Notice: Undefined variable: amp_css in /var/www/sv_111/web.tailieuluat.com/app/templates/mobile-views/layouts/home.phtml on line 9
Tóm lược & Nội dung
Tóm lược & Nội dung
Lịch sử
Lược đồ
Tải về
In, lưu lại...

Kế hoạch 469/KH-UBND lĩnh vực Đầu tư, Tài chính nhà nước

Tóm lược

Kế hoạch 469/KH-UBND về kiểm tra, giám sát chương trình, dự án đầu tư công trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2018 ban hành ngày 26/02/2018
Cơ quan ban hành/ người ký: HĐND Tỉnh Kon Tum / Phó Chủ tịch - Lê Ngọc Tuấn
UBND Tỉnh Kon Tum /
Notice: Undefined offset: 1 in /var/www/sv_111/web.tailieuluat.com/app/templates/mobile-views/article/detail.phtml on line 58

Notice: Undefined offset: 1 in /var/www/sv_111/web.tailieuluat.com/app/templates/mobile-views/article/detail.phtml on line 58
-
Notice: Undefined offset: 1 in /var/www/sv_111/web.tailieuluat.com/app/templates/mobile-views/article/detail.phtml on line 59

Notice: Undefined offset: 1 in /var/www/sv_111/web.tailieuluat.com/app/templates/mobile-views/article/detail.phtml on line 59

Số hiệu: 469/KH-UBND
Loại văn bản: Kế hoạch
Ngày ban hành: 26/02/2018
Ngày hiệu lực: 26/02/2018
Địa phương ban hành: Kon Tum
Lĩnh vực: Đầu tư,
Tài chính nhà nước,

Nội dung văn bản

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 469/KH-UBND

Kon Tum, ngày 26 tháng 02 năm 2018

 

KẾ HOẠCH

KIỂM TRA, GIÁM SÁT CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM NĂM 2018

Căn cứ Nghị định số 84/2015/NĐ-CP ngày 30/9/2015 của Chính phủ về giám sát đánh giá đầu tư; Thông tư số 22/2015/TT-BKH ngày 18/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định về Mu báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư;

Căn cứ Thông tư số 13/2016/TT-BKHĐT ngày 29/9/2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc Quy định chế độ báo cáo trực tuyến và quản lý vận hành Hệ thống thông tin về giám sát, đánh giá đầu tư chương trình, dự án đầu tư sử dụng vốn nhà nước;

Thực hiện Chương trình công tác năm, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kế hoạch kiểm tra, giám sát chương trình, dự án đầu tư công trên địa bàn tỉnh năm 2018 với các nội dung như sau:

I. Mục đính, yêu cầu:

1. Mục đích:

- Công tác kiểm tra, giám sát đầu tư thực hiện theo quy định của Chính phủ, nhằm đảm bảo cho hoạt động đầu tư chung và từng dự án cụ th đem lại hiệu quả kinh tế xã hội cao, phù hợp với mục tiêu, định hướng phát triển kinh tế xã hội và thực hiện đúng chính sách, pháp luật của Nhà nước.

- Đánh giá đúng tình hình, kết qu hoạt động đầu tư, tiến độ thực hin đầu tư và những tồn tại, khó khăn trong quá trình đầu tư để có biện pháp điều chnh thích hợp; phát hiện và nn chặn kịp thời nhng sai phạm và tiêu cực gây thất thoát, lãng phí vốn trong quá trình thực hiện đầu tư.

- Kiểm tra việc chấp hành quy định về quản lý chương trình, dự án của các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan, phát hin kịp thời những sai sót, yếu kém về quản lý dự án theo quy định của pháp luật, kiến nghị các cấp có thm quyền xử lý những vướng mc, phát sinh, việc làm sai quy định về quản lý dự án, giám sát việc xử lý và chấp hành các biện pháp xử lý các vn đề đã phát hiện.

- Đảm bảo sự thống nhất và phối hợp chặt chẽ gia các ngành, các cp nhằm phn ánh đầy đủ, kịp thời, trung thực, khách quan các nội dung giám sát, đánh giá đầu tư. Ch rõ nhng, sai phạm cần khắc phục và đề xuất, kiến nghị kịp thời những biện pháp giải quyết.

2. Yêu cầu:

- Công tác kiểm tra, giám sát đầu tư là nhiệm vụ thường xuyên, chủ động, đảm bảo thống nhất, phối hợp trong quá trình thực hiện qun lý chương trình, đầu tư dự án, có kế hoạch tổ chức triển khai thực hiện các quy định về công tác giám sát, đánh giá đầu tư theo quy định tại Nghị định số 84/2015/NĐ-CP ngày 30/9/2015 của Chính phủ.

