Bảo hiểm thất nghiệp và những điều cần biết
Bảo hiểm thất nghiệp và những điều cần biết. Ảnh minh họa.
Cách tính tiền bảo hiểm thất nghiệp
Theo quy định tại Điều 50 Luật Việc làm năm 2013, người lao động được hưởng trợ cấp thất nghiệp khi có đủ điều kiện với mức như sau:
Mức trợ cấp thất nghiệp = 60% x Mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của 06 tháng liền kề trước khi thất nghiệp
Mức trợ cấp hàng tháng tối đa không quá 05 lần mức lương cơ sở đối với người thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định; không quá 05 lần mức lương tối thiểu vùng đối với người thực hiện chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định.
Hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp
Hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp được quy định tại Điều 16 Nghị định 28/2015/NĐ-CP bao gồm:
- Đơn đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp
- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực của một trong các giấy tờ xác nhận về việc chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc:
+ Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đã hết hạn hoặc đã hoàn thành công việc theo hợp đồng;
+ Quyết định thôi việc;
+ Quyết định sa thải;
+ Quyết định kỷ luật buộc thôi việc;
+ Thông báo hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc;
- Sổ bảo hiểm xã hội.
Người lao động cũng cần mang theo Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân và sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú kèm theo bản gốc để đối chiếu.
Mức hưởng bảo hiểm thất nghiệp hiện hành
Đối với người thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định
- Từ 01/01/2020, mức lương cơ sở là 1,49 triệu đồng/tháng; Mức trợ cấp thất nghiệp tối đa là 5 x 1,49 triệu đồng/tháng = 7,45 triệu đồng/tháng.
- Từ 01/7/2020, mức lương cơ sở là 1,6 triệu đồng/tháng; Mức trợ cấp thất nghiệp tối đa là 5 x 1,6 triệu đồng/tháng = 8 triệu đồng/tháng.
Đối với người thực hiện chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định
Từ 01/01/2020:
- Mức lương tối thiểu vùng của vùng I là 4,42 triệu đồng/tháng; Mức trợ cấp thất nghiệp tối đa là 5 x 4,42 triệu đồng/tháng = 22,1 triệu đồng/tháng.
- Mức lương tối thiểu vùng của vùng II là 3,92 triệu đồng/tháng; Mức trợ cấp thất nghiệp tối đa là 5 x 3,92 triệu đồng/tháng = 19,6 triệu đồng/tháng.
- Mức lương tối thiểu vùng của vùng III là 3,43 triệu đồng/tháng; Mức trợ cấp thất nghiệp tối đa là 5 x 3,43 triệu đồng/tháng = 17,15 triệu đồng/tháng.
- Mức lương tối thiểu vùng của vùng IV là 3,07 triệu đồng/tháng; Mức trợ cấp thất nghiệp tối đa là 5 x 3,07 triệu đồng/tháng = 15,35 triệu đồng/tháng.
Thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp quy định tại khoản 2 Điều 50 Luật Việc làm năm 2013 được tính theo số tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp; đóng đủ 12 - 36 tháng thì được hưởng 03 tháng trợ cấp,; sau đó, cứ đóng đủ thêm 12 tháng thì được hưởng thêm 01 tháng trợ cấp nhưng tối đa không quá 12 tháng.
Thời điểm hưởng trợ cấp được tính từ ngày thứ 16, kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy định.