Notice: Undefined variable: amp_css in /var/www/sv_111/web.tailieuluat.com/app/templates/mobile-views/layouts/home.phtml on line 9
Tóm lược & Nội dung
Tóm lược & Nội dung
Lịch sử
Lược đồ
Tải về
In, lưu lại...

Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp

Tóm lược

Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành, nội dung hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.
Cơ quan ban hành/ người ký: Bộ Kế hoạch và Đầu tư / Bộ trưởng - Bùi Quang Vinh
Số hiệu: 20/2015/TT-BKHĐT
Loại văn bản: Thông tư
Ngày ban hành: 01/12/2015
Ngày hiệu lực: 15/01/2016
Số công báo: 1233&1238-12/2015
Lĩnh vực: Doanh nghiệp,
Đầu tư,

Nội dung văn bản

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 20/2015/TT-BKHĐT

Hà Nội, ngày 01 tháng 12 năm 2015

 

THÔNG TƯ

Hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp

 


Căn c Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006;

Căn cứ Luật sửa đi, bổ sung một s điều của Luật Quản lý thuế số 21/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Chính ph về đăng ký doanh nghiệp;

Căn cứ Nghị định số 96/2015/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2015 của Chính ph quy định chi tiết một số điều của Luật Doanh nghiệp;

Căn cứ Nghị định số 116/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2008 của Chính ph quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

Theo đề nghị của Cục trưng Cục Quản lý đăng ký kinh doanh,

Bộ trưng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Thông tư hướng dn v đăng ký doanh nghiệp.

Điều 1. Phạm vi điều chnh và đối tượng áp dụng

1. Thông tư này ban hành các mẫu văn bản s dụng trong đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và hướng dn chi tiết một số vấn đề liên quan đến đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh.

2. Thông tư này áp dụng cho các đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị định s 78/2015/NĐ-CP.

Điều 2. Ban hành và s dụng các mẫu văn bản về đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh

1. Ban hành kèm theo Thông tư này các mẫu văn bản sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh.

2. Các mẫu văn bn ban hành kèm theo Thông tư này được sử dụng thng nhất trên phạm vi toàn quốc.

Điều 3. Mã số đăng ký hộ kinh doanh

1. Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện ghi mã số đăng ký hộ kinh doanh trên Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh theo cấu trúc sau:

a) Mã cấp tnh: 02 ký tự, theo Phụ lục VII-2 ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Mã cấp huyện: 01 ký tự, theo Phụ lục VII-2 ban hành kèm theo Thông tư này;

c) Mã loại hình: 01 ký tự, 8 = hộ kinh doanh;

d) Số thứ tự hộ kinh doanh: 06 ký tự, từ 000001 đến 999999.

2. Các quận, huyện, thị xã, thành ph thuộc tnh được thành lập mới sau ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành được chèn mã tiếp, theo thứ tự của bng ch cái tiếng Việt.

3. Trường hợp tách quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh sau ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, đơn vị bị tách gi nguyên mã ch cũ và đơn vị được tách được chèn mã tiếp, theo thứ tự của bng ch cái tiếng Việt.

4. S Kế hoạch và Đầu tư thông báo bng văn bn cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư mã mới của cấp huyện được thành lập mới hoặc được tách.

Điều 4. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp trong trường hp doanh nghiệp thông qua quyết định theo hình thức lấy ý kiến bằng văn bn

Trường hợp Hội đồng thành viên công ty trách nhiệm hu hạn hoặc Đại hội đồng cổ đông công ty c phần thông qua các quyết định theo hình thức lấy ý kiến bng văn bn theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Biên bn họp trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp quy định tại Nghị định số 78/2015/NĐ-CP có thể được thay thế bằng Báo cáo kết quả kiểm phiếu của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hu hạn hoặc Biên bản kim phiếu của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần.

Điều 5. Thông báo thay đổi thông tin của cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nưc ngoài

1. Trường hợp thay đi thông tin của c đông sáng lập công ty cổ phần, doanh nghiệp thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi công ty đặt trụ sở chính theo quy định tại Điều 51 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP. Việc thay đổi thông tin của cổ đông sáng lập ch áp dụng đối với công ty c phần chưa niêm yết.

2. Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông về việc thay đi cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp quy định tại Khon 1 Điều 52 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ch áp dụng đối với trường hợp c đông sáng lập là nhà đu tư nước ngoài chuyn nhượng c phần ph thông của mình cho người không phải là c đông sáng lập trong công ty trong thời hạn 03 năm k từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Điều 6. Đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa đim kinh doanh

1. Sau khi công ty nhà nước được cấp Giấy chng nhận đăng ký doanh nghiệp chuyển đi thành công ty trách nhiệm hu hạn hoặc công ty cổ phn, công ty trách nhiệm hu hạn được chuyn đi thành công ty c phần và ngược lại, doanh nghiệp tư nhân được chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn, các chi nhánh, văn phòng đại diện, địa đim kinh doanh ca nhng doanh nghiệp nêu trên thực hiện đăng ký thay đi nội dung đăng ký hoạt động theo quy định tại Điều 48 Nghị định s 78/2015/NĐ-CP.

2. Đối với địa đim kinh doanh trực thuộc chi nhánh, người ký thông báo lập địa điểm kinh doanh, thay đổi nội dung đăng ký hoạt động địa điểm kinh doanh, tạm ngừng, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo, chấm dứt hoạt động địa đim kinh doanh là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc người đứng đu chi nhánh.

3. Việc cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh thực hiện tương ứng theo quy định tại Điều 58 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP.

4. Việc chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện ca doanh nghiệp nước ngoài thực hiện theo quy định của pháp luật nước đó. Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày chính thức chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài, doanh nghiệp thông báo bằng văn bản đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ s chính. Thông báo về việc chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện ca doanh nghiệp ở nước ngoài thực hiện theo mu II-23 ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 7. Chấm dt tồn tại của công ty bị chia, công ty bị hp nht, công ty bị sáp nhập

1. Trường hợp sau khi sáp nhập doanh nghiệp mà nội dung đăng ký doanh nghiệp của công ty nhận sáp nhập không thay đi, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành việc sáp nhập doanh nghiệp, công ty nhận sáp nhập gửi thông báo theo mu quy định tại Phụ lục II-5 ban hành kèm theo Thông tư này đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi công ty nhận sáp nhập đặt trụ s chính đ thực hiện chấm dứt tồn tại của công ty bị sáp nhập. Kèm theo thông báo phải có các giấy tờ quy định tại Khon 4 Điều 195 Luật Doanh nghiệp.

2. Trường hợp công ty bị sáp nhập có địa ch trụ s chính khác tnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi công ty nhận sáp nhập đặt trụ sở chính, các Phòng Đăng ký kinh doanh nơi công ty nhận sáp nhập và nơi công ty bị sáp nhập đặt trụ s chính phi hợp đ thực hiện chấm dứt tồn tại công ty bị sáp nhập theo quy định tại Khon 3 Điều 61 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP.

3. Trước khi chm dứt tn tại ca công ty bị chia, công ty bị hợp nhất, công ty bị sáp nhập theo quy định tại Khoản 1, Khon 3 Điều 61 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP, Phòng Đăng ký kinh doanh thực hiện chấm dứt tồn tại tất c chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của công ty bị chia, công ty bị hợp nhất, công ty bị sáp nhập.

Điều 8. Cấp đăng ký doanh nghiệp thay thế nội dung đăng ký kinh doanh trong Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu hoặc các giấy t có giá trị pháp lý tương đương

1. Trường hợp doanh nghiệp đề nghị được cp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thay thế cho nội dung đăng ký kinh doanh trong Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương (sau đây gọi chung là Giy chứng nhận đầu tư) mà không thay đi nội dung đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp nộp hồ sơ đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ s chính. Hồ sơ bao gồm:

a) Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đầu tư;

b) Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký thuế;

c) Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp quy định tại Phụ lục II-18 ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Trường hợp doanh nghiệp đề nghị được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, Giy chứng nhận đăng ký địa đim kinh doanh thay thế cho nội dung đăng ký hoạt động trong Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện do cơ quan đăng ký đầu tư cấp mà không thay đổi nội dung đăng ký hoạt động, doanh nghiệp nộp h sơ đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đặt trụ sở. Hồ sơ bao gồm:

a) Bn sao hợp lệ Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện do cơ quan đăng ký đầu tư cấp;

b) Bn sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký thuế;

c) Giấy đề nghị b sung, cập nhật thông tin đăng ký hoạt động quy định tại Phụ lục II-19 ban hành kèm theo Thông tư này.

