNH

1. Mục tiêu

a) Mục tiêu chung

Cung cấp các dịch vụ: bảo vệ, chăm sóc đối tượng, truyền thống nâng cao hức, thay đổi hành vi, nâng cao năng lực về bình đẳng giới; tư vấn, tham nững vấn đề liên quan đến bất bình đẳng giới; cung cấp dịch vụ khẩn cấp , tránh bạo lực trên cơ sở giới.

b) Mục tiêu cụ thể

- Bảo vệ, chăm sóc đối tượng;

- Nâng cao nhận thức về bình đẳng giới trong tất cả các lĩnh vực của đời chính trị, kinh tế - xã hội;

- Tham vấn, tư vấn giải quyết những vấn đề khó khăn trong các lĩnh vực do iến giới, phân biệt đối xử về giới, bất bình đẳng giới gây ra

- Kết nối các dịch vụ về phòng ngừa, ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới; - Cung cấp thông tin, tài liệu về chính sách, pháp luật, hoạt động bình đẳng

- Nâng cao năng lực thực hiện bình đẳng giới, kỹ năng trợ giúp đối tượng Hy cảm giới cho đội ngũ nhân viên/cộng tác viên công tác xã hội, nhóm nòng

cộng đồng.

2. Đối tượng phục vụ của mô hình

- Người dân tại cộng đồng và tổ chức có nhu cầu hỗ trợ dịch vụ về bình

giới;

- Nhân viên/cộng tác viên công tác xã hội; nhóm nòng cốt tại cộng đồng.

III. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CHÍNH

1. Bảo vệ, chăm sóc đối tượng tại trung tâm

Cung cấp các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, hỗ trợ khẩn cấp, kết nối nguồn lực ác đối tượng có nhu cầu được hỗ trợ các dịch vụ về bình đẳng giới.

2. Truyền thông, phổ biến chính sách pháp luật về bình đẳng giới

a) Nội dung: Tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật về bình đẳng giới; chính sách, Hg trình, dịch vụ hỗ trợ người cao tuổi, người khuyết tật, phụ nữ, trẻ em mà ước đang được triển khai.

b) Hình thức:

- Sinh hoạt câu lạc bộ/lồng ghép trong sinh hoạt của các tổ chức đoàn thể;

- Xây dựng chuyên trang chuyên mục về bình đẳng giới để tuyên truyền qua các phương tiện thông tin đại chúng,

- Xây dựng tờ rơi, băng rôn, áp phích về bình đẳng giới;

- Tổ chức thi tìm hiểu về bình đẳng giới;

3. Nâng cao năng lực thực hiện bình đẳng giới

a) Nội dung:

- Kiến thức, chính sách, pháp luật về bình đẳng giới;

- Kiến thức, kỹ năng trợ giúp đối tượng có nhạy cam giới;

- Kỹ năng phòng ngừa và ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới (làm việc với nhóm đối tượng gây bạo lực trên cơ sở giới.

b) Hình thức:

- Tổ chức/tham dự hội thảo/toạ đàm trao đổi kinh nghiệm;

- Tổ chức tham dự tập huấn;

- Thăm quan học tập kinh nghiệm.

4. Hoạt động tham vấn, tư vấn

a) Nội dung:

- Pháp luật bình đẳng giới, chính sách hỗ trợ, thúc đẩy bình đẳng giới;

- Kỹ năng phòng ngừa và ứng phó bạo lực gia đình, bạo lực trên cơ sở giới;

- Giải quyết khó khăn, vướng mắc, vượt qua áp lực có nguyên nhân do bất bình đẳng.

b) Hình thức:

- Thực hiện trực tiếp tại Trung tâm (riêng lẻ với cá nhân hoặc theo nhóm);

- Thông qua đường dây nóng hoặc hoạt động lưu động tại cộng đồng.

5. Các hoạt động khác

- Tổ chức các hoạt động trợ giúp cộng đồng, nâng cao năng lực phát hiện vấn đề, xây dựng kế hoạch huy động nguồn lực thông qua các chương trình, dự án tổ chức thực hiện kế hoạch có sự tham gia của người dân, các đối tượng xã hội Thúc đẩy cộng đồng phát triển;

- Nghiên cứu, khảo sát, truyền thông, vận động chính sách trợ giúp cho các đối tượng;

- Xây dựng hệ thống thông tin quản lý về các dịch vụ hỗ trợ về bình đẳng giới, tổ chức thực hiện công tác thống kê, thông tin và báo cáo.

