CÔNG TY ... ……..
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
Số:...../200…/ …/HĐĐL |
Hà Nội ngày ... tháng 11 năm 200…. |
HỢP ĐỒNG ĐẠI LÝ
- Căn cứ Luật Thương Mại của Quốc Hội Nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam số 36/2005/QH 11 ngày 14/06/2006
- Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của hai bên.
- Dựa trên tinh thần trung thực và thiện chí hợp tác của các bên.
Hôm nay, ngày ...... tháng ....... năm ....... Tại ............................. Chúng tôi gồm có:
Bên A:.....................................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:................................................................................................................
Điện thoại/ Fax:.......................................................................................................................
Số tài khoản:............................................................................................................................
Mở tại Ngân hàng:...................................................................................................................
Đại diện là Ông (Bà)................................................................................................................
Chức vụ:.................................................................................................................................
Bên B:.....................................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:................................................................................................................
Điện thoại/ Fax:.......................................................................................................................
Số tài khoản:............................................................................................................................
Mở tại Ngân hàng:...................................................................................................................
Đại diện là Ông (Bà)................................................................................................................
Chức vụ:.................................................................................................................................
Hai bên thống nhất ký kết hợp đồng đại lý với các điều khoản sau:
Điều 1: Hình thức đại lý:
- Đại lý độc quyền: Trên lãnh thổ Việt Nam Bên A chỉ giao cho Bên B sản phẩm thiết bị thuỷ điện (bao gồm tuốc bin, máy phát điện và thiết bị hỗ trợ). Hàng hoá thông qua đại lý là hàng hoá do Bên giao đại lý trực tiếp xuất khẩu (nếu thông qua Công ty Uỷ thác Xuất nhập khẩu thì phí đại lý sẽ giảm 1/2)
(ở đâyAnh có thể lựa chọn các hình thức sau:
1. Đại lý bao tiêu: Bên đại lý thực hiện việc mua, bán chọn vẹn một khối lượng hàng hoá cho bên giao đại lý;
2. Đại lý độc quyền: tại một khu vực địa lý nhất định bên giao đại lý chỉ giao cho một đại lý mua, bán một hoặc một số mặt hàng nhất định;
3. Tổng đại lý mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ: bên đại lý tổ chức một hệ thống đại lý trực thuộc để thực hiện việc mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ cho bên giao đại lý. Tổng đại lý đại diện cho hệ thống đại lý trực thuộc hoạt động dưới sự quản lý của tổng đại lý và dưới danh nghĩa của tổng đại lý)
Điều 2: Quyền sở hữu trong đại lý:
- Bên Giao đại lý là chủ sở hữu đối với hàng hoá giao cho bên đại lý.
Điều 3: Thù lao đại lý
- Thù lao đại lý được trả cho bên đại lý dưới hình thức hoa hồng, cụ thể như sau:
1. Máy đơn chiếc dưới 2.000KW phí đại lý là 10% tổng hạn ngạch hợp đồng;
2. Máy đơn chiếc trên 2.000KW (bao gồm: máy từ 2.000 KW đến dưới 3.200KW) phí đại lý là 8% tổng hạn ngạch hợp đồng;
3. Máy đơn chiếc trên từ 3.200KW trở lên phí đại lý là 5% tổng hạn ngạch hợp đồng;
Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của Bên giao đại lý:
4.1 Quyền của Bên giao đại lý:
- Ấn định giá mua, giá bán hàng hoá, giá cung ứng dịch vụ đại lý cho khách hàng;
- Ấn định giá giao đại lý;
- Yêu cầu bên đại lý thực hiện biện pháp bảo đảm theo quy định của pháp luật;
- Yêu cầu bên đại lý thanh toán tiền theo hợp đồng đại lý;
- Kiểm tra, giám sát việc thực hiện hợp đồng của Bên đại lý
4.2 Nghĩa vụ của Bên giao đại lý:
- Hướng dẫn, cung cấp thông tin, tạo điều kiện cho bên đại lý thực hiện hợp đồng đại lý;
- Chịu trách nhiệm về chất lượng hàng hoá của đại lý mua, bán hàng hoá;
- Trả thù lao và các chi phí hợp lý khác cho bên đại lý;
- Hoàn trả cho bên Đại lý tài sản của bên đại lý dùng để bảo đảm (nếu có) khi kết thúc hợp đồng đại lý;
- Liên đới chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm của Bên đại lý, nếu nguyên nhân của hành vi vi phạm pháp luật đó có một phần do lỗi của mình gây ra
Điều 5: Quyền và nghĩa vụ của Bên đại lý:
5.1 Quyền của Bên đại lý:
- Giao kết hợp đồng đại lý với một hoặc nhiều bên giao đại lý;
- Yêu cầu bên giao đại lý giao hàng theo hợp đồng đại lý; nhận tài sản dùng để bảo đảm (nếu có) khi kết thúc hợp đồng đại lý;
- Yêu cầu bên giao đại lý hướng dẫn, cung cấp thông tin và các điều kiện khác có liên quan để thực hiện hợp đồng đại lý;
- Hưởng thù lao, các quyền và lợi ích hợp pháp khác do hoạt động đại lý mang lại. Trong trường hợp Bên đại lý chào hàng và bán được giá hàng hoá cao hơn giá Bên giao đại lý ấn định thì Bên đại lý được hưởng toàn bộ giá trị cao hơn đó. Nếu giá trị hàng hoá không đạt được theo Bên giao đại lý ấn định thì Bên đại lý phải thông báo và giá hàng hoá sẽ giảm theo thoả thuận.
