Các mức phạt vi phạm giao thông mới nhất năm 2019

05/12/2018 10:46 Tin mới
Tổng hợp các mức phạt vi phạm giao thông năm 2019 áp dụng theo Nghị định 46/2016/NĐ-CP. Dưới đây là những mức xử phạt lỗi giao thông phổ biến nhất đối với người đi ô tô, xe máy.

Cùng Tailieuluat tìm hiểu các mức phạt vi phạm giao thông mới nhất năm 2019 theo Nghị định 46:

 

I. Mức phạt giao thông đối với người điều khiển xe máy

 
1. Không đội mũ bảo hiểm
 
Người điều khiển, người ngồi trên xe máy không đội mũ bảo hiểm hoặc đội mũ mà không cài quai đúng quy cách bị phạt từ 100.000 đồng - 200.000 đồng (theo điểm i khoản 3 Điều 6).
 
2. Chở quá số người quy định
 
Người điều khiển xe máy chỉ được chở theo 01 người trên xe. Nếu chở theo 02 người trên xe sẽ bị phạt từ 100.000 đồng - 200.000 đồng; nếu chở người bệnh đi cấp cứu, trẻ em dưới 14 tuổi hoặc áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật thì không bị xử phạt (điểm l khoản 3 Điều 6).
 
Nếu chở theo từ 03 người trở lên trên xe, mức phạt từ 300.000 đồng – 400.000 đồng (điểm b khoản 4 Điều 6).
 
Mức phạt vi phạm giao thông đối với xe máy (Ảnh minh họa)
 
3. Không bật xi nhan khi chuyển làn, chuyển hướng
 
Người đi xe máy chuyển hướng nhưng không giảm tốc độ hoặc không bật xi nhan sẽ bị phạt từ 300.000 đồng – 400.000 đồng (theo điểm a khoản 4 Điều 6);
 
Trường hợp chuyển làn đường nhưng không bật xi nhan bị phạt thấp hơn, từ 80.000 đồng – 100.000 đồng (điểm a khoản 2 Điều 6).
 
4. Vượt đèn đỏ
 
Người đi xe máy vượt đèn đỏ sẽ bị xử phạt từ 300.000 đồng - 400.000 đồng (điểm c khoản 4 Điều 6 Nghị định 46). Lưu ý, mức phạt này cũng sẽ áp dụng đối với trường hợp vượt đèn vàng trái quy định. 
 
5. Điều khiển xe chạy quá tốc độ
 
- Nếu chạy xe quá tốc độ quy định từ 5 – 10km/h: Phạt 100.000 đồng - 200.000 đồng (theo điểm c khoản 3 Điều 6 Nghị định 46);
 
- Nếu chạy xe quá tốc độ quy định từ 10 – 20km/h: Phạt từ 500.000 đồng - 01 triệu đồng (theo điểm a khoản 5 Điều 6);
 
- Nếu chạy xe quá tốc độ gây tai nạn giao thông: Phạt 02 - 03 triệu đồng (theo điểm b khoản 7 Điều 5)
 
- Nếu chạy xe quá tốc độ quy định trên 20km/h: Phạt từ 03 - 04 triệu đồng (theo điểm a khoản 8 Điều 5).
 
6. Lái xe sau khi uống rượu, bia
 
Nghị định 46 cũng quy định cụ thể mức xử phạt đối với hành vi lái xe máy sau khi uống rượu bia. Theo đó:
 
- Nồng độ cồn vượt quá 50 miligam - 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở: Phạt 01 - 02 triệu đồng (theo khoản 6 Điều 6).
 
- Nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở: Phạt 03 - 04 triệu đồng (theo điểm c khoản 8 Điều 6).
 
7. Đi lên vỉa hè khi tắc đường
 
Khi tắc đường, nhiều người đi xe máy có thói quen đi lên vỉa hè. Theo Nghị định 46, hành vi này bị xử phạt 30.0000 đồng – 400.000 đồng (theo điểm g khoản 4 Điều 6).
 
Mức phạt trên cũng áp dụng với người điều khiển xe không đi bên phải, đi không đúng phần đường, làn đường theo quy định.
 
8. Quay đầu xe tại nơi cấm quay đầu xe
 
Người đi xe máy quay đầu xe tại nơi cấm quay đầu xe sẽ bị phạt từ 80.000 đồng – 100.000 đồng (điểm h khoản 2 Điều 6).
 
9. Không mang đủ giấy tờ xe
 
- Không mang Giấy đăng ký xe: Phạt 80.000 đồng – 120.000 đồng (theo điểm b khoản 2 Điều 21);
 
- Không mang Giấy phép lái xe: Phạt từ 80.000 đồng – 120.000 đồng (theo điểm c khoản 2 Điều 21);
 
- Không mang Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự còn hiệu lực: Phạt từ 80.000 đồng – 120.000 đồng (theo điểm a khoản 2 Điều 21).
 
10. Sử dụng điện thoại khi đang lái xe
 
Người đang lái xe máy mà sử dụng ô (dù), điện thoại di động, thiết bị âm thanh sẽ bị phạt từ 100.000 đồng – 200.000 đồng (điểm o khoản 3 Điều 6 Nghị định 46).
 