- Phản ảnh đầy đủ, kịp thời, trung thực, khách quan các nội dung giám sát, đánh giá hiệu quả đầu tư các dự án.

- Đề xuất, kiến nghị kịp thời, có phương án, giải pháp cụ thể, khả thi khắc phục các tồn tại, bất cập.

- Thực hiện nghiêm túc chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tnh tại Văn bản số 3239/UBND-HTKT ngày 01/12/2017 về việc thực hiện giám sát, đánh giá đầu tư, công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình trên địa bàn tnh.

II. Nội dung, đối tượng và kế hoạch:

1. Nội dung:

- Việc chấp hành quy định về: Giám sát và đánh giá đầu tư; lp, thẩm định quyết định chủ trương đầu tư; lập, thẩm định, quyết định đầu tư dự án; đấu thầu; đn bù giải phóng mặt bằng, tái định cư; sử dụng vn đầu tư và các nguồn lực khác của dự án; bố trí vốn đầu tư, giải ngân, thanh toán, quyết toán vốn đầu tư; giải quyết các vướng mắc, phát sinh trong quá trình thực hiện dự án; nghiệm thu đưa dự án vào hoạt động; quản lý, vn hành dự án; bảo vệ môi trường.

- Việc quản lý thực hiện chương trình, dự án của ch đầu tư, ban quản lý dự án.

- Tiến độ thực hiện chương trình, dự án.

- Việc quản lý, khai thác, vận hành dự án của chủ sử dụng.

- Việc chấp hành biện pháp xử lý vn đề đã phát hiện của cơ quan được giao chuẩn bị đầu tư, chủ đầu tư, ban quản lý dự án, chủ sử dụng.

- Việc cập nhật thông tin dự án, báo cáo trực tuyến theo quy định tại Thông tư số 13/2016/TT-BKHĐT ngày 29/9/2016 và số 03/2017/TT-BKHĐT ngày 25/4/2017 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

2. Đối tượng và kế hoạch kiểm tra:

a. Đối tượng giám sát, kiểm tra: Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các cơ quan đơn vị được giao làm chủ đầu tư và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động đầu tư sử dụng nguồn vốn đầu tư công.

b. Kế hoạch giám sát, kiểm tra: Có phụ lục kèm theo.

III. Phạm vi, đối tượng kiểm tra, giám sát:

1. Phạm vi kiểm tra, giám sát: Như phụ lục kèm theo.

2. Đối tượng giám sát: Là các chủ đầu tư.

IV. Phương thức kiểm tra, giám sát:

- Kiểm tra, giám sát trực tiếp tại đơn vị; thực tế tại hiện trường của chương trình, dự án tiến hành thông qua đoàn kiểm tra; lồng ghép với các đợt kiểm tra, giám sát của Tnh,...

- Căn cứ mục đích, yêu cầu; báo cáo của chủ đu tư và các tài liệu có liên quan, Đoàn giám sát, kiểm tra đối chiếu các quy định hiện hành và kết hợp với kiểm tra thực tế tại hiện trường chương trình, dự án đ nhận xét đánh giá.

V. Tổ chức thực hiện:

1. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các chủ đầu tư (đối tượng giám sát):

- Thực hiện nghiêm túc các quy định của Nhà nước theo quy định tại Nghị định số 84/2015/NĐ-CP ngày 30/9/2015 của Chính phủ về Giám sát và đánh giá đầu tư.

- Báo cáo, chuẩn bị các tài liệu và thông báo cho các đơn vị liên quan đến chương trình, dự án biết để phi hp, phục vụ cho Đoàn kiểm tra.

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư:

- Làm đầu mối thực hiện các nhiệm vụ về giám sát, đánh giá đầu tư của Tnh; hướng dẫn thực hiện giám sát, đánh giá đầu tư đối với các cấp, đơn vị trực thuộc, các dự án được y ban nhân dân tỉnh phân cấp hoặc y quyền cho cấp dưới.

- Phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thông báo về thời gian, địa đim cụ th thực hiện kiểm tra đến các chủ đầu tư, các đơn vị có liên quan để triển khai thực hiện.

3. Sở Kế hoạch và Đầu tư:

- Thông báo về thời gian, địa điểm cụ thể thực hiện giám sát, kiểm tra đến các chủ đầu tư, các đơn vị có liên quan để triển khai thực hiện.

- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh có văn bản chỉ đạo, điều hành, xử lý (nếu có) các đơn vị, chủ đầu tư sau mỗi đợt giám sát, kiểm tra.