IV. ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN TỐI THIỂU ĐẺ TRIỂN KHAI HOẠT ĐỘNG CỦA MÔ HÌNH

1. Nhân sự triển khai mô hình

- Cán bộ, nhân viên thực hiện nhiệm vụ cung cấp dịch vụ hỗ trợ bình đẳng giới của trung tâm phải đáp ứng tiêu chuẩn được quy định tại Thông tư liên tịch số 30/2015/TTLT-BLĐTBXH-BNV ngày 19/8/2015 liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Nội vụ về quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công tác xã hội; Thông tư số 01/2017/TT

BLĐTBXH ngày 02/02/2017 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về tiêu chuẩn đạo đức, nghề nghiệp đối với người làm công tác xã hội;

- Ngoài điều kiện, tiêu chuẩn được quy định nêu trên, cán bộ, nhân viên thực hiện nhiệm vụ cung cấp dịch vụ hỗ trợ bình đẳng giới phải được đào tạo, tập huấn kiến thức chung về bình đẳng giới, có khả năng nhận diện vấn đề giới, nhu cầu giới trong chương trình phát triển kinh tế của địa phương, trong cộng đồng;

- Số lượng, chế độ làm việc của cán bộ, nhân viên do trung tâm căn cứ vào điều kiện cụ thể quy định.

2. Cơ sở hạ tầng, trang thiết bị cơ bản

a) Cơ sở hạ tầng đảm bảo các yêu cầu sau

- Phòng tham vấn/tư vấn: bảo đảm an toàn, bí mật riêng tư, tạo cảm giác thân thiện, thoải mái, yên tâm cho từng đối tượng (nam, nữ) trong quá trình tự vấn/tham vấn để khích lệ tinh thần và sự tự tin cho người được tư vấn/tham vấn; phòng tham vấn/tư vấn được bố trí, thiết kế bảo đảm ít bị tác động bởi các yếu tố bên ngoài như âm thanh ồn ào, nhiều người qua lại, trong phòng có vách ngăn để đảm bảo tính bí mật thông tin cho đối tượng;

- Xây dựng mới hoặc nâng cấp đường dây nóng của trung tâm nhằm tư vấn và kết nối các dịch vụ cho đối tượng, gồm: danh bạ nguồn các địa chỉ hỗ trợ can thiệp; tài liệu chính sách, pháp luật liên quan phục vụ tra cứu nhanh; phần mềm quản lý thông tin cuộc gọi (cập nhật hàng ngày những thông tin về cuộc gọi đến được tư vấn, được can thiệp, hỗ trợ của khách hàng với các thông tin cơ bản như người gọi điện; vấn đề của người gọi; mức độ tư vấn, can thiệp hỗ trợ thông tin của đối tượng gọi đến);

- Phòng lưu trú: bảo đảm an toàn, đáp ứng các điều kiện sinh hoạt cơ bản như có chỗ sinh hoạt riêng biệt cho đối tượng nam, nữ, hỗ trợ ít nhất 02 người cùng một thời điểm; diện tích tối thiểu 6m2/người; có vách ngăn trong phòng bảo đảm kín đáo, ấm cúng, thông thoáng tạo cảm giác an toàn, thân thiện, có đường đi lại để người khuyết tật có có thể tiếp cận được.

b) Trang thiết bị cơ bản

Căn cứ vào nhu cầu và tình hình thực tế, Trung tâm bảo đảm điều kiện trang | thiết bị cơ bản để triển khai các hoạt động của Mô hình. Việc mua sắm trang thiết bị được thực hiện theo Danh mục trang thiết bị hỗ trợ trung tâm công tác xã hội cung cấp các dịch vụ hoạt động bình đẳng giới đã được Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành (Quyết định số 615/QĐ-LĐTBXH ngày 16/4/2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội).

Trong quá trình thực hiện, các trung tâm nghiên cứu, rà soát, đánh giá tính năng phù hợp của từng thiết bị để đề xuất thay thế, bổ sung, loại bỏ những trang thiết bị không còn phù hợp.