II. Mức phạt giao thông đối với người điều khiển ô tô

 
1. Dừng, đỗ xe không có tín hiệu báo
 
Người điều khiển ô tô khi dừng xe, đỗ xe không có tín hiệu báo cho người điều khiển phương tiện khác biết sẽ bị phạt từ 100.000 đồng - 200.000 đồng (điểm d khoản 1 Điều 5).
 
Mức phạt vi phạm giao thông đối với ô tô (Ảnh minh họa)
 
2. Không thắt dây an toàn khi xe chạy
 
Lái ô tô mà không thắt dây an toàn; chở người trên xe ô tô không thắt dây an toàn tại vị trí có trang bị dây an toàn khi xe đang chạy bị phạt từ 100.000 đồng - 200.000 đồng (theo điểm k, l khoản 1 Điều 5).
 
Đáng chú ý, từ năm 2018, người ngồi ghế sau ô tô không thắt dây an toàn cũng sẽ bị phạt tiền.
 
3. Sử dụng điện thoại khi lái xe
 
Người đang điều khiển ô tô chạy trên đường mà dùng tay sử dụng điện thoại di động sẽ bị phạt tiền từ 600.000 đồng - 800.000 đồng (điểm l khoản 3 Điều 5).
 
4. Mở cửa ô tô không đảm bảo an toàn
 
Luật Giao thông đường bộ 2008 quy định người điều khiển phương tiện không được mở cửa xe, để cửa xe mở hoặc bước xuống xe khi chưa bảo đảm điều kiện an toàn.
 
Nghị định 46 chỉ rõ: Người điều khiển ô tô mở cửa xe, để cửa xe mở không bảo đảm an toàn sẽ bị phạt từ 300.000 đồng - 400.000 đồng (điểm g khoản 2 Điều 5).
 
5. Lùi xe không có tín hiệu báo trước
 
Người điều khiển ô tô lùi xe không quan sát hoặc không có tín hiệu báo trước, lùi ở đường một chiều, lùi ở đường dành cho người đi bộ qua đường… bị phạt từ 300.000 đồng - 400.000 đồng (điểm l khoản 2 Điều 5).
 
6. Bật đèn pha trong đô thị, khu dân cư
 
Sử đèn chiếu xa (đèn pha) trong khu đô thị, khu đông dân cư, trừ xe ưu tiên đang làm nhiệm vụ bị phạt từ 600.000 đồng - 800.000 đồng. Mức phạt này cũng áp dụng với hành vi bấm còi, rú ga liên tục (điểm b khoản 3 Điều 5).
 
7. Lái xe sau khi uống rượu, bia
 
- Có nồng độ cồn trong máu hoặc hơi thở nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở: Phạt 02 - 03 triệu đồng (điểm a khoản 6 Điều 5);
 
- Nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở: Phạt 07 - 08 triệu đồng (điểm b khoản 8 Điều 5);
 
- Nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở: Phạt 16 - 18 triệu đồng (điểm a khoản 9 Điều 5).
 
8. Không mang theo giấy tờ xe
 
- Không mang theo Giấy phép lái xe: Phạt 200.000 đồng - 400.000 đồng (điểm a khoản 3 Điều 21);
 
- Không mang theo Giấy đăng ký xe: Phạt 200.000 đồng - 400.000 đồng (điểm b khoản 3 Điều 21);
 
- Không mang theo Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (với xe phải có kiểm định): Phạt 200.000 đồng - 400.000 đồng (điểm b khoản 3 Điều 21).
 
9. Điều khiển xe chạy quá tốc độ
 
- Chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h: Phạt 600.000 đồng - 800.000 đồng (điểm a khoản 3 Điều 5);
 
- Chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h: Phạt 02 - 03 triệu đồng (điểm đ khoản 6 Điều 5);
 
- Chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h đến 35 km/h: Phạt 05 - 06 triệu đồng (điểm a khoản 7 Điều 5);
 
- Chạy quá tốc độ quy định gây tai nạn giao thông: Phạt 07 - 08 triệu đồng (điểm c, d khoản 8 Điều 5);
 
- Chạy quá tốc độ quy định trên 35 km/h: Phạt 07 - 08 triệu đồng (điểm đ khoản 8 Điều 5).
 
10. Gây tai nạn giao thông nhưng không dừng lại
 
Người điều khiển ô tô gây tai nạn giao thông nhưng không dừng lại, không giữ nguyên hiện trường, bỏ trốn không đến trình báo với cơ quan có thẩm quyền, không tham gia cấp cứu người bị nạn bị phạt từ 05 - 06 triệu đồng (điểm b khoản 7 Điều 5).
 
Trên đây là các mức phạt vi phạm giao thông đường bộ 2019 phổ biến nhất theo Nghị định 46. Quý khách hàng có thể tham khảo thêm bài viết 12 quy định của Luật Giao thông đường bộ mới nhất 2018 ai cũng cần biết.
 

Đọc nhiều nhất:

>> Những lỗi vi phạm giao thông được nộp phạt tại chỗ

>> Mức phạt nồng độ cồn đối với xe máy

>> Mức phạt nồng độ cồn xe ô tô

 

ThanhNT