Nội dung thông tư công bố danh mục vật liệu nổ công nghiệp được sản xuất, kinh doanh, sử dụng tại Việt Nam.
Ảnh minh họa. Nguồn: Internet
Cụ thể, danh mục vật liệu nổ công nghiệp được sản xuất kinh doanh, sử dụng tại Việt Nam bao gồm: thuốc nổ Amonit AD1; thuốc nổ TNP1; thuốc nổ Anfo; thuốc nổ Anfo chịu nước; thuốc nổ nhũ tương dùng cho lộ thiên; thuốc nổ nhũ tương năng lượng cao dùng cho lộ thiên; thuốc nổ nhũ tương dùng cho mỏ hầm lò; công trình ngầm không có khí nổ; thuốc nổ nhũ tương an toàn dùng cho mỏ hầm lò có độ thoát khí mê tan siêu hạng; thuốc nổ nhũ tương an toàn dùng cho mỏ hầm lò có khí nổ; thuốc nổ nhũ tương rời; thuốc nổ nhũ tương rời bao gói; ồi nổ dùng cho thuốc nổ công nghiệp; mìn phá đá quá cỡ; thuosc nổ senate powersplit.
Việc thử nghiệm, nghiệm thu vật liệu nổ công nghiệp mới thực hiện theo quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong sản xuất, thử nghiệm và nghiệm thu vật liệu nổ công nghiệp QCVN 01:2012/BCT. Bên cạnh đó, vật liệu nổ công nghiệp thực hiện ghi nhãn theo quy định của pháp luật hiện hành. Tổ chức sản xuất, nhập khẩu phải ghi tên vật liệu nổ công nghiệp theo quy định.
Tổ chức sản xuất, nhập khẩu, xuất khẩu vật liệu nổ công nghiệp phục vụ thăm dò, khai thác dầu khí thực hiện công bố tiêu chuẩn áp dụng theo quy định của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
Trích dẫn thông tư 13/2018/TT-BCT:
Điều 5. Giấy phép, giấy chứng nhận về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp1. Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vật liệu nổ công nghiệp.2. Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp.3. Giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp.4. Giấy phép kinh doanh tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp.5. Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu vật liệu nổ công nghiệp.6. Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp.7. Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.8. Giấy phép dịch vụ nổ mìn.