Miễn thị thực và các trường hợp miễn thị thực Việt Nam
09:07 - 17/08/2018
Tin pháp luật
Miễn thị thực hay miễn visa là việc người nước ngoài nhập cảnh vào một nước không phải xin thị thực hoặc xin visa vì quốc gia của họ có ký kết các hiệp định/hiệp ước về miễn thị thực với nhau, có thể là miễn thị thực đơn phương hay song phương. Ngược lại, nếu một công dân nước ngoài không thuộc quốc gia miễn thị thực thì bắt buộc phải xin visa trước khi vào Việt Nam.
Có hai loại miễn thị thực như sau:
– Miễn thị thực đương nhiên là miễn thị thực cho những công dân thuộc những quốc gia có ký kết hiệp định miễn thị thực với Việt Nam, ví dụ các quốc gia ASEAN hay Nhật Bản, Hàn Quốc đến Việt Nam sẽ được miễn thị thực 15 ngày. Đặc biệt, vào ngày 18/6/2015 Chính phủ đã ban hành Nghị quyết 46/NQ-CP về miễn thị thực cho công dân 5 nước là Anh, Pháp, Đức, Tây Ban Nha và Italy. Với trường hợp này khi đề nghị cấp giấy miễn thị thực không mất phí.
– Miễn thị thực 5 năm: áp dụng cho Người Việt Nam định cư ở nước ngoài và người nước ngoài là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài. Trường hợp này khi xin miễn thị thực công dân phải nộp phí cho cơ quan Nhà nước. Các điều kiện để được miễn thị thực bao gồm: có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế còn giá trị ít nhất một năm; có giấy tờ chứng minh là người Việt Nam định cư ở nước ngoài và người nước ngoài là vợ, chồng, con của người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc của công dân Việt Nam.
Giấy miễn thị thực có thời hạn tối đa không quá 5 năm và ngắn hơn thời hạn sử dụng của hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế của người được cấp ít nhất 6 tháng.
Hình ảnh minh họa: Miễn thị thực và các trường hợp miễn thị thực Việt Nam
Các trường hợp được miễn thị thực theo pháp luật hiện hành
Các trường hợp được miễn thị thực được quy định tại Điều 12, 13 Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam. Cụ thể như sau:
Điều 12. Các trường hợp được miễn thị thực
1. Theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
2. Sử dụng thẻ thường trú, thẻ tạm trú theo quy định của Luật này.
3. Vào khu kinh tế cửa khẩu, đơn vị hành chính – kinh tế đặc biệt.
4. Theo quy định tại Điều 13 của Luật này.
5. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp và người nước ngoài là vợ, chồng, con của họ; người nước ngoài là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam được miễn thị thực theo quy định của Chính phủ.
Điều 13. Đơn phương miễn thị thực
1. Quyết định đơn phương miễn thị thực cho công dân của một nước phải có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có quan hệ ngoại giao với Việt Nam;
b) Phù hợp với chính sách phát triển kinh tế – xã hội và đối ngoại của Việt Nam trong từng thời kỳ;
c) Không làm phương hại đến quốc phòng, an ninh và trật tự, an toàn xã hội của Việt Nam.
2. Quyết định đơn phương miễn thị thực có thời hạn không quá 05 năm và được xem xét gia hạn. Quyết định đơn phương miễn thị thực bị hủy bỏ nếu không đủ các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Căn cứ quy định của Điều này, Chính phủ quyết định đơn phương miễn thị thực có thời hạn đối với từng nước.
Chia sẻ