3. Trường hợp doanh nghiệp đăng ký, thông báo thay đi nội dung đăng ký doanh nghiệp, tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo, gii thể doanh nghiệp, thông báo mu con dấu của doanh nghiệp, doanh nghiệp nộp hồ sơ đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Hồ sơ bao gồm các giấy tờ tương ứng quy định tại Nghị định s 78/2015/NĐ-CP và các giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều này.

4. Trường hợp doanh nghiệp đăng ký hoạt động, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, tạm ngừng hoạt động, quay trở lại hoạt động trước thời hạn đã thông báo, chấm dứt hoạt động, thông báo mu con dấu của chi nhánh, văn phòng đại diện, doanh nghiệp nộp hồ sơ đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi chi nhánh, văn phòng đại diện đặt trụ sở. Hồ sơ bao gồm các giấy tờ tương ứng quy định tại Nghị định số 78/2015/NĐ-CP và Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký hoạt động quy định tại Phụ lục II-19 ban hành kèm theo Thông tư này.

Đối với trường hợp chi nhánh hoạt động theo Giấy chứng nhận đầu tư, ngoài các giấy tờ nêu trên, kèm theo hồ sơ phi có bn sao hợp lệ Giy chng nhận đầu tư và bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký thuế của chi nhánh.

5. Trường hợp đăng ký thành lập mới, đăng ký thay đi nội dung đăng ký hoạt động, tạm ngừng hoạt động, quay trở lại hoạt động trước thời hạn đã thông báo, chấm dứt hoạt động địa điểm kinh doanh trực thuộc doanh nghiệp, doanh nghiệp nộp hồ sơ đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Hồ sơ bao gồm các giấy tờ tương ứng quy định tại Nghị định số 78/2015/NĐ-CP và Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký hoạt động quy định tại Phụ lục II-19 ban hành kèm theo Thông này.

Trường hợp đăng ký thành lập mới, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động, tạm ngừng hoạt động, quay tr lại hoạt động trước thời hạn đã thông báo, chấm dứt hoạt động địa đim kinh doanh trực thuộc chi nhánh, doanh nghiệp nộp hồ sơ đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi chi nhánh đặt trụ sở theo quy định tại Khoản 4 Điều này.

6. Trường hợp doanh nghiệp thực hiện các thủ tục về đăng ký doanh nghiệp quy định tại Khon 4, Khon 5 Điều này tại tnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính, Phòng Đăng ký kinh doanh nơi chi nhánh, văn phòng đại diện đặt trụ sở có trách nhiệm liên hệ, phi hợp với Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính đ tiếp nhận, xử lý hồ sơ cho doanh nghiệp.

7. Khi nhận được hồ sơ ca doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận, xem xét tính hợp lệ ca hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chng nhận đăng ký hoạt động, Giấy xác nhận về việc thay đi nội dung đăng ký doanh nghiệp và các giấy xác nhận khác theo quy định tương ứng tại Nghị định số 78/2015/NĐ-CP.

Điều 9. Công bố nội dung liên quan đến việc thu hồi Giấy chng nhận đăng ký doanh nghiệp, khôi phục tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp

1. Trong thời hạn 02 ngày làm việc, k từ ngày ra Thông báo về việc vi phạm ca doanh nghiệp thuộc trường hợp thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh gi thông báo, quyết định nêu trên đến địa ch trụ sở chính của doanh nghiệp và đăng ti thông tin trên Cng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

2. Trong thời hạn 02 ngày làm việc, k từ ngày ra quyết định hủy b Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, thông báo về việc khôi phục tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh đăng ti thông tin trên Cổng thông tin quc gia v đăng ký doanh nghiệp.

Điều 10. Các trường hợp không thực hiện đăng ký thay đi nội dung đăng ký doanh nghiệp

1. Cơ quan công an quy định tại Đim c Khon 1 Điều 56 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP bao gồm Cơ quan điều tra, Thủ trưởng, Phó Th trưởng Cơ quan điều tra, Điều tra viên quy định tại Bộ luật Tố tụng hình sự.

2. Doanh nghiệp được tiếp tục đăng ký thay đi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong các trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 56 Nghị định s 78/2015/NĐ-CP và trường hợp đã có ý kiến chấp thuận ca cơ quan công an quy định tại Khoản 1 Điều này.