V. KINH PHÍ THỰC HIỆN MÔ HÌNH

- Kinh phí triển khai Mô hình từ nguồn kinh phí Trung ương hỗ trợ cho địa phương trong Chương trình mục tiêu phát triển hệ thống trợ giúp xã hội giai đoạn 2016-2020, nguồn kinh phí của địa phương, từ nguồn tài trợ, viện trợ quốc tế, huy động từ xã hội, cộng đồng và các nguồn hợp pháp khác;

- Việc quản lý, sử dụng kinh phí triển khai hoạt động này được thực hiện theo Thông tư số 98/2017/TT-BTC ngày 29/9/2017 của Bộ Tài chính quy định việc quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu phát triển hệ thống trợ giúp xã hội giai đoạn 2016-2020 và các quy định hiện hành có liên quan;

- Căn cứ theo Đề án và kế hoạch triển khai hoạt động của Mô hình giai đoạn đến năm 2020 được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Trung tâm xây dựng dự toán kinh phí hoạt động năm tiếp theo và gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (qua Vụ Bình đẳng giới) trước ngày 15/7 hằng năm để tổng hợp (mẫu dự toán kinh phí kèm theo). Trên cơ sở đó, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sẽ thống nhất với Bộ Tài chính phương án phân bổ và bố trí kinh phí Trung ương hỗ trợ có mục tiêu cho địa phương thực hiện hoạt động;

Năm 2018 có 03 Trung tâm được Bộ Tài chính cấp kinh phí trực tiếp'; 02 Trung tâm được bố trí kinh phí qua Văn phòng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và sẽ thực hiện ký hợp đồng trách nhiệm với Văn phòng Bộ để triển khai hoạt động này.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Phân công thực hiện

a) Vụ Bình đẳng giới, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

- Hướng dẫn triển khai, định kỳ kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện và ban hành chuẩn mô hình để trung tâm thực hiện và nhân rộng mô hình;

- Xây dựng dự toán ngân sách hàng năm chi cho công tác thí điểm Mô hình; huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn tài chính thực hiện mô hình;

Trung tâm công tác xã hội tỉnh Quảng Ninh, Trung tâm cung cấp dịch vụ xã hội tỉnh Bến Tre, Trung tấn công tác xã hội tỉnh Đắk Lắk

ở Trung tâm công tác xã hội tỉnh Hòa Bình, Trung tâm cung cấp dịch vụ xã hội tỉnh Thanh Hóa

- Triển khai một số hoạt động: xây dựng các sản phẩm truyền thông về dịch vụ hỗ trợ bình đẳng giới; xây dựng và phát triển tài liệu tập huấn; tổ chức các lớp bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng cho đội ngũ cán bộ, nhân viên, những người thực hiện cung cấp dịch vụ hỗ trợ bình đẳng giới.

b) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

- Tham mưu, bổ sung nhiệm vụ cung cấp dịch vụ hỗ trợ bình đẳng giới cho Trung tâm công tác xã hội trên địa bàn;

- Thẩm định, phê duyệt Đề án cung cấp dịch vụ hỗ trợ bình đẳng giới giai đoạn đến năm 2020 do Trung tâm công tác xã hội xây dựng;

- Chỉ đạo, giám sát Trung tâm trong tổ chức thực hiện nhiệm vụ cung cấp dịch vụ hỗ trợ bình đẳng giới;

- Phối hợp với Sở Tài chính thẩm định và giao dự toán kinh phí được Trung ương hỗ trợ cho trung tâm để thực hiện mô hình đảm bảo đúng, đủ, hiệu quả.

c) Trung tâm công tác xã hội

- Xây dựng Đề án cung cấp dịch vụ hỗ trợ bình đẳng giới giai đoạn đến năm 2020 trình cấp có thẩm quyền phê duyệt (sau khi thống nhất với Vụ Bình đẳng giới, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội);

- Xây dựng dự toán kinh phí, kế hoạch thực hiện hằng năm và cả giai đoạn đến năm 2020 trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và gửi về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (qua Vụ Bình đẳng giới) để làm căn cứ xây dựng dự toán phần hỗ trợ kinh phí từ nguồn Trung ương hỗ trợ:

+ Đối với các trung tâm thực hiện Mô hình trong giai đoạn 2016-2020, xây dựng kế hoạch kinh phí cho hoạt động chuyên môn, kinh phí cải tạo, nâng cấp cơ sở hạ tầng, trang thiết bị phục vụ hoạt động cho năm thực hiện và cho cả giai đoạn;

+ Đối với các trung tâm đã thực hiện Mô hình trong giai đoạn 2011-2015, ngoài xây dựng kế hoạch kinh phí cho hoạt động chuyên môn cần thực hiện rà soát, đánh giá về điều kiện cơ sở hạ tầng, trang thiết bị cần bổ sung, thay thế, sửa chữa để đưa vào kế hoạch kinh phí thực hiện phù hợp trong giai đoạn mới.

- Tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ theo kế hoạch đã được phê duyệt, đánh giá kết quả thực hiện;

- Hằng năm báo cáo kết quả hoạt động của Mô hình cho Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (qua Vụ Bình đẳng giới).

