Mẫu văn bản xác nhận tài sản riêng giữa hai vợ chồng cập nhật mới nhất 2018

Tailieuluat.com xin giới thiệu đến bạn đọc mẫu văn bản xác nhận tài sản riêng giữa hai vợ chồng cập nhật mới nhất 2018 để cung cấp bổ sung khi giải quyết giữa các vấn đề liên quan: đất đai, ly hôn, dân sự,.... Trong văn bản có gợi ý một số điều khoản liên quan đến xác định tài sản riêng giữa 2 vợ chồng. Mời các bạn tham khảo mẫu và tải file tại đây.

Nội dung văn bản

Cỡ chữ

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

      Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc

 

VĂN BẢN XÁC NHẬN

TÀI SẢN RIÊNG CỦA VỢ CHỒNG 

Hôm nay, ngày…. tháng…. năm…., tại ………………………………………

- Chúng tôi gồm:

Họ và tên chồng: Ông Nguyễn Văn A

Sinh ngày: 15/10/199x

Số chứng minh thư nhân dân/ căn cước công dân: .......................................

Ngày cấp........................nơi cấp......................................................................

Hộ khẩu thường trú: số nhà......…Thị trấn......……huyện......………tỉnh.......

Chỗ ở hiện tại:..................................................................................................

Họ và tên vợ: Bà Nguyễn Thị B

Sinh ngày: 20/05/199x

Số chứng minh nhân dân/ căn cước công dân:........Ngày cấp........Nơi cấp:........

Hộ khẩu thường trú: .............................................................................................

Chỗ ở hiện tại:.......................................................................................................

 Vợ chồng chúng tôi đăng ký kết hôn theo giấy chứng nhận đăng ký kết hôn số..................………được ủy ban nhân dân Thị trấn.........…….....................................cấp ngày............tháng............năm..................

Chúng tôi hiện là vợ chồng hợp pháp theo quy định của pháp luật, Hôm nay, ngày.......tháng...... năm, hai vợ chồng chúng tôi cùng tự nguyện lập và ký văn bản xác nhận về tài sản riêng của vợ chồng theo những nội dung cụ thể dưới đây:

ĐIỀU 1

TÀI SẢN XÁC NHẬN

Tài sản xác nhận trong Văn bản là: 

- Một là, Toàn bộ Quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất tại: 

Thửa đất số….....................................................................................................

Tờ bản đồ số.......................................................................................................

Diện tích:............................................................................................................

Tại địa chỉ:.......................................................................................................... 

Theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số………., do …….cấp ngày…../…../

- Hai là, chiếc xe ô tô Kia morning màu trắng, đã được đăng ký vào ngày 12/2/2017. Mang biển số..........

- Ba là, chiếc xe máy Sh màu trắng, mang biển số....... đă được đăng ký vào ngày.... 

ĐIỀU 2

NỘI DUNG XÁC NHẬN

 – Chúng tôi xác nhận: 

Một là, Tài sản thứ nhất nêu tại Điều 1 là toàn bộ Quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất:  là tài sản riêng của tôi - Bà Nguyễn thị B (theo nội dung Hợp đồng tặng cho số ……../HĐCNN ký giữa ông ……………. và bà …………., do Phòng công chứng số ………….chứng nhận ngày ………..); Hai bên chưa có bất cứ một thỏa thuận nào về việc sát nhập lại tài sản này vào khối tài sản chung của vợ chồng.

Hai là, Tài sản thứ hai nêu tại Điều 1 là chiếc xe ô tô Kia morning màu trắng, đã được đăng ký vào ngày 12/2/2017.  Mang biển số..........  là tài sản riêng của chồng tôi - ông nguyễn văn A, theo nội dung Hợp đồng tặng cho số ……../HĐCNN ký giữa ông ……………. và bà …………., do Phòng công chứng số ………….chứng nhận ngày ………..); Hai bên chưa có bất cứ một thỏa thuận nào về việc sát nhập lại tài sản này vào khối tài sản chung của vợ chồng.

Ba là, Tài sản thứ ba nêu tại Điều 1 chiếc xe máy Sh màu trắng, mang biển số....... đă được đăng ký vào ngày....là tài sản riêng của chồng tôi - ông nguyễn văn A, theo nội dung Hợp đồng tặng cho số ……../HĐCNN ký giữa ông ……………. và bà …………., do Phòng công chứng số ………….chứng nhận ngày ………..); Hai bên chưa có bất cứ một thỏa thuận nào về việc sát nhập lại tài sản này vào khối tài sản chung của vợ chồng.      

– Chúng tôi  đồng ý: Ngay sau khi Văn bản này được công chứng, hai vợ chồng tôi được toàn quyền thực hiện các quyền của chủ sở hữu/ sử dụng đối với tài sản nêu trên, theo quy định của Pháp luật.

ĐIỀU 3

CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

Chúng tôi chịu trách nhiệm trước Pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

– Những thông tin về nhân thân và tài sản nêu trong Văn bản này là đúng sự thật;

– Văn bản xác nhận tài sản này được lập hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, ép buộc và không nhằm trốn tránh bất kỳ nghĩa vụ tài sản nào. Văn bản  sẽ bị vô hiệu nếu có cơ sở xác định việc lập văn bản này bị ép buộc, đe dọa, gian dối hoặc nhằm trốn tránh nghĩa vụ về tài sản;

ĐIỀU 4

ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

  1. Chúng tôi công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc lập và ký văn bản này;
  2. Việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ văn bản này phải có sự thỏa thuận của cả hai bên và phải được công chứng tại…………………….;
  3. Chúng tôi đã tự đọc toàn bộ văn bản, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Văn bản và ký vào Văn bản này trước sự có mặt của Công chứng viên;
  4. Hiệu lực của văn bản này được tính từ thời điểm ký và công chứng.

NHỮNG NGƯỜI THAM GIA GIAO KẾT

                        Họ và tên chồng                                       Họ và tên vợ

 

 

    LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN

 

 

Tải về

Ngôn ngữ tiếng việt

Tóm lược

Nội dung

Tải về

Văn bản liên quan