Điều 11. Khai thác thông tin trên Cng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp

1. Thông tin được cung cấp công khai, min phí trên Cng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (www.dangkykinhdoanh.gov.vn) bao gồm: tên doanh nghiệp, mã số doanh nghiệp, địa ch trụ s chính, ngành, nghề kinh doanh, tên người đại diện theo pháp luật, mẫu dấu của doanh nghiệp, tình trạng pháp lý của doanh nghiệp.

2. Ngoài các thông tin min phí quy định tại Khoản 1 Điều này, các tổ chức, cá nhân có th đề nghị để được cung cấp thông tin về nội dung đăng ký doanh nghiệp, báo cáo tài chính của các loại hình doanh nghiệp được lưu giữ tại Cơ s d liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và phải tr phí theo quy định.

3. Các tổ chức, cá nhân có th đề nghị để được cung cấp thông tin tại Khoản 2 Điều này tại Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Trung tâm H trợ nghiệp vụ đăng ký kinh doanh thuộc Cục Quản lý đăng ký kinh doanh), hoặc tại Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc thông qua Cng thông tin quốc gia v đăng ký doanh nghiệp.

Trung tâm Hỗ trợ nghiệp vụ đăng ký kinh doanh cung cấp thông tin của tất cả các doanh nghiệp trong Cơ sở dliệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tnh cung cấp nhng thông tin thuộc phạm vi địa phương quản lý.

4. Mức phí cung cấp thông tin tại Khoản 2, Khoản 3 Điều này thực hiện theo quy định của pháp luật.

Điều 12. Khôi phục tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trong Cơ sở d liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sau khi bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

1. Khi xác định doanh nghiệp thuộc trường hợp được khôi phục tình trạng pháp lý theo quy định tại Điều 64 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP, Phòng Đăng ký kinh doanh ra Quyết định hủy bỏ Quyết định thu hồi Giấy chng nhận đăng ký doanh nghiệp theo mu quy định tại Phụ lục V-17 kèm theo Thông tư này.

Trên cơ sở đề nghị của Phòng Đăng ký kinh doanh, Bộ Kế hoạch và Đu tư (Cục Qun lý đăng ký kinh doanh) sẽ h trợ k thuật đ chuyn tình trạng của doanh nghiệp từ bị thu hồi hoặc đã gii thể sang tình trạng đang hoạt động trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Doanh nghiệp được chính thức khôi phục tình trạng pháp lý tại thời đim chuyn sang tình trạng đang hoạt động.

Phòng Đăng ký kinh doanh chịu trách nhiệm về việc quyết định hủy bỏ Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và việc khôi phục tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quc gia về đăng ký doanh nghiệp.

2. Việc khôi phục tình trạng pháp lý của doanh nghiệp theo quy định tại Khoản 2 Điều 64 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ch thực hiện trong thời hạn 180 ngày k từ ngày Phòng Đăng ký kinh doanh ra quyết định thu hồi Giấy chng nhận đăng ký doanh nghiệp và doanh nghiệp chưa chuyn sang tình trạng pháp lý đã gii th trong Cơ s dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

3. Trong thời hạn 02 ngày làm việc k từ thời đim doanh nghiệp được khôi phục tình trạng pháp lý trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh thông báo cho cơ quan thuế và doanh nghiệp về việc khôi phục tình trạng pháp lý của doanh nghiệp.

Điều 13. Hiệu đính thông tin đăng ký trong Giấy chng nhận đăng ký doanh nghiệp

1. Trường hợp doanh nghiệp phát hiện nội dung trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp chưa chính xác so với nội dung h sơ đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp gi Giấy đề nghị hiệu đính thông tin theo mu quy định tại Phụ lục II-14 ban hành kèm theo Thông tư này đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đã đăng ký.

Phòng Đăng ký kinh doanh nhận Giấy đề nghị, kiểm tra hồ sơ thực hiện việc cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Giấy đề nghị của doanh nghiệp nếu thông tin trong Giấy đề nghị ca doanh nghiệp là chính xác.

2. Trường hợp Phòng Đăng ký kinh doanh phát hiện nội dung trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp chưa chính xác so với nội dung hồ sơ đăng doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh gi thông báo về việc hiệu đính nội dung trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo mu quy định tại Phụ lục V-6 ban hành kèm theo Thông tư này đến doanh nghiệp và thực hiện việc cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc, k từ ngày gi thông báo.

