…………….(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………../QĐ-(2) |
................(3), ngày......tháng.....năm..... |
QUYẾT ĐỊNH
Tạm giữ tài liệu, tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo thủ tục hành chính
…………………………………….(4)
Căn cứ Điều 119 và Điều 125 Luật xử lý vi phạm hành chính số 15/2012/QH13 ngày 20/6/2012;
Xét cần phải áp dụng biện pháp tạm giữ tài liệu, tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan để (5) .................................................................. ,
Tôi ........................................... Chức vụ: ............................... Đơn vị: ....
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tạm giữ tài liệu, tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề vi phạm hành chính của:
Ông (bà)/Tổ chức:(6) ..................................................................................
Năm sinh ......................... Quốc tịch ........................................................
Địa chỉ: .....................................................................................................
Nghề nghiệp/ lĩnh vực hoạt động: ..............................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước số: ................... Ngày cấp ............ Nơi cấp
Quyết định thành lập/ Giấy chứng nhận ĐKKD (hoặc ĐKDN) số: ............
Ngày cấp ................................................... Nơi cấp ..................................
Những tài liệu, tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề vi phạm hành chính về hải quan sau đây bị tạm giữ(7):
STT |
Tên tài liệu, tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ |
Đơn vị tính |
Số lượng, khối lượng, trọng lượng |
Đặc điểm, chủng loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
Điều 2. Thời hạn tạm giữ tính từ ngày ............. tháng ........ năm ............. đến ngày ......... tháng ............ năm (8) .........
Địa điểm tạm giữ: ......................................................................................
Điều 3. Việc tạm giữ tài liệu, tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề vi phạm hành chính được lập biên bản (kèm theo Quyết định này).
Điều 4. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, được giao cho:
1. Ông (bà)/Tổ chức ..................................................... để chấp hành. Ông (bà)/Tổ chức có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi (9) ................................................................................................ ;
3. Gửi .................................................................................................... ;
Nơi nhận: |
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |
____________________________
(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan ra quyết định;
(2) Ghi chữ viết tắt tên cơ quan ban hành Quyết định;
(3) Ghi địa danh hành chính;
(4) Ghi thẩm quyền ban hành quyết định;
(5) Ghi rõ lý do tạm giữ tài liệu, tang vật, phương tiện vi phạm hành chính theo quy định tại khoản 1 Điều 125 Luật xử lý vi phạm hành chính hoặc Điều 90 Luật quản lý thuế (như xác minh tình tiết làm rõ căn cứ ra quyết định xử phạt hoặc ngăn chặn hành vi vi phạm,...);
(6) Ghi tên cá nhân, tổ chức có tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ;
(7) Nếu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính nhiều thì lập bảng thống kê như mẫu đính kèm Quyết định; và danh mục phải có đầy đủ chữ ký của những người có tên trong biên bản này; ghi rõ những tang vật, phương tiện phải niêm phong.
(8) Ghi thời hạn tạm giữ theo quy định tại Điều 125 Luật xử lý vi phạm hành chính 15/2012/QH13 ngày 20/6/2012;
(9) Trường hợp người quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính không phải là người có thẩm quyền quy định tại Điều 125 Luật xử lý vi phạm hành chính số 15/2012/QH13 ngày 20/6/2012 thì QĐ này phải được gửi để báo cáo thủ trưởng của người ra quyết định tạm giữ;