Trên đây là Kế hoạch giám sát, kiểm tra chương trình, dự án đầu tư công trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2018./.

 


Nơi nhận:
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở; Kế hoạch và ĐT, Xây dựng, Tài chính, Giao thông VT, Côn
g Thương, Nông nghiệp và PTNT, Giáo dục và Đào tạo; Khoa học và Công ngh; Tài nguyên và Môi trường; Văn hóa Th thao và Du lịch;
- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố;
- BQL KNN ứng dụng c
ông nghệ cao Măng Đen;
- Ban quản lý các dự án 98;
- BQL các dự án công tr
ình Nông nghiệp và PTNT;
- Lãnh
đạo VP UBND tnh;
-
Lưu VT, HTKT1.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Lê Ngọc Tuấn

 


PHỤ LỤC:

DANH MỤC CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN KIM TRA, GIÁM SÁT ĐU TƯ NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 469/KH-UBND ngày 26 tháng 02 năm 2018 của UBND tỉnh Kon Tum)

TT

Tên chương trình, dự án dự kiến

Ch đầu tư
(đối tượng giám sát)

Tổng mức đầu tư
(triệu đồng)

Địa đim xây dựng

Thời gian dự kiến

Thành phần Đoàn kiểm tra

Trưởng đoàn

Phó Đoàn

Thành viên

I

Dự án

 

 

 

 

 

 

 

1

Cấp nước sinh hoạt Thị trấn Sa Thầy

Ban Quản lý các dự án 98

116.000

Huyện Sa thầy

Năm 2018

(*)

(**)

Sở Nông nghiệp và PTNT; Sở Xây dựng; UBND huyện Sa Thầy.

2

Đường Sa Thầy - Ya Ly - Thôn Tam An (xã Sa Sơn) - Ya Mô - Làng Rẽ (Mô Ray), huyện Sa Thầy

UBND huyện Sa Thầy

482.391

Huyện Sa thầy

Năm 2018

(*)

(**)

Sở Giao thông vận tải; Sở Xây dựng

3

Đường giao thông kết nối phục vụ phát triển KTXH và đảm bảo QPAN từ xã Rờ Kơi huyện Sa Thầy đi xã Sa Loong huyện Ngọc Hồi

UBND huyện Sa Thầy

101.744

Huyện Sa thầy

Năm 2018

(*)

(**)

Sở Giao thông vận tải; Sở Xây dựng

4

Các tuyến đường ĐĐT02; ĐĐT03; ĐĐT08 khu trung tâm huyện Ia H'Dra

UBND huyện Ia H’Drai

98.033

Huyện Ia H'Drai

Năm 2018

(*)

(**)

Sở Giao thông vận tải; Sở Xây dựng

5

Cấp NSH Trung tâm huyện Ia H'Drai

UBND huyện Ia H’Drai

99.983

Huyện Ia H'Drai

Năm 2018

(*)

(**)

Sở Nông nghiệp và PTNT; Sở Xây dựng

6

Trụ sở làm việc Huyện ủy, HĐND-UBND, Mặt trận Đoàn thể và các công trình phụ trợ huyện Ia H’Drai.

UBND huyện Ia H’Drai

86.582

Huyện Ia H’Drai

Năm 2018

(*)

(**)

Sở Xây dựng

7

Dự án Đường giao thông từ mốc 743 đến Đồn Biên phòng 663 (Đồn sông Thanh) xã Đăk Blô, huyện Đăk Glei

UBND huyện Đăk Glei

87.994

Huyện Đăk Glei

Năm 2018

(*)

(**)

Sở Giao thông vận tải; Sở Xây dựng

8

Đường Giao thông kết nối từ đường Hồ Chí Minh đi Quốc lộ 24

Ban Quản lý các dự án 98

760.700

TP. Kon Tum

Năm 2018

(*)

(**)

Sở Giao thông vận tải; Sở Xây dựng; UBND thành phố Kon Tum

9

Đường và cầu từ Tỉnh lộ 671 đi Quốc lộ 14

Ban Quản lý các dự án 98

249.997

TP. Kon Tum

Năm 2018

(*)

(**)

Sở Giao thông vận tải; Sở Nông nghiệp và PTNT; Sở Xây dựng; UBND thành phố

10

Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Măng Đen (giai đoạn 1)

BQL KNN Ứng dụng CNC Măng Đen

60.800

Huyện Kon Plông

Năm 2018

(*)

(**)