3. Việc hiệu đính thông tin trong Giấy xác nhận về việc thay đi nội dung đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, Giấy chứng nhận đăng ký địa đim kinh doanh và các thông tin về đăng ký doanh nghiệp lưu gi tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp thực hiện theo quy định tại Khon 1, Khon 2 Điều này.

Điều 14. Hiệu đính thông tin trong Cơ sở d liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong trường hợp Giy chng nhận đăng ký doanh nghiệp được cấp không đúng hồ sơ, trình tự, th tục theo quy định hoặc thông tin kê khai trong hồ đăng ký doanh nghiệp là không trung thực, không chính xác

1. Trường hợp h sơ đăng ký doanh nghiệp được chp thuận không đúng hồ sơ, trình tự, th tục theo quy định, Phòng Đăng ký kinh doanh thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 58 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP. Trên cơ sở hồ sơ hợp lệ do doanh nghiệp hoàn chnh và nộp, Phòng Đăng ký kinh doanh thực hiện hiệu đính thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trước khi cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp.

2. Trường hợp thông tin trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp được kê khai không trung thực, không chính xác, Phòng Đăng ký kinh doanh thực hiện theo quy định tại Khon 3 Điều 58 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP. Sau khi có quyết định x lý vi phạm của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, trên cơ s h sơ hợp lệ do doanh nghiệp hoàn chnh và nộp, Phòng Đăng ký kinh doanh thực hiện hiệu đính thông tin trong Cơ sở d liệu quc gia về đăng ký doanh nghiệp trước khi cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp.

Điều 15. Cập nhật, bổ sung thông tin trong Giấy chng nhận đăng ký doanh nghiệp, hồ sơ đăng ký doanh nghiệp

1. Doanh nghiệp có trách nhiệm b sung đầy đ các thông tin còn thiếu trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp khi thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, bao gồm các thông tin: s điện thoại, s fax, địa ch thư điện t (email), trang thông tin điện tử (website) ca doanh nghiệp. Việc b sung thông tin số điện thoại của doanh nghiệp trong h sơ đăng ký doanh nghiệp là bt buộc. Trường hợp doanh nghiệp không b sung thông tin về số điện thoại của doanh nghiệp thì hồ sơ đăng ký thay đi nội dung đăng ký doanh nghiệp được coi là không hợp lệ theo quy định tại Khoản 15 Điều 4 Luật Doanh nghiệp.

2. Trên cơ sở d liệu về doanh nghiệp trong Cơ s dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp có nghĩa vụ thực hiện việc cập nhật, bổ sung thông tin trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hồ sơ đăng doanh nghiệp theo quy định tại Khon 7 Điều 8 Luật Doanh nghiệp, như sau:

a) Trường hợp doanh nghiệp chcập nhật, b sung thông tin về số điện thoại, số fax, email, website, địa ch của doanh nghiệp do thay đi về địa giới hành chính, thông tin về chứng minh nhân dân, địa ch ca cá nhân trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì doanh nghiệp gửi Thông báo theo mẫu quy định tại Phụ lục II-5 ban hành kèm theo Thông tư này đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ s chính. Phòng Đăng ký kinh doanh nhận thông báo và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp

b) Trường hợp doanh nghiệp ch cập nhật, b sung các thông tin trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp mà không làm thay đi nội dung ca Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và không thuộc các trường hợp thông báo thay đi nội dung đăng ký doanh nghiệp quy định tại các điều từ Điều 49 đến Điều 54 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP thì doanh nghiệp gửi Thông báo theo mẫu quy định tại Phụ lục II-5 ban hành kèm theo Thông tư này đến Phòng đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ s chính.

Phòng Đăng ký kinh doanh b sung thông tin vào hồ sơ của doanh nghiệp, cập nhật thông tin vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và cấp giấy xác nhận theo quy định tương ứng tại Nghị định số 78/2015/NĐ-CP. Trong trường hợp này, doanh nghiệp không phi tr phí.

