HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ Ở CÔNG VỤ
(Số: ……………./HĐTNOCV)
Hôm nay, ngày … tháng … năm ……., Tại ……………………………………… Chúng tôi gồm có:
BÊN CHO THUÊ (BÊN A):
Địa chỉ:……………………………………….……………………………………………….
Điện thoại: ……………………………………….……… Fax: …………………………….
Mã số thuế: ……………………………………….…………………………………
Tài khoản số: …………………………….… Mở tại ngân hàng: ……………………..
Do ông (bà): ……………………………………….………………………………………….
Chức vụ: ………………………………………………..……………….…… làm đại diện.
Số CMND (hộ chiếu):......................cấp ngày....../...../....., tại.....................................
BÊN THUÊ ( BÊN B)
Địa chỉ:……………………………………….………………………………….......
Điện thoại: ……………………………….…….……… Fax: …………………….
Mã số thuế: ……………………………………….………………………..
Tài khoản số: ……………....…….… Mở tại ngân hàng: ……………………
Do ông (bà): ……………………………………….………………………………..
Chức vụ: …………………………….……………………...….…… làm đại diện.
Số CMND (hộ chiếu):......................cấp ngày....../...../....., tại.........................
Hai bên cùng thỏa thuận ký hợp đồng với những nội dung sau:
ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG VÀ NỘI DUNG CỦA HỢP ĐỒNG
1.1. Bên A cho bên B thuê: .................................................... .....................
Tại: ................................................................ ..............................................
Để sử dụng vào mục đích: ....................................................... ........................
1.2. Quyền sở hữu của bên A đối với nhà ở theo ..........................., cụ thể như sau:
a) Loại nhà ở (ghi rõ biệt thự hoặc căn hộ hoặc nhà riêng lẻ): .................................
b) Địa chỉ nhà ở: .........................................................................................................
c) Tổng diện tích sàn nhà ở là: ............... m2; diện tích đất gắn liền với nhà ở là: .......... m2 (sử dụng chung là: ......... m2; sử dụng riêng là: .......... m2).
d) Trang thiết bị gắn liền với nhà ở: ...........................................................................
e) Nguồn gốc sở hữu: .................................................................................................
f) Những hạn chế về quyền sở hữu nhà ở (nếu có): ....................................................
ĐIỀU 2: GIÁ THUÊ, PHƯƠNG THỨC VÀ THỜI HẠN THANH TOÁN
2.1. Giá cho thuê nhà ở công vụ là ................................ đồng Việt Nam/01 tháng (hoặc 01 năm).
(Bằng chữ: ...............................................................................................................).
Giá cho thuê này đã bao gồm chi phí về quản lý, vận hành và bảo trì nhà ở trong quá trình sử dụng nhà ở (không tính chi phí khấu hao vốn đầu tư xây dựng, tiền sử dụng đất). Giá thuê sẽ được điều chỉnh khi Nhà nước có thay đổi về khung giá hoặc giá cho thuê nhà ở công vụ. Bên A có trách nhiệm thông báo giá mới cho bên B biết trước khi áp dụng ít nhất là ba tháng.
2.2. Các chi phí sử dụng điện, nước, điện thoại và các dịch vụ khác do bên B thanh toán cho bên cung cấp dịch vụ. Các chi phí này không tính trong giá thuê nhà ở quy định tại khoản 1 Điều này.
2.3. Phương thức thanh toán: Bên B trả cho bên A bằng : …………………………
2.4. Thời hạn thanh toán: Bên B trả tiền thuê nhà vào ngày .......... hàng tháng
ĐIỀU 3: THỜI ĐIỂM GIAO NHẬN VÀ THỜI HẠN THUÊ NHÀ Ở
3.1. Thời điểm giao nhận nhà ở là ngày ......... tháng ........ năm ...........
3.2. Thời hạn cho thuê nhà ở công vụ là ..... năm (..... tháng), kể từ ngày ......... tháng ......... năm .......... đến ngày ......... tháng ........ năm ...........
Trường hợp hết hạn hợp đồng mà bên B vẫn thuộc đối tượng và đủ điều kiện được thuê nhà ở công vụ thì các bên thỏa thuận để ký tiếp hợp đồng thuê nhà ở.
ĐIỀU 4: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
4.1. Quyền của bên A:
a) Yêu cầu bên B sử dụng nhà đúng mục đích và thực hiện đúng các quy định về quản lý sử dụng nhà ở; phối hợp với các đơn vị liên quan trong việc xử lý vi phạm quy định về quản lý sử dụng nhà ở;
b) Yêu cầu bên B trả đủ tiền thuê nhà đúng thời hạn đã cam kết;
c) Trường hợp bên B là đối tượng được thuê nhà ở công vụ mà không trả tiền thuê nhà trong ba tháng liên tục thì bên A có quyền yêu cầu cơ quan đang trực tiếp quản lý người thuê khấu trừ từ tiền lương để trả tiền thuê;
d) Trường hợp bên A ký hợp đồng thuê nhà với cơ quan đang trực tiếp quản lý người thuê nhà ở công vụ thì cơ quan này có trách nhiệm trích từ tiền lương của người thuê nhà ở để trả cho bên A.
e) Yêu cầu bên B có trách nhiệm sửa chữa phần hư hỏng và bồi thường thiệt hại do lỗi của bên B gây ra;
f) Đơn phương chấm dứt hợp đồng trong trường hợp bên B sử dụng nhà ở sai mục đích hoặc không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ sau khi đã được bên A thông báo bằng văn bản;
g) Yêu cầu bên B giao lại nhà trong các trường hợp chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở công vụ quy định tại Điều 6 của hợp đồng này.
