CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG DÙNG THỬ SẢN PHẨM
SỐ:……….
Căn cứ Bộ luật dân sự của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ngày 24/11/2015 có hiệu lực thi hành ngày 01/01/2017;
Căn cứ vào nhu cầu của hai bên.
Hôm nay, ngày… tháng… năm…. Tại ………………………………………………
Chúng tôi gồm có:
BÊN A: CÔNG TY……………….
-Đại diện: Chức vụ:
- Địa chỉ:
- Mã số thuế:
- Điện thoại:
Là bên cung cấp sản phẩm dùng thử
BÊN B: CÔNG TY…………………
-Đại diện: Chức vụ:
- Địa chỉ:
- Mã số thuế:
- Điện thoại:
Là bên dùng thử sản phẩm
Xét rằng, bên B có nhu cầu dùng thử sản phẩm….. (tên sản phẩm) để phục vụ cho mục đích mua sản phẩm…… (tên sản phẩm) của bên A và bên A cũng đồng ý.
Hai bên đồng ý ký kết hợp đồng dùng thử sản phẩm với các nội dung được quy định sau đây:
GIẢI THÍCH TỪ NGỮ
1. Ngày: Ngày theo hợp đồng này được hiểu là ngày theo lịch dương lịch
2. Sản phẩm: Là ………….( tên sản phẩm) mà bên A cung cấp
3. Dùng thử: Là việc bên B sử dụng sản phẩm do bên A bàn giao theo hợp đồng này để ………….trước khi hai bên giao kết hợp đồng mua bán hàng hóa.
ĐIỀU 1. NỘI DUNG HỢP ĐỒNG
1. Bên A đồng ý cho bên B dùng thử sản phẩm của bên A trước khi giao dịch mua bán là:……………… theo bảng dưới đây:
STT |
TÊN GỌI |
SỐ LƯỢNG |
ĐƠN VỊ TÍNH |
GiÁ TRỊ |
2. Nếu sản phẩm dùng thử đạt yêu cầu, trước khi hết thời hạn dùng thử, bên B trả lời về việc mua hàng hóa nêu trên mà bên A cung cấp. Nếu hết thời hạn dùng thử mà bên B không trả lời, thì coi như bên B đã chấp nhận mua sản phẩm như đã thỏa thuận tại Hợp đồng này.
3. Yêu cầu dùng thử: Bên B sử dụng sản phẩm để cài đặt kiểm tra tính tương thích của hệ thống, sản phẩm dùng thử đạt yêu cầu khi…………
ĐIỀU 2: THỜI HẠN DÙNG THỬ VÀ BÀN GIAO SẢN PHẨM
2.1. Thời hạn dùng thử
- Bên B được dùng thử sản phẩm trong thời hạn…………. ngày (bằng chữ:………..) kể từ ngày hai bên ký kết hợp đồng này (hoặc kể từ ngày bên A bàn giao sản phẩm cho bên B).
2.2. Thời gian bàn giao sản phẩm
- Bên A tiến hành bàn giao sản phẩm cho bên B ngay sau khi hợp đồng này được ký kết (hoặc sau …. ngày kể từ ngày ký kết hợp đồng này)
- Địa điểm bản giao:…………..
ĐIỀU 3: RỦI RO VÀ QUYỀN SỞ HỮU HÀNG HÓA
3.1. Trong thời hạn dùng thử, hàng hóa vẫn thuộc quyền sở hữu của bên A.
3.2. Mọi rủi ro liên quan đến hàng hóa như mất mát hoặc hư hại sẽ thuộc trách nhiệm của Bên B từ khi bên B chính thức ký biên bản bàn giao hàng hóa với bên A.
ĐIỀU 4. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
4.1. Quyền của bên A
- Được yêu cầu bên B giao kết hợp đồng mua bán hàng hóa nếu việc dùng thử đạt yêu cầu.
- Được yêu cầu bên B thanh toán tiền trong trường hợp hết thời hạn dùng thử, bên B không mua hàng như không trả lại sản phẩm cho bên A.
- Được yêu cầu bên B bồi thường thiệt hại nếu bên B để xảy ra mất mát, hư hỏng sản phẩm.
4.2. Nghĩa vụ của bên A
- Bàn giao đầy đủ số lượng sản phẩm như đã thỏa thuận tại Điều 1, bên A cam kết sản phẩm mới 100%.
- Có trách nhiệm hướng dẫn bên sử dụng sản phẩm cho bên B.
- Báo trước cho bên B về việc bàn giao sản phẩm.
ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA BÊN B
1. Quyền của bên B
- Được yêu cầu bên A giao đầy đủ số lượng sản phẩm như đã thỏa thuận.
- Được từ chối mua sản phẩm nếu như việc dùng thử không đạt yêu cầu như đã thỏa thuận.
- Được bên A hướng dẫn sử dụng sản phẩm dùng thử.
2. Trách nhiệm của bên B
- Bảo quản sản phẩm, không làm mất mát, hư hỏng sản phẩm mà bên A đã giao.
- Có trách nhiệm giao kết hợp đồng mua bán hàng hóa nếu việc dùng thử đạt yêu cầu.
- Có trách nhiệm thanh toán đầy đủ giá trị sản phẩm theo báo giá mà bên A gửi nếu như bên B không trả lời về việc mua hay không mua hàng hóa theo khoản 1.2 Điều 1 Hợp đồng này.
- Trả lại sản phẩm cho bên A ngay khi hết thời hạn dùng thử mà việc dùng thử không đạt yêu cầu, bên B không mua sản phẩm. Trường hợp bên B không trả lại hàng hóa thì phải thanh toán đầy đủ giá trị sản phẩm theo báo giá mà bên A đã gửi.
ĐIỀU 6: ĐIỀU KHOẢN CHUNG
6.1. Luật áp dụng trong Hợp đồng này là Luật của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
6.2. Hai bên cùng cam kết thực hiện nghiêm túc theo đúng các thỏa thuận tại Hợp đồng này, không bên nào được tự ý điều chỉnh hoặc hủy bỏ hợp đồng.
6.3. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu có bất kỳ khó khăn, vướng mắc gì, hai bên thông báo cho nhau bằng văn bản và cùng thống nhất giải quyết trên cơ sở lợi ích của hai bên.
6.4. Trường hợp các bất đồng giữa các bên không được giải quyết thông qua thương lượng, hòa giải trong vòng 20 ngày, thì tranh chấp đó sẽ được đưa ra giải quyết tại Tòa án theo quy định của pháp luật.
6.5. Hợp đồng này được lập thành ….bản, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ… bản.
BÊN A BÊN B