Điều 16. Chuyển đổi thông tin đăng ký doanh nghiệp vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp

1. Khi thực hiện cấp đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh thực hiện việc s hóa hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, ti và lưu tr đầy đ vào Cơ sở d liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

2. Việc chuyển đổi thông tin hồ sơ đăng ký doanh nghiệp thực hiện theo quy định tại Khoản 11 Điều 3 Nghị định s 78/2015/NĐ-CP. Đối với nhng hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đã được tiếp nhận trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành và chưa được s hóa khi thực hiện cấp đăng ký doanh nghiệp, hàng năm, Phòng Đăng ký kinh doanh xây dựng kế hoạch trin khai và kế hoạch ngân sách để tổ chức thực hiện việc chuyển đi thông tin và lưu trữ đầy đủ hồ sơ đăng ký doanh nghiệp dưới dạng văn bản điện t vào Cơ sở d liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Điều 17. Hiệu đính thông tin đăng ký doanh nghiệp do chuyn đi dữ liệu vào Cơ sở dữ liệu quốc gia v đăng ký doanh nghiệp

1. Trường hợp doanh nghiệp phát hiện nội dung thông tin đăng ký doanh nghiệp bị thiếu hoặc chưa chính xác so với bn giy của Giy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế, Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy phép đu tư (sau đây gọi chung là Giy chứng nhận) do quá trình chuyển đổi dữ liệu vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp gi Giấy đề nghị hiệu đính theo mu quy định tại Phụ lục II-16 ban hành kèm theo Thông tư này đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt trụ sở chính. Kèm theo Giấy đề nghị hiệu đính phi có bn sao hợp lệ Giấy chứng nhận.

Trong thời hạn 03 ngày làm việc, k từ ngày tiếp nhận Giấy đề nghị hiệu đính của doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh có trách nhiệm b sung, hiệu đính thông tin đăng ký doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

2. Trường hợp Phòng Đăng ký kinh doanh phát hiện nội dung thông tin đăng ký doanh nghiệp không có hoặc không chính xác so với bn giấy của Giấy chứng nhận do quá trình chuyển đổi dữ liệu vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, trong thời hạn 03 ngày làm việc k từ khi phát hiện, Phòng Đăng ký kinh doanh b sung, hiệu đính nội dung thông tin đăng ký doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Điều 18. Chuẩn hóa dữ liệu đăng ký doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp

1. Đi với thông tin đăng ký doanh nghiệp được chuyn đi vào Cơ s d liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp từ d liệu về đăng ký doanh nghiệp lưu gi tại các Phòng Đăng ký kinh doanh và cơ quan đăng ký đu tư, căn cứ thông tin lưu gi tại Cơ s dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh gửi Thông báo về việc rà soát thông tin đăng ký doanh nghiệp, tình trạng hoạt động của doanh nghiệp đến doanh nghiệp, yêu cầu doanh nghiệp đối chiếu thông tin và:

a) Phn hồi tới Phòng Đăng ký kinh doanh trong thời hạn 90 ngày k từ ngày Phòng Đăng ký kinh doanh gi Thông báo và chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của thông tin đã đăng ký theo quy định tại Khon 7 Điều 8 Luật Doanh nghiệp.

b) Quá thời hạn quy định tại Đim a Khon 1 Điều này mà không nhận được thông báo phn hi ca doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh yêu cầu doanh nghiệp báo cáo theo quy định tại Điểm c Khon 1 Điều 209 Luật Doanh nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp không gi báo cáo theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 209 Luật Doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh thực hiện thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo trình tự, th tục quy định tại Khoản 4 Điều 63 Nghị định s 78/2015/NĐ-CP.

2. Trên cơ sở thông tin về đăng ký doanh nghiệp lưu giữ tại Cơ s dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong phạm vi địa phương qun lý, căn cứ kế hoạch hàng năm, Phòng Đăng ký kinh doanh chủ trì, phi hợp với cơ quan thuế và các cơ quan liên quan khác xây dựng kế hoạch rà soát tình trạng hoạt động của doanh nghiệp. Trình tự, th tục rà soát tình trạng hoạt động ca doanh nghiệp thực hiện tương ứng theo quy định tại Khon 1 Điu này.

3. Ít nhất mi năm một lần, Phòng Đăng ký kinh doanh chủ trì, phối hợp với cơ quan thuế và các cơ quan liên quan khác xây dựng kế hoạch triển khai và kế hoạch ngân sách cho công tác chun hóa dữ liệu đăng ký doanh nghiệp.