5.2 Nghĩa vụ của Bên đại lý:
- Mua, bán hàng hoá cho khách hàng theo giá hàng hoá do Bên đại lý ấn định;
- Thực hiện đúng các thảo thuận về giao nhận tiền, hàng với bên giao đại lý;
- Thực hiện các biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự theo quy định của pháp luật;
- Thanh toán cho Bên giao đại lý tiền bán hàng;
- Bảo quản hàng hoá sau khi nhận;
- Liên đới chịu trách nhiệm về chất lượng hàng hoá trong trường hợp do lỗi của mình gây ra;
- Chịu sự kiểm tra, giám sát của bên Giao đại lý và báo cáo tình hình hoạt động đại lý với bên Giao đại lý.
Điều 6: Thanh toán trong đại lý
- Việc thanh toán tiền hàng và thù lao đại lý được thựuc hiện theo từng đợt sau khi Bên đại lý hoàn thành việc mua bán một khối lượng hàng hoá nhất định
* Đơn vị thụ hưởng: |
CÔNG TY …… |
* Địa chỉ: |
…… |
* Tài khoản số: |
…… |
* Ngân hàng |
…… |
Điều 7: Thời hạn đại lý
- Thời hạn đại lý là 1 năm kể từ thời điểm Hai bên ký hợp đồng đại lý này;
- Trong thời hạn trên nếu một trong hai bên không mong muốn tiếp tục hợp đồng phải báo cho Bên còn lại trước 60 ngày, kể từ ngày một trong hai Bên thông báo bắng văn bản cho Bên kia về việc chấm dứt hợp đồng đại lý.
Điều 8: Thưởng phạt
- Trong trường hợp nếu Bên giao đại lý thông báo chấm dứt hợp đồng trước thời hạn thì Bên đại lý có quyền yêu cầu Bên giao đại lý bồi thường một khoản tiền cho thời gian mà mình đã làm đại lý cho Bên giao đại lý đó, giá trị của khoản bổi thường là …tháng thù lao đại lý trung bình trong thời gian nhận đại lý cho mỗi nầmm Bên đại lý làm đại lý cho Bên giao đại lý;
- Trường hợp hợp đồng đại lý được chấm dứt trên cơ sở yêu cầu của Bên đại lý thì Bên đại lý không có quyền yêu cầu Bên giao đại lý bồi thường cho thời gian mà mình đã làm đại lý cho Bên giao đại lý.
Điều 9. Các điều khoản khác
- Mọi sự sửa đổi, bổ sung hợp đồng đều phải được ghi nhận bằng văn bản và được cả hai bên cùng nhất trí thông qua. Mọi vấn đề nẩy sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng sẽ được hai bên cùng cố gắng bàn bạc giải quyết bằng thương lượng. Nếu những vấn đề phát sinh không thể thoả thuận được giữa hai bên thì sẽ đưa ra giải quyết tại Toà kinh tế có thẩm quyền, phán quyết của Toà án là bắt buộc đối với cả hai bên. Toàn bộ chi phí trong quá trình xét xử sẽ do bên thua chịu.
- Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký, được làm thành …. bản có giá trị pháp lý như nhau, Bên A giữ …bản, Bên B giữ … bản.
ĐẠI DIỆN BÊN A
…… |
ĐẠI DIỆN BÊN B
……………. |