4.2. Nghĩa vụ của bên A:
a) Giao nhà cho bên B theo đúng thời gian quy định tại khoản 1 Điều 3 của hợp đồng này;
b) Thông báo cho bên B các quy định về quản lý sử dụng nhà ở;
c) Bảo đảm quyền sử dụng nhà ở cho bên B;
d) Phối hợp với các cơ quan chức năng của địa phương đảm bảo an ninh trật tự đối với nhà ở công vụ cho bên B;
e) Bảo trì, quản lý vận hành nhà ở cho thuê theo quy định của pháp luật về nhà ở và pháp luật về xây dựng.
ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
5.1. Quyền của bên B:
a) Nhận bàn giao nhà ở và các trang thiết bị kèm theo nhà ở theo thỏa thuận trong hợp đồng thuê nhà;
b) Được sử dụng nhà ở cho bản thân và các thành viên trong gia đình trong thời gian đảm nhận chức vụ, công tác;
c) Đề nghị đơn vị quản lý vận hành nhà ở sửa chữa kịp thời những hư hỏng nếu không phải do lỗi của mình gây ra;
d) Được tiếp tục ký hợp đồng thuê nhà ở công vụ nếu hết thời hạn thuê nhà ở mà vẫn thuộc đối tượng và có đủ điều kiện được thuê nhà ở công vụ theo quy định của pháp luật;
đ) Thực hiện các quyền khác về nhà ở theo quy định của pháp luật và theo thỏa thuận trong hợp đồng thuê nhà ở công vụ.
5.2. Nghĩa vụ của bên B:
a) Sử dụng nhà vào mục đích để ở và phục vụ các nhu cầu sinh hoạt cho bản thân và các thành viên trong gia đình trong thời gian thuê nhà ở;
b) Có trách nhiệm giữ gìn nhà ở và các tài sản kèm theo; không được tự ý cải tạo, sửa chữa, phá dỡ nhà ở công vụ; trường hợp sử dụng căn hộ chung cư thì còn phải tuân thủ các quy định về quản lý, sử dụng nhà chung cư;
c) Không được cho thuê lại, cho mượn, ủy quyền quản lý nhà ở công vụ;
d) Trả tiền thuê nhà ở theo hợp đồng thuê nhà ở ký với bên cho thuê và thanh toán các khoản chi phí phục vụ sinh hoạt khác theo quy định của bên cung cấp dịch vụ;
đ) Trả lại nhà ở công vụ cho Nhà nước khi không còn thuộc đối tượng được thuê nhà ở hoặc khi không còn nhu cầu thuê nhà ở công vụ hoặc khi có hành vi vi phạm thuộc diện bị thu hồi nhà ở theo quy định của pháp luật trong thời hạn không quá 90 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của cơ quan quản lý nhà ở công vụ;
e) Chấp hành quyết định cưỡng chế thu hồi nhà ở của cơ quan có thẩm quyền trong trường hợp bị cưỡng chế thu hồi nhà ở;
g) Các nghĩa vụ khác về nhà ở theo quy định của luật và theo thỏa thuận trong hợp đồng thuê nhà ở công vụ.
ĐIỀU 6: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ Ở
Việc chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở công vụ được thực hiện khi có một trong các trường hợp sau:
6.1. Hợp đồng thuê hết thời hạn;
6.2. Thu hồi nhà ở công vụ:
a) Khi bên B hết tiêu chuẩn được thuê nhà ở công vụ;
b) Khi bên B chuyển công tác đến địa phương khác.
c) Khi bên B có nhu cầu trả lại nhà ở công vụ;
d) Khi bên B bị chết;
e) Khi bên B sử dụng nhà ở công vụ sai mục đích hoặc không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của người thuê nhà ở công vụ.
ĐIỀU 7: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
7.1. Các Bên cùng cam kết thực hiện đúng các nội dung thỏa thuận trong hợp đồng. Trường hợp có tranh chấp hoặc vi phạm hợp đồng thì các bên thương lượng giải quyết, nếu không thương lượng được thì đề nghị Tòa án nhân dân giải quyết.
7.2. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày …… tháng …….. năm ……….. và được lập thành .... bản, có giá trị như nhau, mỗi bên giữ .... bản ./.
BÊN THUÊ NHÀ Ở CÔNG VỤ BÊN CHO THUÊ NHÀ Ở CÔNG VỤ
(Ký tên, đóng dấu, chức vụ của người ký) (Ký tên, đóng dấu, chức vụ của người ký)