4. Mu Thông báo về việc rà soát thông tin đăng ký doanh nghiệp, tình trng hoạt động của doanh nghiệp, Thông báo về việc phn hồi kết qu rà soát thông tin đăng ký doanh nghiệp, tình trạng hoạt động doanh nghiệp quy định tại Khoản 1 Điều này thực hiện theo mu V-7, II-15 ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 19. B sung dữ liệu về đăng ký doanh nghiệp vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp

1. Trên cơ sở dữ liệu về đăng ký doanh nghiệp lưu gi tại các Phòng Đăng ký kinh doanh, cơ quan đăng ký đầu tư và dữ liệu hiện có trong Cơ s dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, định kỳ hàng quý, hàng năm, Phòng Đăng kinh doanh có trách nhiệm rà soát, đối chiếu để bổ sung dữ liệu còn thiếu vào Cơ s dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

2. Phòng Đăng ký kinh doanh chịu trách nhiệm bổ sung đầy đ dữ liệu về doanh nghiệp, đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh ca doanh nghiệp từ cơ sở dữ liệu địa phương vào Cơ sở dữ liệu quc gia về đăng ký doanh nghiệp, đm bo các thông tin b sung là trùng khớp so với thông tin gốc.

Điều 20. Tổ chức thực hiện

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành k từ ngày 15 tháng 01 năm 2016, thay thế Thông tư s 01/2013/TT-BKHĐT ngày 21 tháng 01 năm 2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dn về đăng ký doanh nghiệp.

2. S Kế hoạch và Đầu tư các tnh, thành ph trực thuộc Trung ương, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện, các doanh nghiệp thành lập theo Luật Doanh nghiệp, người thành lập doanh nghiệp, hộ kinh doanh và các t chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mc, đề nghị các t chức, cá nhân có liên quan phn ánh kịp thi về Bộ Kế hoạch và Đầu tư đ nghiên cu, sửa đổi, bổ sung.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
-
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
-
Tòa án NDTC, Viện Kim sát NDTC;
-
UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Tng cục Thuế;
- Cục Kim tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- S KH&ĐT các tỉnh, TP trực thuộc TW;
-
Cục Thuế các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Công báo;
-
Website Chính phủ;
- Cổng TTĐT Bộ Kế hoạch và Đu tư;
-
Các Cục, Vụ, Viện thuộc Bộ KH&ĐT;
-
Lưu: VT, ĐKKD (NV).

BỘ TRƯỞNG

(Đã ký)


Bùi Quang Vinh

 


 

 

Lịch sử hiệu lực

Ngày:
01/12/2015
15/01/2016
Trạng thái:
Văn bản được ban hành
Văn bản có hiệu lực
Văn bản nguồn:
20/2015/TT-BKHĐT
20/2015/TT-BKHĐT

Luợc đồ

Mở tất cả Đóng tất cả
Văn bản hiện thời (0)
Văn bản HD, QĐ chi tiết (0)
Văn bản hết hiệu lực (0)
Văn bản căn cứ (0)
Văn bản quy định hết hiệu lực (0)
Văn bản bị hết hiệu lực 1 phần (0)
Văn bản dẫn chiếu (0)
Văn bản quy định hết hiệu lực 1 phần (0)
Văn bản bị đình chỉ (0)
Văn bản liên quan khác (0)
Văn bản đình chỉ (0)
Văn bản bị đình chỉ 1 phần (0)
Văn bản đình chỉ 1 phần (0)
Văn bản được hợp nhất (0)
Văn bản được bổ sung (0)
Văn bản bổ sung (0)
Văn bản hợp nhất (0)
Văn bản được sửa đổi (0)
Văn bản sửa đổi (0)

Văn bản liên quan theo cơ quan ban hành

T

Thông tư 02/2018/TT-BKHĐT lĩnh vực Doanh nghiệp, Tài nguyên - Môi trường

Ban hành: 14/05/2018 Trạng thái: Chưa có hiệu lực
C

Công văn 2683/BKHĐT-QLĐT Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành

Ban hành: 26/04/2018 Trạng thái: Chưa xác định
T

Thông tư Bộ Kế hoạch và Đầu tư số 01/2018/TT-BKHĐT

Ban hành: 30/03/2018 Trạng thái: Còn hiệu lực
C

Công văn 1375/BKHĐT-TH Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành ngày 09/03/2018

Ban hành: 09/03/2018 Trạng thái: Chưa xác định

Văn bản liên quan theo người ký