Trên đây là một số nội dung chính hướng dẫn thực hiện Mô hình, đề nghị Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phối hợp với các cơ quan liên quan chỉ đạo Trung tâm công tác xã hội tổ chức triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (qua Vụ Bình đẳng giới) để cùng phối hợp, xử lý.

 Nơi nhận:
- Như trên;
- Thứ trưởng Nguyễn Thị Hà (để báo cáo);
- TTCTXH: Hòa Bình, Thái Bình, Thanh Hóa, Hà Tĩnh, Khánh Hòa, Bà Rịa – Vũng Tàu, An Giang, Quảng Ninh, Bến Tre, Đắk Lắk;
- Lưu: VT, Vụ BĐG.

TL. BỘ TRƯỞNG
VỤ TRƯỞNG VỤ BÌNH ĐẲNG GIỚI




Phạm Ngọc Tiến


*Xem phụ lục danh mục và toàn bộ nội dung đầy đủ hơn quý độc giả tải tài liệu về máy hoặc xem bản gốc bên dưới.

BẢN GỐC

BẢN GỐC

In Chia sẻ

Lịch sử hiệu lực

Ngày
Trạng thái
Văn bản nguồn
Phần hết hiệu lực
29/06/2018
Văn bản được ban hành
2589/LĐTBXH-BĐG
29/06/2018
Văn bản có hiệu lực
2589/LĐTBXH-BĐG

Lược đồ

Mở tất cả
Đóng tất cả
Văn bản được HD, QĐ chi tiết (0)
Văn bản hiện thời (0)
Văn bản HD, QĐ chi tiết (0)
Văn bản hết hiệu lực (0)
Văn bản căn cứ (0)
Văn bản quy định hết hiệu lực (0)
Văn bản bị hết hiệu lực 1 phần (0)
Văn bản dẫn chiếu (0)
Văn bản quy định hết hiệu lực 1 phần (0)
Văn bản bị đình chỉ (0)
Văn bản liên quan khác (0)
Văn bản đình chỉ (0)
Văn bản bị đình chỉ 1 phần (0)
Văn bản được hợp nhất (0)
Văn bản đình chỉ 1 phần (0)
Văn bản được bổ sung (0)
Văn bản hợp nhất (0)
Văn bản bổ sung (0)
Văn bản được sửa đổi (0)
Văn bản sửa đổi (0)

Văn bản liên quan theo cơ quan ban hành

C

Công văn 782/LĐTBXH-VP thực hiện các quy định về phòng, chống dịch Covid-19

Công văn 782/LĐTBXH-VP của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc nghiêm túc thực hiện các quy định về phòng, chống dịch Covid-19

Ban hành: 08/03/2020
Hiệu lực: 08/03/2020
Trạng thái: Còn hiệu lực
T

Thông báo 633/TB-BLĐTBXH kết luận của Bộ trưởng Bộ LĐTBXH về phòng, chống dịch Covid-19 ngày 25/02/2020

Thông báo 633/TB-BLĐTBXH về kết luận của Bộ trưởng Bộ Lao động Thương binh và Xã hội tại buổi làm việc với các đơn vị về phòng, chống dịch Covid-19 ngày 25/02/2020

Ban hành: 25/02/2020
Hiệu lực: 25/02/2020
Trạng thái: Còn hiệu lực
T

Thông tư 31/2019/TT-BLĐTBXH xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp

Thông tư 31/2019/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc quy định tiêu chuẩn, điều kiện, nội dung và hình thức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp

Ban hành: 30/12/2019
Hiệu lực: 20/03/0220
Trạng thái: Còn hiệu lực
T

Thông tư 17/2018/TT-BLĐTBXH tự kiểm tra thực hiện pháp luật lao động của doanh nghiệp

Thông tư 17/2018/TT-BLĐTBXH do Bộ Lao động Thương binh và Xã hội ban hành quy định về tự kiểm tra việc thực hiện pháp luật lao động của doanh nghiệp.

Ban hành: 17/10/2018
Hiệu lực: 01/01/2019
Trạng thái: Chưa có hiệu lực

Văn bản liên quan theo người ký

N

Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Nghị định 125/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 05/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ

Nghị định 123/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 01/07/2022
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 119/2020/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Nghị định 119/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 01/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
C

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 của Văn phòng Chính phủ về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 07/10/2020
Trạng thái: Còn hiệu lực

Tóm lược

Nội dung

Tải về

Lịch sử

Lược đồ