KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/QĐ-KTNN |
……., ngày…. tháng….. năm..... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thanh tra...................................…(1)
TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Kiểm toán Nhà nước ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật Thanh tra ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ …………………………………...……………....……………………….. (2);
Xét đề nghị của ……………………………………………....………..…...…….. (3),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thanh tra …………………………..…..……………..…...........………….... (4);
Thời hạn thanh tra là ….. ngày làm việc, kể từ ngày công bố Quyết định thanh tra.
Địa điểm thanh tra…………….....................
Điều 2. Thành lập Đoàn thanh tra, gồm các ông (bà) có tên sau đây:
1. ………..……..………..………………………….…..…………...., Trưởng Đoàn;
2. …………….…………………..………………….…, Phó trưởng Đoàn (nếu có);
3. …………..………………..………………………...……………..…, thành viên;
Điều 3. Đoàn thanh tra có nhiệm vụ…………………………………………….. (5)
Trưởng Đoàn thanh tra và các thành viên Đoàn thanh tra có nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm............................................................................................................. (6)
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Chánh Thanh tra Kiểm toán Nhà nước, …............. (7), ………(8) và các ông (bà) có tên tại Điều 2 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
…………………..…………(9) |
MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG VÀ PHƯƠNG PHÁP GHI CHÉP
QUYẾT ĐỊNH THANH TRA
1. Mục đích sử dụng
Quyết định thanh tra được dùng để thành lập Đoàn Thanh tra và quy định phạm vi, đối tượng, nội dung, nhiệm vụ thanh tra, thời hạn, địa điểm thanh tra.
2. Phương pháp ghi chép
(1) Trích yếu nội dung Quyết định.
(2) Kế hoạch thanh tra năm đã được Tổng Kiểm toán Nhà nước phê duyệt hoặc tên văn bản chỉ đạo, của người có thẩm quyền.
(3) Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có chức năng tham mưu đề xuất tiến hành thanh tra.
(4) Thanh tra về việc gì? Đối với cơ quan, đơn vị nào? (Ví dụ: Thanh tra về việc thực hiện Quy chế dân chủ ở cơ sở của Kiểm toán Nhà nước khu vực A);
(5) Nêu các nội dung cần thanh tra, kèm theo niên độ thanh tra (nếu có);
(6) Ghi nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm của Trưởng Đoàn thanh tra và các thành viên Đoàn thanh tra theo các quy định của pháp luật.
(7) Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có liên quan đến việc tổ chức, thực hiện cuộc thanh tra và Thủ trưởng cơ quan quản lý đối tượng của cuộc thanh tra.
(8) Thủ trưởng cơ quan, đơn vị hoặc cá nhân là đối tượng của cuộc thanh tra.
(9) Tổng Kiểm toán Nhà nước (nếu là Tổng Kiểm toán Nhà nước ký), TL. Tổng Kiểm toán Nhà nước, Chánh Thanh tra (nếu là Chánh Thanh tra ký).
(10) Tổng Kiểm toán Nhà nước (nếu là Chánh Thanh tra ký).
(11) Đối tượng kiểm toán (đối với thanh tra hoạt động kiểm toán - Nếu cần thiết).