Sở Xây dựng; Sở Nông nghiệp và PTNT; Sở Khoa học Công nghệ; Xây dựng; UBND huyện Kon Plông;

11

Hệ thống cấp nước tưới khu rau hoa quả xứ lạnh, huyện Kon Plông

UBND huyện Kon Plong

32.000

Huyện Kon Plông

Năm 2018

(*)

(**)

Sở Xây dựng; Sở Nông nghiệp và PTNT

12

Bãi xử lý rác thải huyện Đăk Tô

UBND huyện Đăk Tô

19.955

Huyện Đăk Tô

Năm 2018

(*)

(**)

Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Xây dựng: Sở Khoa học và Công nghệ

13

Kiên cố hóa kênh chính, kênh cấp 1 và công trình trên kênh cấp 1 thuộc công trình Hồ chứa nước Đăk Rơn Ga, huyện Đăk Tô

Ban QL các dự án công trình nông nghiệp PTNT

39.900

Huyện Đăk Tô

Năm 2018

(*)

(**)

Sở Xây dựng; Sở Nông nghiệp và PTNT; UBND huyện Đăk Tô

14

Kè chng sạt lở bờ sông Đăk Bla, đoạn qua làng Plei Đôn và làng Kon Rờ Bàng, thành phố Kon Tum

UBND thành phố Kon Tum

Công trình xử lý các điểm dừng kỹ thuật

(*)

(**)

Sở Xây dựng; Sở Nông nghiệp và PTNT

15

Dự án Đường giao thông Quốc lộ 24 - Đăk Côi, huyện Kon Rẫy

Ban quản lý các dự án 98

Công trình chậm trễ tiến độ gia hạn nhiều lần

(*)

(**)

Sở Giao thông vận tải; Sở Xây dựng

16

Đường Nam Quảng Nam (Tam Thanh - Tam Kỳ - Trà My - Tắc Pỏ - Đăk Tô), lý trình Km 173+427,6 - Km 192+500 (đoạn tránh đèo Văn Rơi)

UBND huyện Tu Mơ Rông

Công trình bổ sung các hạng mục khc phục các điểm sạt lở, hư hỏng..

(*)

(**)

Sở Giao thông vận tải; Sở Xây dựng

17

Dự án cấp điện nông thôn từ lưới điện quốc gia tỉnh Kon Tum giai đoạn 2014-2020

Sở Công Thương

Công trình cn đẩy nhanh tiến độ thi công theo chỉ đạo của Tỉnh ủy

(*)

(**)

Sở Xây dựng; Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Công Thương

18

Công trình Khc phục sửa chữa Khu di tích lịch sử Căn cứ Tỉnh ủy Kon Tum

UBND huyện Tu Mơ Rông

Công trình khc phục sửa cha các hạng mục hư hỏng theo ch đạo của Tỉnh ủy và UBND tỉnh

(*)

(**)

Sở Xây dựng; Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch

II

Chương trình

 

 

 

 

 

 

 

1

Kiên cố hóa trường lớp học, nhà công vụ cho giáo viên giai đoạn 2017-2020, kết hợp kiểm tra việc đầu tư các công trình nước sạch, vệ sinh trường học

Các huyện, thành phố

 

Các huyện, thành phố

Năm 2018

(*)

(**)

Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Xây dựng

Ghi chú: (*) Trưởng đoàn: Đ/c Phó Chủ tịch UBND tỉnh (phụ trách khối);

(**) Phó Trưng đoàn: Sở Kế hoạch và Đầu tư.

Lịch sử hiệu lực

Ngày:
26/02/2018
26/02/2018
Trạng thái:
Văn bản được ban hành
Văn bản có hiệu lực
Văn bản nguồn:
469/KH-UBND
469/KH-UBND

Luợc đồ

Mở tất cả Đóng tất cả
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung (0)
Văn bản liên quan ngôn ngữ (0)
Văn bản sửa đổi, bổ sung (0)
Văn bản bị đính chính (0)
Văn bản được hướng dẫn (0)
Văn bản đính chính (0)
Văn bản bị thay thế (0)
Văn bản thay thế (0)
Văn bản hướng dẫn (0)
Văn bản được hợp nhất (0)
Văn bản hợp nhất (0)

Văn bản liên quan theo cơ quan ban hành

Q

Quyết định 825/QĐ-UBND năm 2018 lĩnh vực Văn hóa - Xã hội

Ban hành: 08/08/2018 Trạng thái: Còn hiệu lực
K

Kế hoạch 2170/KH-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính

Ban hành: 03/08/2018 Trạng thái: Chưa xác định

Văn bản liên quan theo người ký